Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 - Chương VI - Khúc xạ ánh sáng

Chương VI. Khúc xạ ánh sáng

Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A) Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.

B) Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

C) Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

D) Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Đáp án A

Câu 2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

A) n21 = n1/n2

B) n21 = n2/n1

C) n21 = n2 – n1

D) n12 = n1 – n2

Đáp án B

 

doc6 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 - Chương VI - Khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI. Khúc xạ ánh sáng Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị. B) Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị. C) Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1. D) Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất. Đáp án A Câu 2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là: A) n21 = n1/n2 B) n21 = n2/n1 C) n21 = n2 – n1 D) n12 = n1 – n2 Đáp án B Câu 3 Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A) góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B) góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. C) góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D) khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. Đáp án D Câu 4 Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới A) luôn lớn hơn 1. B) luôn nhỏ hơn 1. C) bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D) bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. Đáp án C Câu 5 Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì A) tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B) tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. C) tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1. D) một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. Đáp án D Câu 6 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng A) luôn lớn hơn 1. B) luôn nhỏ hơn 1. C) luôn bằng 1. D) luôn lớn hơn 0. Đáp án A Câu 7 Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A) sini = n B) sini = 1/n C) tani = n D) tani = 1/n Đáp án C Câu 8 Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là A) 11,5 (cm) B) 34,6 (cm) C) 63,7 (cm) D) 44,4 (cm) Đáp án B Câu 9 Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là: A) 11,5 (cm) B) 34,6 (cm) C) 51,6 (cm) D) 85,9 (cm) Đáp án D Câu 10 Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là A) n = 1,12 B) n = 1,20 C) n = 1,33 D) n = 1,40 Đáp án B Câu 11 Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng A) 1,5 (m) B) 80 (cm) C) 90 (cm) D) 1 (m) Đáp án C Câu 12 Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là: A) h = 90 (cm) B) h = 10 (dm) C) h = 15 (dm) D) h = 1,8 (m) Đáp án C Câu 13 Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng A) 10 (cm) B) 15 (cm) C) 20 (cm) D) 25 (cm) Đáp án B Câu 14 Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ A) hợp với tia tới một góc 450. B) vuông góc với tia tới. C) song song với tia tới. D) vuông góc với bản mặt song song. Đáp án C Câu 15 Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là: A) a = 6,16 (cm). B) a = 4,15 (cm). C) a = 3,25 (cm). D) a = 2,86 (cm). Đáp án A Câu 16 16 Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng A) 1 (cm). B) 2 (cm). C) 3 (cm). D) 4 (cm). Đáp án B Câu 17 Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng A) 10 (cm). B) 14 (cm). C) 18 (cm). D) 22(cm). Đáp án C Câu 18 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A) Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. B) Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn. C) Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. D) Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn. Đáp án D Câu 19 Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường th A) cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. B) cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. C) cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu. D) cả B và C đều đúng. Đáp án C Câu 20 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A) Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B) Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C) Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ. D) Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới. Đáp án B Câu 21 Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A) igh = 41048’. B) igh = 48035’. C) igh = 62044’. D) igh = 38026’. Đáp án B Câu 22 Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: A) i ≥ 62044’. . B) i < 62044’ C) i < 41048’. D) i < 48035’. Đáp án A Câu 23 Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: A) i < 490. B) i > 420. C) i > 490. D) i > 430. Đáp án C Câu 24 Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là: A) OA’ = 3,64 (cm). B) OA’ = 4,39 (cm). C) OA’ = 6,00 (cm). D) OA’ = 8,74 (cm). Đáp án A Câu 25 Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là: A) OA = 3,25 (cm). B) OA = 3,53 (cm). C) OA = 4,54 (cm). D) OA = 5,37 (cm). Đáp án B Câu 26 Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: A) r = 49 (cm). B) r = 53 (cm). C) r = 55 (cm). D) r = 51 (cm). Đáp án B Câu 27 Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A) D = 70032’. B) D = 450. C) D = 25032’. D) D = 12058’. Đáp án D Câu 28 Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng A) 6 (cm). B) 8 (cm). C) 18 (cm). D) 23 (cm). Đáp án C Câu 29 Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là: A) 30 (cm). B) 45 (cm). C) 60 (cm). D) 70 (cm). Đáp án B

File đính kèm:

  • docOn Ly 11HK2 C6.doc