Bộ công cụ theo dõi sự phát triển của trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi

Bật xa tối thiểu 50 cm - Bật xa bằng cả 2 chân.

- Tiếp xúc đất thăng bằng hoặc có loạng choạng rồi lấy lại thăng bằng.

Nhảy xuống từ độ cao 40cm. -Lấy đà và nhảy bật xuống.

-Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân.

-Giữ được thăng bằng khi chạm đất.

Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m. -Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng.

-Bắt được bóng bằng hai tay.

-Không ôm bóng vào ngực

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 12431 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ công cụ theo dõi sự phát triển của trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MẪU GIÁO HOA SEN LỚP : LÁ 3 BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI TT Chỉ số Chỉ số lựa chon Minh chứng Phương pháp theo dõi Phương tiện thực hiện Cách thực hiện Thời gian thực hiện (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 1 Bật xa tối thiểu 50 cm - Bật xa bằng cả 2 chân. - Tiếp xúc đất thăng bằng hoặc có loạng choạng rồi lấy lại thăng bằng. - Quan sát. - Bài tập - Trong lớp - Vạch chuẩn xa 50 cm - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát trẻ bật theo chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 2 Nhảy xuống từ độ cao 40cm. -Lấy đà và nhảy bật xuống. -Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân. -Giữ được thăng bằng khi chạm đất. - Quan sát. - Bài tập - Trong lớp - Bục cao hơn mặt đất 40 cm - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 3 Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m. -Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng. -Bắt được bóng bằng hai tay. -Không ôm bóng vào ngực - Quan sát, + Bài tập + Lớp học, sân chơi, vẽ 2 vạch song song cách nhau 4 m trên sàn. + Bóng cỡ vừa (đường kính 15 cm, chất liệu bằng cao su). - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ + Cô quan sát trẻ thực hiện theo từng chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 4 Trèo lên xuống thang ở độ cáo 1,5m so với mặt đất. -Trèo lên, xuống liên tục phối hợp tay nọ, chân kia -Trèo lên thang ít nhất được 1,5m. - Quan sát, + Bài tập - Ngoài sân + Thang gỗ hoặc sắt - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 5 Tự mặc, cởi được áo quần. - Tự cài và mở được hết các cúc, hai tà không bị lệch -Thường xuyên tự mặc quần áo đúng cách - Quan sát - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Cô quan sát trẻ thưc hiện theo từng chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện - Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 6 Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. -Cầm bút đúng: bằng ngón cái và ngón trỏ, đỡ bằng ngón giữa. -Tô màu đều., Không chờm ra ngoài . - Quan sát, phân tích sản phẩm - Trong lớp - Giấy khổ A4 có in hình vẽ, bút chì màu hoặc bút sáp. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ. - Quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Nhóm lớp thực hiện. 7’ /trẻ/ lớp - Trong giờ học, hoạt động góc. 7 Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản. -Cắt rời được hình, không bị rách. -Đường cắt lượn sát theo nét vẽ. - Quan sát, phân tích sản phẩm - Trong lớp - Một kéo nhỏ, giấy khổ A4 có in các hình hoa, lá. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Trẻ dùng kéo cắt rời các hình vẽ. - Từng trẻ thực hiện 7’ /trẻ/ lớp - Trong giờ học, hoạt động góc. 8 Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. - Tự làm không phải nhờ người khác giúp đỡ +Bôi hồ đều. +Các hình được dán đúng vào vị trí qui định. +Các hình chồng lên nhau. - Quan sát, phân tích sản phẩm - Trong lớp - Một tờ giấy trắng có quy định vị trí để dán, hồ dán. Một số hình cắt sẵn, có thể sử dụng các hình trẻ đã cắt khi thực hiện chỉ số 7. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Cô quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 7’ /trẻ/ lớp - Trong giờ học, hoạt động góc. 9 Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. -Nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục về phía trước. -Thực hiện đổi chân luân phiên khi có yêu cầu. Quan sát trong Hoạt động học, trò chơi vận động - Trong lớp, sân chơi + Mặt bằng rộng rãi (sân chơi, lớp học). + Kẻ một vạch xuất phát. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện theo chỉ minh chứng. - Từng trẻ thực hiện 2’/3 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 10 Đập và bắt bóng bằng hai tay. - Đập và bắt bóng được bằng hai tay. -Không ôm bóng vào người. Quan sát trong HĐ thể dục, khi trẻ chơi với bóng, hoạt động học. + Mặt bằng rộng rãi (sân chơi, lớp học). + Bóng có đường kính 15 cm, bằng cao su. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát trẻ thực hiện + Trẻ đập bóng xuống sàn, phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên. + Trẻ vừa đi vừa đập bóng và bắt bóng bằng hai tay. - Từng trẻ thực hiện - 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 11 Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m). -Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế. -Khi đi mắt nhìn về phía trước. Quan sát trong HĐ thể dục + Mặt bằng rộng rãi (sân chơi, lớp học). + Ghế thể dục. