Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 46: Thực hành: Viết Báo cáo ngắn về kênh đào xuy – ê và kênh đáo panama

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Vị trí chiến lược của hai con kênh biển nổi tiếng trên Tg. Vai trò của 2 con kênh này đối với ngành gtvt Tg

- Lợi ích kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào

2. Về kỹ năng:

- Biết tổng hợp tài liệu từ các nguồn, các lĩnh vực khác nhau

- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ

- Có kỹ năng viết báo cáo ngăn và trình bày truớc lớp

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tự giác trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK;

- Bản đồ GTVT thế giới

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới

III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại gợi mở

- Hoạt động nhóm

- Trực quan

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 46: Thực hành: Viết Báo cáo ngắn về kênh đào xuy – ê và kênh đáo panama, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày giảng: 10A1: 10A2:.... 10A3: 10A4: Tiết 46 – Bài 38 Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê và kênh đáo panama I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Vị trí chiến lược của hai con kênh biển nổi tiếng trên Tg. Vai trò của 2 con kênh này đối với ngành gtvt Tg - Lợi ích kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào 2. Về kỹ năng: - Biết tổng hợp tài liệu từ các nguồn, các lĩnh vực khác nhau - Có kỹ năng phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ - Có kỹ năng viết báo cáo ngăn và trình bày truớc lớp 3. Thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong học tập II. Thiết bị dạy học: - Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK; - Bản đồ GTVT thế giới - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới III. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Hoạt động nhóm - Trực quan IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) a. So sánh đặc điểm của hai ngành vận tải: Đường sắt và đường ô tô b. Giải thích vì sao ở nước ta ngành vận tải đường ô tô lại có tỉ trọng khối lượng vận tải lớn nhất trong các loại hình vận tải? 3. Bài mới - Khởi động (2’): GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành, xác định các trọng tâm kiến thức kĩ năng sẽ hướng dẫn học sinh làm trên lớp và những nội dung học sinh phải hoàn thành ở nhà. + Bài tập 1: Hướng dẫn làm trên lớp + Bài tập 2: HS hoàn thành ở nhà (Cách làm như bài tập 1) - Nội dung chính: Hoạt động 1: Xác định về kênh đào Xuy – ê trên bản đồ ĐLTN thế giới. - Mục tiêu: HS chỉ được vị trí của kênh đào Xuy – ê trên bản đồ ĐLTN thế giới. - Thời gian: 5’ - Phương tiện: Bản đồ ĐLTN thế giới - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Các bước tiến hành: + HS dựa vào tập bản đồ Tg, bản đồ các nước trên Tg: * Xác định vị trí của kênh * Các vùng biển được nối liền thông qua kênh đào + 1HS xác định trên bản đồ các nước trên Tg: Các HS khác bổ sung + GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Viết nội dung phần giới thiệu về kênh đào Xuy – ê - Mục tiêu: HS nắm được một số thông tin khái quát về kênh Xuy – ê. - Thời gian: 7’ - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Các bước tiến hành: + HS nghiên cứu nội dung phần giới thiệu về kênh Xuy – ê trong SGK và hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Giới thiệu về kênh Xuy – ê: - Vị trí:............................. - Nối liền ................ với ........................................... - Thời gian xây dựng: + Khởi công: ..................................................... + Đưa vào vận hành: ......................................... - Thông số kĩ thuật: + Chiều dài: .................................................... + Trọng tải tàu có thể đi qua kênh hiện nay: .......................................... + Thời gian qua kênh trung bình: ........................................................... - Nước quản lí kênh: + Từ 1869 đến 1965:....................................... + Từ 1965 đến nay:................................. + HS trình bày. GV chuẩn xác nội dung Giới thiệu về kênh Xuy – ê: - Vị trí: cắt ngang qua eo đất Xuy – ê (Ai Cập) - Nối liền Biển Đỏ với Địa Trung Hải - Thời gian xây dựng: + Khởi công: 1859 + Đưa vào vận hành: 17/11/1869 - Thông số kĩ thuật: + Chiều dài:191 km + Trọng tải tàu có thể đi qua kênh hiện nay:250.000 tấn + Thời gian qua kênh trung bình: 11 – 12 giờ - Nước quản lí kênh: + Từ 1869 đến 1965: Anh + Từ 1965 đến nay: Ai Cập Hoạt động 3: Tính quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy – ê - Mục tiêu: HS xử lí được bảng số liệu 38.8, tính được quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Xuy – ê. - Thời gian: 10’ - Phương pháp: Hoạt động cặp/bàn - Các bước tiến hành: + HS dựa vào bảng số liệu SGK * Tính kết quả quãng đường được rút ngắn qua kênh Xuy-ê là bao nhiêu hải lý và bao nhiêu % so với tuyến đi vòng châu Phi. + 1HS lên bảng điền kết quả vào bảng GV thiết kế; các HS khác sửa sai( nếu có) + GV chuẩn kết quả Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút ngắn Vòng châu Phi Qua Xuy- ê Hải lý % Ô-dét-xađMum-bai 11818 4198 7620 64 Mi-na al-Ahma-điđ Giê-noa 11069 4705 6364 57 Mi-na al-Ahma-điđRôt-tec-đam 11932 5560 6372 53 Mi-na al-Ahma-điđ Ban-ti-mo 12039 8681 3368 28 Ba-lik-pa-panđRôt-tec-đam 12081 9303 2778 23 Hoạt động 4: Viết nhận xét về kênh đào Xuy – ê - Mục tiêu: HS dựa vào kết quả tính toán ở HĐ3, viết nhận xét ngắn gọn về lợi ích của kênh Xuy – ê và những tổn thất khi kênh Xuy – ê bị đóng cửa... - Thời gian: 10’ - Phương pháp: Hoạt động cặp/bàn - Các bước tiến hành: + HS dựa vào kết quả tính toán, bản đồ, lược đồ thảo luận các nội dung sau: * N1,2: Sự hoạt dộng của kênh đào Xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải TG * N3,4: Nếu kênh đào Xuy-ê bị đóng cửa như thời kỳ 8 năm(1967- 1975) do chiến tranh thì sẽ gây những tổn thất kinh tê như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen + Đại diện các nhóm báo cáo; các nhóm khác bổ sung + GV chuẩn kiến thức * Lợi ích của kênh đào xuy-ê đối với ngành ngành hàng hải TG - Rút ngắn được thời gian vận chuyển, mở rộng thị trường - Giảm chi phí vận tải đ giảm giá thành sản phẩm - An toàn hơn cho người và hàng hoá, tránh được tthiên tai so với việc vận chuyên trên đường dài - Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan * Những tổn thất kinh tế đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen - Đối với Ai Cập: * Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan * Giao lưu trao đổi với các nước khác trên Tg bị hạn chế - Đối với các nước ven Địa trung Hải: * Tăng chi phí vận chuyển hàng hoá * Kém an toàn cho người và hàng hoá 4. Đánh giá (5’) - HS tự đánh giá kết quả học tập, thực hành - GV nhận xét, đánh giá, chấm điểm cho học sinh 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thiện bài thực hành về kênh đào Pa na ma - Chuẩn bị trước bài 39 SGK. V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 46.doc
Giáo án liên quan