Bài tập xác định công thức phân tử (hóa hữu cơ)

 

1. Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A thu dược sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước . Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi \của A so với khí metan là 1,75 .

2. Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất hữu cơ A thu dược sản phẩm gồm 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước . Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi \của A so với khí metan là 1,75 .

Đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 9 lít khí oxi , thu dược sản phẩm gồm 6 lít CO2 và 6 lít hơi nước

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 7753 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập xác định công thức phân tử (hóa hữu cơ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CTPT (HÓA HỮU CƠ) Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A thu dược sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước . Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi \của A so với khí metan là 1,75 . Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất hữu cơ A thu dược sản phẩm gồm 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước . Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi \của A so với khí metan là 1,75 . Đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 9 lít khí oxi , thu dược sản phẩm gồm 6 lít CO2 và 6 lít hơi nước . Xác định CTPT và CTCT thu gọn của A , biết thể tích các khí đều được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất . Cho khí A phản ứng với khí H2 có bột Ni làm xúc tác và đun nóng . Viết PTPƯ Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ A phải dùng 28,8 gam oxi và thu được 39,6 gam CO2 và 16,2 gam nước . Xác định công thức đơn giản nhất của A . Xác định CTPT của A biết : 170 gam < MA < 190 gam . Một axit hữu cơ có công thức dạng CnH2n+1COOH . Nếu cho 14,55 gam hỗn hợp A gồm axit X và axit Axetic tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ 225 ml Xác định CTPT và viết CTCT của axit X . Biết trong hỗn hợp A tỉ lệ số mol của X với axit axetic là 1 : 2 Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A . Cho hiđro cacbon A công thức có dạng CnH2n+2 . Nếu cho 1,344 hỗn hợp X gồm A , CH4 và C2H2 đi qua dung dịch nước brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp Y gồm 2 khí . Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn cũng 1,344 lít hỗn hợp X người ta thu được 4,62 gam khí CO2 . biết các thể tích khí đều đo ở đktc Xác định CTPT và viết CTCT của axit X . Biết trong hỗn hợp A tỉ lệ số mol của X với axit axetic là 1 : 2 Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A . Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđro cacbon X (đktc) và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn . Sau khi kết thúc thí nghiệm , thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và bình 2 tăng 17,6 gam . Tìm CTPT và viết CTCT của hiđro cacbon X ? Đốt cháy hoàn toàn một hiđro cacbon mạch hở thấy tạo thành 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước . Xác định CTPT và viết CTCT của hiđro cacbon đó ? Đốt cháy hoàn toàn một hiđro cacbon mạch hở thấy tạo thành 8,96 lit khí CO2 và 3,6 gam nước . Xác định CTPT và viết CTCT của hiđro cacbon đó ? Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc , bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam , bình 2 thu được 30 gam kết tủa . Mặt khác khi hóa hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện . Xác định CTPT của A . Một anken A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 21 . Xác định CTPT của anken ? Dẫn hỗn hợp gồm một ankan và một anken có thể tích 3,36 lít (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom thấy thoát ra 1,12 lít khí và bình đựng brom tăng 5,6 gam Xác định công thức phân tử của anken và ankan biêt rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử Viết công thức cấu tạo của anken , biết rằng khi cho anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A gồm 2 anken , sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc , bình 2 chứa dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn khối lượng bình 1 là 39 gam (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn) Tìm thể tích oxi đã dùng để đốt cháy 2 anken Xác định CTPT của 2 anken biết chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp . Tính thành phần phần trăm về thể tích của 2 an ken . Khi cho hỗn hợp 2 anken trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3 sản phẩm tạo thành xác định CTCT của 2 anken trên . Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp 2 ankan thì tạo thành 17,6 gam CO2 Tính khối lượng nước tạo thành Xác định CTPT của 2 ankan biết chúng là 2 đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử C Đốt cháy hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp 2 hiđro cacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng và dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc , bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 41,4 gam , bình 2 thu được 230 gam kết tủa . Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđro cacbon trên Xác định CTPT của 2 hiđro cacbon biết chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp nhau . Viết CTCT và gọi tên các đồng phân Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđro cacbon A sản phẩm dẫn qua bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 40,8 gam , và có 118,2 gam kết tủa . Viết phương trình phản ứng . Xác định dãy đồng đẳng của hiđro cacbon trên và a gam bị đốt cháy ? Xác định CTCT của A và viết phản ứng xảy ra khi cho A tác dụng với Clo ngoài ánh sáng khuếch tán . Để đốt cháy 1 thể tích khí hiđro cacbonY (ở đktc và có số nguyên tử C < 5) cần dùng 6,5 thể tích oxi (đktc) . Tìm công thức phân tử của Y? Hõn hợp khí D gồm 5 lít H2 , 5 lít CH4. nếu thêm 15 lít hiđro cacbon khí X vào hỗn hợp D thì thu được hỗn hợp khí nặng bằng etan (C2H6) . Biết các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn , tìm CTPT cuả X ? X là hỗn hợp 2 este A, B có cùng khối lượng phân tử ( đồng phân ) . Đốt cháy 0,1 mol X cần 11,2 lít oxi , thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam nước ( các thể tích khí đo ở đktc) Tìm CTPT của A ,B . Xác định CTCT của A , B biết rằng 1,76 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 1,5 gam hỗn hợp 2 muối . Một amino axit chứa 46,6 % C , 8,74% H , 31,07% O và 13,59 % N Tìm CTPT của amino axit , biết rằng trong mỗi phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ . Viết CTCT , biết rằng mạch cacbon thẳng và các nhóm -NH3 liên kết với cacbon lân cận nhóm –COOH Hỗn hợp A gồm 0,1 mol rượu etilic và a mol rượu X có công thức CnH2n(OH)2 . Chia A thành 2 phần bằng nhau : phần thứ nhất cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8 lí khí H2 (đktc) . Phần thứ 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và b gam nước . Tìm các giá trị a , b . Xác định CTPT , viết CTCT của X biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết được với 1 nhóm –OH Hỗn hợp khí A (đktc) gồm những thể tích bằng nhau của metan và hiđro cacbon X có khối lượng riêng bằng 1,34 g/ml Xác định CTPT của X . Đốt cháy V lít hỗn hợp A và cho sản phẩm hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa . Tính thể tích V Hỏi khối lượng bình dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam ? Cho 3,36 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan (CnH2n+2) và 1 anken (CmH2m) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng . Biết 6,72 lít hỗn hợp X nặng 13 g . Tìm CTPT của ankan và anken , biết số nguyên tử C trong mỗi phân tử không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư , sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa . Đun nóng 16,12 gam chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 vớí 250 ml dung dịch NaOH 0,4 M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X . Để trung hòa NaOH dư có trong 1/10 dung dịch X cần 200 ml dung dịch HCl 0,02M Hỏi khi xà phòng hóa 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu gam NaOH và thu được bao nhiêu gam glixerin? Xác định CTPT của axit tạo thành chất béo B . Cho biết khí X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố C , H ,O . Trộn 2,688,lít CH4 (đktc) với 5,376 lít khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam . Tính khối lượng phân tử X . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 tạo thành 70,92 gam kết tủa . Xác định CTPT và viết CTCT của X ? Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ Y chưá C , H , O cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc) , thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau Xác định CTPT của Y , biết khối lượng phân tử của Y là 88 đ v C? Cho 4,4 gam Y tác dụng hoàn toàn với mọt lượng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó làm bay hơi hỗn hợp thu được m1 gam hơi của một loại rượu đơn chức và m2 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức . Số nguyên tử C ở trong rượu và trong axit thu được là bằng nhau , hãy xác định CTCT và tên gọi của Y . Tính khối lượng m1 , m2 . Hỗn hợp khí B chứa metan và axetilen Cho biết 44,8 lít hỗn hợp B nặng 47 gam . Tính % về thể tích mỗi khí có trong B . Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp B và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d=1,2 g/ml) . Tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy . Trộn V lít hỗn hợp B với V lít khí hiđro cacbon X ta thu được hỗn hợp khí D nặng 271 gam ; trộn V1 lít hỗn hợp khí B với V lít khí hiđro cacbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206 gam . Biết V1 – V = 44,8 lít , hãy xác đinh CTPT của hiđro cacbon X ( biết các thể tích chất khí đều đo ở đktc ) Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và axit A (CnH2n+1COOH) tác dụng hết với CaCO3 thấy thoát ra 2,24 lí khí (đktc) Xác định CTPT của axit chưa biết . Đun nóng 10,6 gam hỗn hợp X với 23 gam rượu etilic khi có mặt H2SO4 đặc . Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80 % Hỗn hợp khí X gồm một hiđro cacbon mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam khí CO2 . Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch brom 1M . Xác định CTPT của A và tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp X ? Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là 3 : 2 . Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đó đối với H2 là 36 , các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất , hãy xác định CTPT của hợp chất hữu cơ ? Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hiđro . Hãy xác định CTPT hợp chất hữu cơ nói trên biết 1 gam hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 373,3ml Một HCHC có phân tử khối là 26 . Hãy xác định CTPT của hợp chất , biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy đó là khí CO2 và hơi nước A và B là 2 este đồng phân do axit đơn chức no và rượu đơn chức no tạo nên . Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp A và B cần 450 ml dung dịch NaOH 1M , sau phản ứng thu được 32,7 gam muối .Tìm CTPT , CTCT mỗi este và khối lượng mỗi este trong hỗn hợp . A, B là 2 este đồng phân : hóa hơi 14,8 gam hỗn hợp A,B thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi cùng điều kiện . Đốt cháy hoàn toàn A, B thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích là 1 : 1 . Tìm CTPT và CTCT của mỗi este . Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất A chỉ thu được CO2 và H2O . Khi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam và có 3 gam kết tủa . Khi hóa hơi m gam A thì VA = 40%V của m gam nitơ (đo ở cùng điều kiên ) . Xác định CTPT của A Đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần dùng hết 5,824 lit khí oxi ( đktc) . Sản phẩm sau phản ứng gồm CO2 và nước được chia đôi . Phần 1 cho qua P2O5 thấy khối lương P2O5 tăng 1,8 gam . Phần 2 cho qua CaO thấy lượng CaO tăng 3,52 gam . Tìm CTPT của X biết X có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí A cần 2,5 thể tích kí oxi sinh ra 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O . Tìm CTPT của A , biết A có tỉ khối hơi với H2 là 13 , các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 2,24 lít CO2(đktc)và 1,8 gam nước . Tỉ khối hơi của A với metan là 3,75 . Tìm CTCT của A , biết rằng A tác dụng được với dung dịch NaOH Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X phải dùng 5,04 lít khí oxi (đktc) thu được 0,15 mol CO2 và 3,6 gam nước . Tỉ khối hơi của X với hidro là 30. Tìm CTPT của X ? Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan CnH2n+2 và một anken CmH2mqua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 16 gam .Biết 13,44 lít hỗn hợp A nặng 26 gam , tìm CTPT của 2 hiđro cacbon , biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4 Để trung hòa 40ml dung dịch axit có công thức tổng quát CnH2n+1COOH cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,2M . Nếu trung hòa 200 ml dung dịch axit trên bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn sản phẩm thu được 4,92 gam muối khan . Tính nồng độ M của dung dịch axit và xác định CTPT của axit ? Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđro cacbon X thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam nước . Biết phân tử khối của X không lớn hơn 80 . CTPT của X có thể là những công thức nào sau đây C2H2 C4H4 C6H6 Cả 3 chất trên Người ta trộn hiđro cacbon A với lượng khí hiđro được hỗn hợp khí B . Đốt cháy hết 4,8 gam B tạo ra 13,2 gam khí CO2 mặt khác 4,8 gam hỗn hợp khí đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom . CTPT của A là : C2H2 C3H4 C4H6 C6H6 Cho 2 hiđro cacbon M và N đều ở thể khí , M có công thức C2xHy , N có công thức CxH2x ( trị số x trong 2 công thức bằng nhau ) biết M có tỉ khối so với không khí là 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482 . Công thức đơn giản của M và N lần lượt là : C2H4 và C4H10 C2H4 và C4H8 C3H6 và C6H12 Kết quả khác Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí ( đktc) một hiđro cacbon . lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 10 gam kết tủa .CTPT của hiđro cacbon có thể là : C2H6 CH4 C2H2 C6H6 Phân tích một lượng chất A chỉ thu được 0,672 lít CO2(đktc) và 0,72 gam nước . Biết tỉ khối của A so với Heli = 19 , tìm CTPT của A . Phân tích x gam một chất A chỉ thu được a gam CO2 và b gam nước . Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b) . Tỉ khối hơi của A so với không khí < 3 , tìm CTPT của A . Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của hai hiđro cacbon , người ta thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam nước . Xác định CTCT của 2 hiđro cacbon trên , biết chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử M là hỗn hợp khí gồm 2 anken (hơn kém nhau 28 đvC) và khí hiđro . Đốt hoàn toàn 1,12 lít M cần dùng 2,856 lí oxi , dẫn sản phẩm cháy qua P2O5 dư thì còn lại 1,792 lít khí (các thể tích khí đều được đo ở cùng đktc) . Xác định CTPT của 2 anken Một hỗn hợp khí gồm 2 anken . Cho 9,1 gam hỗn hợp làm mất màu 40 gam brom trong dung dịch . Trong hỗn hợ thành phẩm của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75% . Hai anken có CTPT lần lượt là : C2H4 và C3H6 C2H4 và C4H8 C3H6 và C4H8 Kết quả khác Hỗn hợp A gồm 3 hiđro cacbon : CnH2n+2 , CpH2p , CmH2m-2 . Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít khí ( ở đktc) hỗn hợp A , sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam. Biết trong A thể tích hiđro cacbon CmH2m-2gấp 3 lần thể tích hiđro cacbon CnH2n+2 . Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A . Hãy xác định CTPT 3 hiđro cacbon nếu biết thêm trong hỗn hợp A có 2 hiđro cacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hiđro cacbon còn lại Một ankan CnH2n+2 khi tác dụng với brom th được một dẫn suất brom có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207 . CTPT của ankan đó là : C4H10 C5H12 C3H8 C2H6 Hòa tan 126 gam tinh thể axit CxHy(COOH)n.H2O vào 115 ml rượu etilic (d = 0,8 g/ml) được dung dịch A . Lấy 10,9 gam dung dịch A cho tác dụng hết với Na vừa đủ , thu được chất rắn B và 3,36 lít khí hiđro (đktc) . Tính số gam chất rắn B và tìm CTPT của axit . Khi đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H , O cần dùng ít nhất 2,016 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và hơi nước với thể tích như nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Hãy xác định CTPT của X biết rằng X làm đỏ quì tím tác dụng với CaCO3 tạo ra khí CO2 Ba chất A , B , C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử chứa C , H , O Khối lượng mol của A là MA , của B là MB với MA = MB + 18 . Chất C là hiđro cacbon, khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C thì số mol nước của B bằng 1,25 số mol nước của C . A có một nhóm -COOH , khi đốt cháy 1,64 gam gam A được 4,4 gamCO2 và 1,08 gam nước . Xác định CTPT của ba chấ A , B , C . Chia hỗn hợp A gồm rượu etylic và rượu X (CnHm(OH)3) thành 2 phần bằng nhau . Cho phần 1 tác dung với Na thu được 15,68 lít khí hiđro (đktc) . Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 35,84 lít khí CO2 (đktc) và 39,6 gam nước . Tìm CTPT viết CTCT của X , biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ có thể liên kết với một nhóm -OH Đốt cháy hoàn toàn 8,04 gam chất A thu được 6,36 gam Na2CO3 và 2,64gam CO2 . Khối lượng phân tử của A là 134 đvC. Tìm CTPT của A A là hợp chất vô cơ hay hữu cơ , viết CTCT của A Hòa tan hoàn toàn 63 gam một hỗn hợp gồm 2 axit CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH vào một dung môi trơ ( nghĩa là dung môi không tham gia phản ứng trong các thí nghiệm dưới đây) thu được dung dịch X . Chia X làm 3 phần bằng nhau rồi tiến hành các thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : cho phần 1 tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 27,6 gam muối . Thí nghiệm 2 : thêm a gam rượu etylic vào phần thứ 2 rồi cho tác dụng ngay với một lượng dư Na Thí nghiệm 3 : thêm a gam rượu etylic vào phần thứ 3 , đun nóng một thời gian , sau đó làm lạnh rồi tác dụng với một lượng dư Na . Thể tích khí hiđro bay ra ở thí nghiệm 3 nhỏ hơn ở thí nghiệm 2 là 1,68 lít (đktc) Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo ra este của các axit là bằng nhau . Tính số gam este tạo thành Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức R-OH và R/-OH tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,24 lít khí hiđro (đktc) . Mặt khác cũng cho khối lượng như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) . Tính tổng khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 80% Đót cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđro cacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử , thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam nước . Xác định CTPT và viết CTCT của hiđro cacbon BẾN THÀNH CÔNG ĐANG CHỜ NGƯỜI CỐ GẮNG

File đính kèm:

  • docBAI TAP XAC DINH CONG THUC PHAN TU.doc