Báo cáo Thực hành - Tiết 51: Hình Học

I. Mục tiêu:

 KN - HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.

 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.

 - Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán.

 TĐ - Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.

II. Phương tiện:

 GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS. Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành, mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.

 HS: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10m,1 thước đo độ dài. (3 m hoặc 5 m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. - Giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo độ.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thực hành - Tiết 51: Hình Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 51 HÌNH HỌC. CỦA TỔ:……………..LỚP:……………….. 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’): C’ Hình vẽ: a) Kết quả đo: AB = … BA’ = … AC = … b) Tính A’C’: C A A’ B 2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. a) Kết quả đo: b) Vẽ ∆A’B’C’ có: BC = … B’C’ = … ; A’B’ = … = … = … ; = … A = … Hình vẽ: β α C B a Tính AB = ? ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ….LỚP… (GV cho điểm). STT Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (2đ) Ý thức kỉ luật (3đ) Kỹ năng thực hành (5đ) Tổng số điểm (10đ) Tuần 29. Ngày soạn: 20/3/2013 Ngày dạy:…/3/1013 Tiết 51 THỰC HÀNH. ( Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất, trong đó có một địa điểm không thể tới được). I. Mục tiêu: KN - HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. - Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán. TĐ - Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể. II. Phương tiện: GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS. Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành, mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. HS: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10m,1 thước đo độ dài. (3 m hoặc 5 m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. - Giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: KIỂM TRA (tiến hành trong lớp). (10 phút). GV nêu yêu cầu kiểm tra. (Đưa hình 54 SGK – tr.58 lên bảng) HS 1: - Để xác định chiều cao A’C’ của cây ta phải tiến hành đo đạc như thế nào? - Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m Hãy tính AC = ? GV đưa hình 55 SGK – tr.86 lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra. HS 2: - Để xác định được khoảng cách AB, ta cần tiến hành đo đạc như thế nào? Sau đó tiến hành tiếp như thế nào? - Cho BC = 25m , B’C’ = 5cm, A’B’ = 4,2cm. Tính AB = ? Hai HS lên bảng kiểm tra. + HS 1: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như SGK – tr.85 Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’. Có: ∆BAC ~ ∆BA’C’ vì AC // A’C’ A’C’ = A’C’ = = 6,75 (m). + HS 2: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như SGK – tr.86, đo được BC = a, = α , = β. Sau đó vẽ trên giấy ∆A’B’C’ có: B’C’ = a ; ; ∆A’B’C’ ~ ∆ABC (g.g) AB = - BC = 25m = 2500cm AB = = 2100 (cm) = 21m. Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH. - GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ. - GV kiểm tra cụ thể. - GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo. - Đại diện tổ nhận báo cáo. Hoạt động 3: HS THỰC HÀNH. (TIẾN HÀNH NGOÀI TRỜI, NƠI CÓ BÃI ĐẤT RỘNG). GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS. Các tổ thực hành hai bài toán. Mỗi tổ cử thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng thí nghiệm. HS thu xếp dụng cụ thực hành. Hoạt động 4: HOÀN THÀNH BÁO CÁO – NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ. GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo. GV thu báo cáo thực hành của các tổ. - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. - Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (Có thể thông báo sau). - Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV hướng dẫn. - Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. - Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đáng giá theo mẫu báo cáo. - Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Đọc: “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng. - Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập chương III ”. - Làm các câu hỏi Ôn tập chương III. - Đọc: “ Tóm tắt kiến thức chương III ” SGK – tr.89-90-91 - BTVN: 56 ; 57 ; 58 SGK – tr.92 IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn: 20/3/2013 Ngày dạy:…/3/1013 TIẾT 52: ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa các kiến thức về định lí Ta-lét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh. - Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. II. Phương tiện: - Bảng tóm tắt chương III SGK – tr.89-90-91. Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước kẻ, phấn màu, com pa, ê ke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT. GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG GV nêu câu hỏi HS đứng tại chỗ trả lời. AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL. 1- Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’. 2- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí Ta-lét trong tam giác? 3- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí Ta-lét đảo trong tam giác? 4- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL về hệ quả của định lí Ta-lét trong tam giác? 5- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí về tính chất của đường phân giác trong tam giác? 6- Phát biểu định nghĩa của hai tam giác đồng dạng? 7- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí về hai tam giác đồng dạng? 8- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác? 9- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông? Hoạt động 2: LUYỆN TẬP. Giáo viên Học sinh Ghi bảng GV cho 3 HS lên bảng. HS 1: Câu a. HS 2: Câu b. HS 3: Câu c. Bài 56 SGK – tr.92: a) b) AB = 45dm ; CD = 150cm = 45dm. c) CỦNG CỐ.Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lí thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương. - Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập còn lại. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày 23/3/2013 TT Vũ Thị Thắm Bài 58 SGK – tr.92: (Đề bài, hình vẽ bảng phụ). GV cho HS ghi GT-KL. A C I H K B - Chứng minh BK = CH? - Tại sao KH // BC? GV gợi ý: Kẻ đường cao AI. Có ∆AIC ~ ∆BHC (g.g) Mà IC = AC = b ; BC = a. HC = AH = AC – HC = b – = Bài 58 SGK – tr.92: HS nêu GT-KL. ∆ABC (AB = AC) ; BHAC Gt CKAB ; BC = a AB = AC = b. a) BK = CH. Kl b) KH // BC. c) HK = ? a) Chứng minh BK = CH: (vì BHAC ; CKAB – gt). BC chung. (2 góc kề đáy của tam giác cân). Vậy: ∆BKC = ∆CHB (c.h – g.n) BK = CH. b) Chứng minh KH // BC: Có BK = CH (c.m.t) AB = AC (gt) KH // BC (đ/lí Ta-lét đảo). c) Tính HK = ? Có KH // BC (c.m.t) KH = = = = a2 – Bài 60 SGK – tr.92 : ∆ABC, , Gt BD là phân giác AB = 12,5cm Kl a) = ? b) Tính chu vi và SABC = ? Có BD là phân giác . Vậy tỉ số tính như thế nào? Có AB = 12,5 cm. Hãy tính BC ? AC? Hãy tính chu vi và diện tích tam giác ABC ? A Bài 60 SGK – tr.92 : 2 1 300 12,5 D C B a) BD là phân giác (t/c….) mà ∆ABC vuông ở A, có (t/c…) Vậy: . b) Xét ∆ABC vuông có AB = 12,5cm BC = 25cm BC2 = AB2 + AC2 (đ/lí Pitago). AC2 = BC2 – AB2 = 255 – 12,52 = 468,75 AC = ≈ 21,65 (cm) Chu vi ∆ABC = AB + AC + BC ≈ 12,5 + 21,65 + 25 ≈ 59,15 (cm) SABC = (cm2) Hoạt động 3: CỦNG CỐ. A B Bài tập: Cho hình vẽ: H D C Hãy tìm các cặp tam giác đồng dạng? HS trả lời: ∆ABD ~ ∆HBA (g.g) ∆ABD ~ ∆HAD (g.g) ∆ABD ~ ∆CDB (g.g) ∆HBA ~ ∆HAD (g.g) ∆HBA ~ ∆CDB (g.g) ∆HAD ~ ∆CDB (g.g) Có 4∆ 6 cặp tam giác đồng dạng. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lí thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương. - Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập còn lại. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

File đính kèm:

  • docTHỰC HÀNH TIẾT 51 HÌNH HỌC.doc