Bài tập Vật lý 11 - Chương III: Dòng điện trong các môi trường

 CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

 PHẦN A : TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN

 TÍNH CHẤT ĐIỆN CỦA KIM LOẠI

*. Chú ý :

 Với bài tập về sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại , điện trở của dây kim loại vào nhiệt độ ta luôn coi : điện trở suất của kim loại ,điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo hàm bậc nhất Y= a x + b

 Bài 1(13.6/tr33/BTVL11)

 Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất

 1) Tính điện trở suất của nó ở 11200C

 2) Giả sử dây bạch kim đó có chiều dài 20m , tiết diện ngang bằng 1mm2( coi kích thước của dây không phụ thuộc nhiệt độ )

 a) Tính điện trở của dây đó ở 200C

 b) Tính điện trở của dây đó ở 11200 C

 

doc5 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Vật lý 11 - Chương III: Dòng điện trong các môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : dòng điện trong các môi trường Phần A : trắc nghiệm tự luận Tính chất điện của kim loại *. Chú ý : Với bài tập về sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại , điện trở của dây kim loại vào nhiệt độ ta luôn coi : điện trở suất của kim loại ,điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo hàm bậc nhất Y= a x + b Bài 1(13.6/tr33/BTVL11) Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 1) Tính điện trở suất của nó ở 11200C 2) Giả sử dây bạch kim đó có chiều dài 20m , tiết diện ngang bằng 1mm2( coi kích thước của dây không phụ thuộc nhiệt độ ) a) Tính điện trở của dây đó ở 200C b) Tính điện trở của dây đó ở 11200 C Bài 2 (13.10/tr33/BTVL11) Điện trở của một dây tóc bóng đèn loại (220V-40W) làm bằng chất vônfram ở 200C là R0=121 và có hệ số nhiệt điện trở Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn đó khi nó sáng bình thường Bài 3 (13.11/tr34/BTVL11) Dây tóc của bóng đèn điện loại (220V-100W) khi sáng bình thường ở 24850C có điện trở lớn gấp n=12,1 lần so với điện trở của nó ở 200C Tính Điện trở R0 ở 200C và hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn đó Bài 4 (3.1/tr76 CLVL11) Một bóng đèn dây tóc ,khi hiệu điện thế giữa hai cực là U1=20mV thì dòng điện qua dây tóc là I1=8mA, khi đó nhiệt độ của nó là t1=250C Khi hiệu điện thế giữa hai cực là U2=240V thì cường độ dòng điện qua dây tóc là I2=8A và đèn sáng bình thường . Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đó là . Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn đó khi nó sáng bình thường Bài 5(3.2/tr35/BTVL11NC) Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện trở ,được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến 3200C Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này Bài 6 (13.7/tr33/BTVL11) Nối cặp nhiệt điện đồng - công stantan với một miliVônkế nhạy có điện trở vô cùng lớn thành mạch kín .Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước đang sôi thì vôn kế chỉ 4,25mV Tính hệ nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này Bài 7( 3.4/tr76/CLVL110) Cặp nhiệt điện Fe-Cốngtantancó hệ số nhiệt điện động và điện trở trong r=-0,5. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong RG=20. Đặt mối hàn một ở không khí có nhiệt độ 200Cvà mối hàn hai vào lò nung có nhiệt độ 6000C. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện kế G Điện phân dương cực tan Bài 8( TD2.149.BBĐ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Am pe kế có điện trở RA=0,2 B là bình điện phân đựng dung dịch đồng sùnphát (CU SO4) Với cực dương bằng CU và có điện trở Rb=4 1) Tính số chỉ của Ampe kế 2) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân 3) Tính lượng CU bám vào cực âm của bình B trong 160phút50giây 4) Nếu cực dương có khối lượng 100gam tính thời gian điện phân cần thiết để cực dương tan hết Bài 9 (2.123/136/CLVL11) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Đèn điện dây tóc Đ(5V-2,5W) Bình điện phân B đựng dung dich CU SO4 Có cực dương bằng CU và điện trở RB=10 Nguồn có Khi biến trở R1=7 thì đèn Đ sáng bình thường 1) Tính giá trị của điện trở Rx 2) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong bình B trong thười gian 1h 3) Tính lượng đồng bám vào cực âm của bình trong 1h nói trên Bài 10(2.251/BBĐ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Kim điện kế chỉ số 0 Bình điện phân B đựng dung dịch bạc nitơ rat AgNo3 Có cực dương bằng bạc 1) Tính điện trở của bình điện phân B 2) Tính lượng bạc bám vào cực âm của bình B trong thời gian 32phút 10 giây điện phân dương cực không tan Bài 11 (2.140/142/CLVL11NC) Một bình điện phân dung dịch CU SO4 dương cực trơ , có suất phản điện .Nối hai cực của bình với hiệu điện thế 6V, Sau thời gian 10 phút có 0,05 gam CU bám vào Catốt của bình Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân đó Bài 12 ( 6.6 /CLVL11NC) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Nguồn điện có suất điện động . B là bình điện phân dương cực trơ đựng dung dịch đồng sunphát , có điện trở rB= 0,3 và suất phản điện .R là biến trở 1) Điều chỉnh để điện trở của biến trở có giá trị R1= 3 a) Tính lượng đồng bám vào cực âm của bình điện phân trong thời gian 10 phút b) Tình điện năng tiêu thụ trong bình điện phân đó trong 10 phút c) Tính hiệu suất của bình điện phân 2) Để cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị 2,5 A thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị nào .Tính hiệu suất của nguồn điện khi đó Bài 13 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Nguồn điện có suất điện động động Đèn dây tóc Đ( 6V-9W) B là bình điện phân đựng dung dịch AgN03 với cực dương bằng than chì , có Và suất phản điện ( Coi Điện trở của các thiết bị không thay đổi khi mạch hoạt động và điện trở của bóng đèn trong mạch có giá trị như khi nó áng bình thường ) 1 ) Đèn Đ có sáng bình thường không ? Vì sao ? 