Bảng niên đại

BẢNG 1

Bảng 2

Bảng 3

docx50 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bảng niên đại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG NIÊN ĐẠI BẢNG 1 BẢNG 2 BẢNG 3 BẢNG NIÊN ĐẠI LIÊN ĐẠI ĐẠI KỈ THẾ ( THỐNG ) - KÌ TUỔI (triệu năm ) PHANEROZOI – HIỂN SINH KAINOZOI ( KZ ) – TÂN SINH ĐỆ TỨ ( Q ) Holocen 0,01 Pleistocen Muộn ( late ) Giữa ( middle ) Sớm ( early ) 1,7 NEOGEN ( N ) Pliocen Muộn ( late ) Giữa ( middle ) Sớm ( early ) 5,3 Miocen Muộn ( late ) 10 Giữa ( middle ) Sớm ( early ) 23,5 PALEOGEN ( E ) Oligicen Eocen 40 Paleocen 65 MESOZOI ( MZ ) TRUNG SINH KRETA ( K ) CRETACEOUS Muộn ( late ) 80 Sớm ( early ) 135 ( 137 ) JURASSIC ( J ) Muộn ( late ) 150 Giữa ( middle ) 160 Sớm ( early ) 203 ( 195 ) TRIASSIC ( T ) Muộn ( late ) 220 Giữa ( middle ) Sớm ( early ) 250 ( 240 ) PALEOZOI (PZ ) CỔ SINH PERMIAN ( P ) Loping Guadalup Cisural 295 ( 285 ) CARBON ( C ) Pennsylvanian Gjel Kasimov Moscov Baskir 325 Mississippian Serpukhov Vise Turne 355 ( 340 ) DEVON ( D ) Muộn ( late ) 370 Giữa ( middle ) Sớm ( early ) 410 SILURIAN ( S ) Pridol Ludlov Venloc 430 Landovery 435 ( 440 ) ORDOVICIAN ( O ) Muộn ( late ) 450 Giữa ( middle ) 480 Sớm ( early ) 500 CAMBRIAN ( є ) Muộn ( late ) Giữa ( middle ) 510 Sớm ( early ) 540 ( 570 ) KRIPTOZOI - ẨN SINH ( TIỀN CAMBRI ) PROTEROZOI ( PR ) NGUYÊN SINH NEOPROTEROZOI ( NP ) VENDA 650 CRYOGEN 850 TON 1000 MESOPROTEROZOI ( MP ) STEN 1200 ECTAS 1400 CALYM 1600 PALEOPROTEROZOI ( PP ) STATHER 1800 OROSIR 2050 RHYAC 2300 SIDER 2500 ARKEI ( AR ) THÁI CỔ NEOARKEI 2900 MESOARKEI 3200 PALEOARKEI 3400 EOARKEI 3600 PROTEROZOI - TIỀN CAMBRI Đại Proterozoi bắt đầu từ 2500 đến 540 triệu năm Được chia làm 3 kỉ ( Đại ) : Paleoproterozoi, Mesoproterozoi và Neoproterrzoi Các lục địa được hình thành bao gồm Laurasia : gồm Laurentia ( Bắc Mĩ, greenland, Scotland, Baltic ), châu Aâu, Châu Á Gondwana đông ( Châu Uùc, Aán Độ, Nam Cực ) Gondwana tây ( Châu Phi, Nam Mĩ ) PALEOZOI – CAMBRI Đại Paleozoi gồm 6 kỉ : Cambri, Ocdovic, silur, Devon, Carbon và Permi Vào đầu đại Paleozoi gồm có 6 lục địa : Laurentia, Sibir, Kazakhstan, China, Baltic, Gondwana Kỉ Cambri kéo dài từ 540 đến 500 triệu năm trước ORDOVIC Kỉ Ordovic 500ma – 435ma Các lục địa có sự di chuyển khá Chu kì tạo núi Taconi Tiền chu kì tạo núi Caledoni Kỉ Silur 435ma – 410ma Lục địa Baltic chuyển động về tây bắc liên kết với Laurentia mở ra chu kì tạo núi Caledoni SILUR DEVON Kỉ devon 410ma – 355ma Khởi động việc hình thành siêu lục địa Pangea Giai đoạn các lục địa khá ổn định Các đại dương