Câu 1: Tìm công thức đơn giản của một hiđrôcacbon A nếu khi đốt cháy tạo 0,108gam H2O và 0,396 gam CO2.
a. C2H3 b. C3H4 c. . C4H6 d.C9H12
Câu 2 : Đốt cháy 1 mol chất hữu cơ X chỉ thu được 132 gam CO2 và 3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, biết dX/K2 = 1,446.
a. C3H3 b. C3H6 c. C3H6O d. C3H3O e. C4H8
Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có công thức nguyên (CH2Cl)n . Công thức phân tử A là :
a. C2H4Cl b. CH2Cl2 c. C3H5Cl6 d. công thức khác
e. Không xác định vì không biết MA.
Câu4: Tìm công thức phân tử một hiđrôcacbon A có 16,65%H (theo khối lượng ) trong phân tử .
a. C4H10 b. C5H12 c. C8H14 d. C7H16 e. C9H8
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây luôn có công thức cấu tạo ứng với mạch cabon không liên kết bội
a. C4H8 b. C4H6 c. C4H10 d.a,c
Câu 6: Đung nóng 0,3682 gam chất hữu cơ A với vôi tôi xút (CaO.NaOH) để chuyển tất cả nitơ trong A thành NH3 , rồi dẫn NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axít còn dư cần dùng 7,7ml dung dịch NaOH 1M .thành phần % của nitơ trong A là .
a. 6,67% b. 40% c.46,67% d.42,67% e.44,55%
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm và tự luận Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
Câu 1: Tìm công thức đơn giản của một hiđrôcacbon A nếu khi đốt cháy tạo 0,108gam H2O và 0,396 gam CO2.
a. C2H3 b. C3H4 c. . C4H6 d.C9H12
Câu 2 : Đốt cháy 1 mol chất hữu cơ X chỉ thu được 132 gam CO2 và 3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, biết dX/K2 = 1,446.
a. C3H3 b. C3H6 c. C3H6O d. C3H3O e. C4H8
Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có công thức nguyên (CH2Cl)n . Công thức phân tử A là :
a. C2H4Cl b. CH2Cl2 c. C3H5Cl6 d. công thức khác
e. Không xác định vì không biết MA.
Câu4: Tìm công thức phân tử một hiđrôcacbon A có 16,65%H (theo khối lượng ) trong phân tử .
a. C4H10 b. C5H12 c. C8H14 d. C7H16 e. C9H8
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây luôn có công thức cấu tạo ứng với mạch cabon không liên kết bội
a. C4H8 b. C4H6 c. C4H10 d.a,c
Câu 6: Đung nóng 0,3682 gam chất hữu cơ A với vôi tôi xút (CaO.NaOH) để chuyển tất cả nitơ trong A thành NH3 , rồi dẫn NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axít còn dư cần dùng 7,7ml dung dịch NaOH 1M .thành phần % của nitơ trong A là .
a. 6,67% b. 40% c.46,67% d.42,67% e.44,55%
Câu 7: Trong A có % N = 46,67% ; %C = 20% ; %H = 6,67% và MA = 60 thì A có CTPT là .
a) CH4ON2 b) C2H8N2 c) CH2NO2 d) C2H6NO e) C2H4ON2
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295 g HCHC A , thu được 0,44 g CO2 và 0,225g H2O. trong một thí nghiệm khác ,phân tích một khối lượng chất A như trên cho 55,8 cm3 N2 (đktc). Tỉ khối hơi đối với khơng khí là 2,04 Tìm công thức phân tử A .
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hiđro cacbon A được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O . Biết M = 16 . vậy A là a.C2H6 b. CH4 c. C2H4 d. C2H6
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẫm cháy lần lượt đi qua binh đựng CaCl2 khan và KOH, thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 1,26g còn lại 224 ml khí N2 (ở đktc). Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử của X là:
A. C6H7N * B. C6H7NO C. C5H9N D. C5H7N
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,64g hiđrocacbon X thu được 4,032 lit CO2 (ở đktc) . Công thức phân tử của A là
A. C5H8 B. C3H6 C. C3H8 * D. C6H12
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ X thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỷ khối hơi của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của A là
A. CH2O * B. C2H4O C. C2H6 D. C2H4O2
Câu 10 : Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C , H , O lần lượt bằng 40% ; 6,67% và 53,33% một học sinh xác định công thức đơn giản nhất của X là C2H4O . Đúng hay sai.
Câu11: Nung 3,1 gam một hợp chất hữu cơ A trong dịng khí ơxi thì thu được 2,24 lít CO2 ở 27,3 0C, 1,1 atm và 4,5 gam H2O. ở thí nghiệm khác nung 3,1 gam chất hữu cơ A với NaOH đặc thu được khí NH3 . dẫn khí NH3 qua 200 ml dung dịch H2SO4 1M . sau phản ứng với NH3 , phần axit dư được trung hịa bởi 300ml dung dịch NaOH 1M.tinh hàm lương phần trăm C,H,O,N trong A
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một HCHC A chỉ chứa (C,H,S ) thu được 5,28 g CO2 và 3,24 gam H2O và 3,84 g SO2 . tính khối lượng mẫu A:
Câu13: Phân tích 3,915 g HCHC A thu được được 3,3 g CO2 và 1,08 gam H2O , 1,59 g Na2C O3 .Mặc khác khi phân tích 2,61 g A cĩ mặt AgNO3 thu được 2,87 g AgCl. . tính phần trăm khối lượng oxi trong mẫu A:
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,92 g HCHC A chứa C, H, N, O rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc rồi bình đựng KOH thì thấy bình đựng H2SO4 tăng thêm 1,8 mg ,bình chứa KOH tăng thêm 10,56 ng. ở thí nghiệm khác nung 6,15 gam hợp chất đĩ với CuO thì thu được 0,56 ml kí nito (đktc). Xác định khối lượng C, H, O, N cĩ trong 4,92 mg A .
Câu 15/ Khi đốt cháy hịan tịan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tịan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hĩa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X
Câu 16 Đốt cháy hồn tồn 2,64g một hydrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT A?
Câu 17: Thể tích của 3g A bằng thể tích của của 2,2 g CO2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. MA là:
A/60 B/50 C/ 70 D/ Vơ nghiệm
Câu 18: Một hydrocacbon A cĩ thành phần nguyên tố: % C = 84,21; %H = 15,79; Tỉ khối hơi đối với khơng khí bằng dA/KK = 3,93. Xác định CTPT của A
Câu 19:TÝnh khèi lỵng mol ph©n tư cđa c¸c chÊt sau :
a) ChÊt A cã tØ khèi h¬i so víi kh«ng khÝ b»ng 2,07.
b) ThĨ tÝch h¬i cđa 3,30 gam chÊt X b»ng thĨ tÝch cđa 1,76 gam khÝ oxi (®o ë cïng ®iỊu kiƯn vỊ nhiƯt ®é, ¸p suÊt).
Câu 20.Limonen lµ mét chÊt cã mïi th¬m dÞu ®ỵc t¸ch tõ tinh dÇu chanh. KÕt qu¶ ph©n tÝch nguyªn tè cho thÊy limonen ®ỵc cÊu t¹o tõ 2 nguyªn tè C vµ H, trong ®ã C chiÕm 88,235% vỊ khèi lỵng. TØ khèi h¬i cđa limonen so víi kh«ng khÝ gÇn b»ng 4,690. LËp c«ng thøc ph©n tư cđa limonen.
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_va_tu_luan_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuon.doc