2) Tính lượng Ag bám vào cực âm của bình điện phân trong thời gian 10phút Tính hiệu suất của quá trình điện phân đó ? Bài 14 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( Coi điện trở của các thiết bị không thay đổi khi mạch hoạt động , Và điện trở của bóng đèn có giá trị như khi nó sáng bình thường ) Các Nguồn có , B.là bình điện phân Ní SO4 có cực dương trơ , có suất phản điện Đèn dây tóc loại Đ(3V-3W) , R =1,5 1) Khi khóa K mở hãy xác định độ sáng của đèn Đ so với mức bình thường 2) Đóng khóa K . a) Xác định độ sáng của đèn Đ so với mức bình thương b ) Tính Khối lượng của Ni bám vào cực âm của bình điện phân trong 1giờ phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau vì : A. Mật độ hạt mang điện trong các kim loại khác nhau thì khác nhau B.Số va chạm của các electron với các Ion của các kim loại khác nhau thì khác nhau C. Số electron trong các kim loại khác nhau thì khác nhau D. Đáp án khác Câu 2 Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng thì điện trở của dây kim loại sẽ : A. Giảm đi B. Tăng lên C. Không đổi D.Không thể kết luận Câu 3 Nguyên nhân dòng điện gây tác dụng nhiệt khi chạy qua dây dẫn kim loại là : A.Do va chạm giữa electron chuyển động có hướng va chạm với Ion dương ở nút mạng B. Do tác dụng của lực điện trường C. Do tác dụng từ của dòng điện D. Do nguyên nhân khác Câu 4 Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại cũng tăng do A. chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên B.Chuyển động định hướng của các electron tăng lên C.Biên độ dao động của các Ion quanh nút mạng tăng lên D.Biên độ dao động của các Ion quanh nút mạng giảm đi Câu5 Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào A.Hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn B. Khoảng cách giữa hai mối hàn C. Hệ số nhiệt điện động của cặp hai kim loại D. Cả Avà C đều đúng Câu 6 Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai cực của bình điện phân . Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện cực của bình lên hai lần thì cường độ dòng điện trong bình sẽ A.Tăng hai lần B. Giảm hai lần C. Không thay đổi D. Không thể kết luận Câu 7 Khi có dòng điện chạy qua bình điện phân dương cực tan thì nồng độ của dung dịch trong bình sẽ A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không đổi D. Còn phụ thuộc bản chất dung dịch Câu 8 Bình điện phân được coi là một máy thu điện trong mạch điện khi A. Khi điện phân dương cực tan B. Khi điện phân dương cực trơ C.Khi điện phân Dung dịch Bazơ D. Cả điện phân dương cực trơ và tan Câu 9 Khi nhiệt độ của bình đựng dung dịch điện phân tăng thì điện trở của bình đó sẽ : A. Giảm đi B. Tăng lên C. Không đổi D. Không thể kết luận Câu 10 Chất điện phân là A. Dung dịch muối ,A xít B. Dung dịch muối , bazơ, A xít C. Muối nóng chảy D. Cả A,B,C đều đúng đề khảo sát khối 11- kì I Bài 1 Một hệ thống gồm ba điện tích điểm có độ lớn bằng nhau bằng 10-10C trong đó có hai điện tích điểm dương và một điện tích điểm âm , được đặt ở ba đỉnh của một hìnhvuông cạnh a=10cm, trong không khí ( Coi như trong chân không )- Hvẽ 1) Tính cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích trên gây ra tại đỉnh còn lại D của hình vuông đó 2) Nếu đặt điện tích điểm q0=10-12C vào D Tính lực điện do ba điện tích trên tác dụng lên q0 Bài 2 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Các nguồn giống nhau cùng có SĐ Đ Bóng đèn dây tóc loại Đ( 12V-9W).R=5 Các tụ giống nhau cùng có điện dung C= 10-9F Coi điện trở của bóng đèn như khi nó sáng bình thường Và điện trở của các thiết bị không đổi khi có dòng điện chạy qua 1) a. Xác định độ sáng của đèn Đ so với mức bình thường ? b. Tình điện tích của mỗi tụ , của cả bộ tụ c. Tính năng lượng điện trường trong mỗi tụ và trong cả bộ tụ d. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm Mvà N 2) Giả sử tụ C1bị đánh thủng Tính phần năng lượng điện biến thiên trong bộ tụ điện khi tụ C1bị đánh thủng Bài 3 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Các nguồn giống nhau có SĐ Đ và điện trở trong R là biến trở , Đ là bóng đèn dây tóc loại ( 4,5V-6W) B là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương Bằng đồng ( Không tan), có SP điện 4Vvà điện trở trong 2 Coi điện trở của Đ như khi nó sáng bình thường 1) Khi khóa K mở Cần phải điều chỉnh giá trị của biến trở R đến giá trị nào .Để đèn Đ sáng bình thường Tính công mà bộ nguồn điện thực hiện trong 2phút 2) Khi đèn đang sáng bình thường thì người ta đóng khóa K Coi đèn Đ không bị cháy a) Xác định độ sáng của đèn Đ so với mức bình thường b) Tính lượng Bạc được giải phóng ở cực âm của bình điện phân Và phần điện năng đã chuyển hóa thành hóa năng trong bình điện phân đó trong thời gian 2phút

File đính kèm:

  • docBTC3-K11.doc