trung tâm bị thu hẹp Laurasia và Gondwana tiến lại gần nhau Rìa tây của Laurasia hình thành pha tạo núi Acadi Sự va chạm giữa Laurasia và Baltic dẫn đến việc tạo núi Antler – Coordiera, pha tạo núi Ellesmere CARBON – MISSISSIPPIAN Kỉ Carbon 355ma – 295ma gồm thế Mississippian ( 355ma – 325ma ); Pennsylvanian ( 325ma – 295ma ) Lục địa Gondwana tiếp tục di chuyển về phía bắc xô húc về Laurasia dẫn đến các đai vận động Hecxini, Apalat và Ouachita CARBON – PENNSYLVANIAN Vận động kết nối hình thành siêu lục địa Pangea vẫn tiếp tục với vận động tạo núi Hecxini mạnh Sibir xô húc với Kazakhstan và chuyển dịch về rìa Ural của Laurasia PERMI 280 MA 260 MA Kỉ Permi 295ma – 250ma Hình thành siêu lục địa Pandea và siêu đại dương Panthalasa 280 MA TRIAS Kỉ Trias 250ma – 203ma Siêu lục địa Pangea bắt đầu tan rã. Hoạt động rift giữa Laurasia và Gondwana Cuối Trias Đại tây Dương được mở rộng, tách rời Bắc Mĩ khỏi châu Phi Đầu Trias Nam Cực và châu úc còn nối với nhau nhưng tách khỏi Nam Mĩ và châu Phi Aán Độ bắt đầu tách rời khỏi Gondwana JURA 150 MA 170 MA KRETA 105 MA 120MA Kỉ Kreta ( 135ma – 65ma ) Diễn ra sự biển tiến mạnh mẽ và vận động tạo núi Indosini mạnh ở bán đảo Trung Aán Các lục địa tách giãn mạnh 65ma diễn ra sự va chạm giữa Trái Đất và thiên thạch lớn 65 MA 90 MA PALEOCEN EOCEN Đại Kainozoi 65ma đến nay Vận động tạo núi Alpi – Hymalaya diễn ra mạnh mẽ Hình thế mới các lục địa ngày càng hoành thiện, diễn ra mạnh nhất là vào Eocen và Miocen OLIGOCEN MIOCEN HOLOCEN Vận động tạo núi Alpi – Hymalaya diễn ra mạnh tạo nên các dãy núi trẻ cao của vành đai Thái Bình Dương – Địa Trung Hải Diễn ra thời kì băng hà Đệ Tứ cách đây 18.000 đến 10.000 năm Hình thế các lục địa hình thành Các vận động vẫn tiếp tục duy trì, mạnh nhất là ở Thái Bình Dương FUTURE WORLD CAMBRI 510 MA 500 MA ORDOVIC 485 MA 470 MA 450 MA SILUR 430 MA 420 MA DEVONIAN 400MA 385 MA 360 MA CARBON ( MISSISSIPPIAN – PENNSYLVANIAN ) 345 MA 325 MA 315 MA 310 MA 300 MA PERMIIAN 290 MA 275 MA 260 MA TRIASSIC JURASSIC 195 MA 180 MA 150 MA KRETA 115 MA 75 MA 65MA KAINOZOI 40 MA 15 MA 8 MA 18.000 BC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình địa chất đại cương và địa chất lịch sừ Địa chất đại cương Địa mạo đại cương Địa sử Địa chất lịch sử Historical Geology An Electic overview of Plate Tectonics, Paleogeography and Paleoceanograply Giáo trình địa chất cơ sở www.google.com www.worldatlas.com www.geology.hcmus.edu.vn www.Jan.ucc.nau.edu www.paleogeography.com www.history.com

File đính kèm:

  • docxATLAS.docx
Giáo án liên quan