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát trẻ lần lượt đi trên ghế. - Từng trẻ thực hiện - 1’/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi 12 Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây. -Chạy được 18m liên tục trong vòng 5 – 7 giây. -Phối hợp tay chân nhịp nhàng. * Quan sát : trong các hoạt động học, hoạt động ngoài trời Sân bằng phẳng, rộng rãi - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Từng trẻ thực hiện - 7 giây/2 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi 13 Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. -Chạy được 150m liên tục -Phối hợp chân tay nhịp nhàng -Chạy với tốc độ chậm đều. Quan sát + Mặt bằng rộng rãi. + Vạch xuất phát và vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là 150 m. Nếu mặt bằng không cho phép, có thể cho trẻ chạy 2 vòng để đạt được khoảng cách 150 m. - Số lượng từng cá nhân/ 31 trẻ - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng - Từng trẻ thực hiện - 7’/8 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi 14 Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. -Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật…trong khoảng 30 phút. -Thường xuyên giữ được tập trung chú ý. … Quan sát : Trong hoạt động học, chơi trong góc xây dựng, tạo hình... Phiếu theo dõi trẻ Trao đổi với phụ huynh. - 2’/4 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi 15 Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. -Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. -Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng. Quan sát : Trước, sau khi ăn. Sau khi đi vệ sinh. Phiếu theo dõi trẻ Trao đổi với phụ huynh - 2’/4 trẻ/32 trẻ - Trước và sau giờ ăn, vệ sinh của trẻ. 16 Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày - Biết tự chải răng, rửa mặt, hoặc thỉnh thoảng cô giáo phải hướng dẫn. -Không còn kem đánh răng trên bàn chài.. Quan sát Quan sát: Khi trẻ rữa mặt chải răng hàng ngày Quan sát và trao đổi với phụ huynh - 5’/5 trẻ/32 trẻ - Trong giờ vệ sinh ăn trưa. 17 Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. - Thường xuyên lấy tay che miệng khi ho hoặc hắt hơi, ngáp Quan sát Quan sát hàng ngày qua các hoạt động của trẻ. Quan sát trẻ ở mọi lúc mọi nơi - 1’/1 trẻ/32 trẻ - Trong hoạt động mọi lúc mọi nơi. 18 Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng. -Tự chải đầu khi bị rối bù hoặc khi cô giáo nhắc. -Tự chỉnh lại quần áo khi bị xộ, xệch hoặc khi được cô giáo nhắc. Quan sát, trò chuyện, đàm thoại, Xem tranh. Thực hành. - Tranh một số hình ảnh. Gương, lược Trò chuyện với phụ huynh - 2’/4 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, thể dục sáng, vệ sinh ăn trưa và trả trẻ. 19 Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. -Nói được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày của trẻ. -Biết được thức ăn đo chế biến từ thực phẩm nào? Thực phẩm đó thuộc nhóm nào?(nhóm bột, đường, chất đạm, nhóm chất béo, vitamin). Trò chuyện. Trò chuyện với trẻ trước và sau bữa ăn Trò chuyện với trẻ và trao đổi với phụ huynh -1’/1 trẻ/32 trẻ - Trong giờ học, hoạt động chơi. 20 Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. -Tự nhận ra thức ăn, thức uống có mùi ôi, thiu, bẩn, có màu lạ không ăn, uống. -Không uống nước lã, bia, rượu. - Trò chuyện, - Tranh một số hình ảnh vài loại thức ăn, nước uống. * Trò chuyện với trẻ: Cô hỏi trẻ hoặc đưa một vài loại thức ăn, nước uống… và hỏi trẻ thức ăn nào không ăn được, không uống được ? Vì sao ? - Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 21 Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm. -Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm. - Tự hoặc người lớn nhắc nhỡ thì không chơi đồ vật đó. - Quan sát, trò chuyện với trẻ, với phụ huynh Phiếu trao đổi với phụ huynh + Cô trò chuyện với trẻ, yêu cầu trẻ kể tên một số đồ vật gây nguy hiểm. + Hoặc cô đưa hình vẽ / vật thật trẻ chỉ ra được ba đồ vật không chơi được và nói được tại sao. -1’/1 trẻ/32 trẻ -Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 22 Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. -Nhận ra 3- 5 việc có thể gây nguy hiểm. -Không tham gia vào việc làm gây nguy hiểm - Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có biết và không làm những việc có thể gây nguy hiểm. - Trò chuyện với trẻ và quan sát trong sinh hoạt hàng * Trò chuyện với trẻ: + Cô trò chuyện với trẻ, yêu cầu trẻ kể tên một số việc làm có thể gây nguy hiểm. + Cho trẻ xem tranh trẻ chỉ ra việc làm gây nguy hiểm ? Giải thích tại sao. - Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 23 Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. -Phân biệt được nơi bẩn, nơi sạch.(gần hồ, ao, sông, suối, vực, ổ điện…). -Và không chơi ở nơi nguy hiểm - Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm không? Tranh ảnh về một số nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. Trẻ xem tranh, cô có thể hỏi trẻ những chỗ nào không chơi được ? Vì sao ? - Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 24 Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. -Không theo khi người lạ rủ. -Không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. - Tạo tình huống. - Tạo tình huống và trò chuyện với trẻ Cô đưa ra tình huống với trẻ ví dụ : “Con đang chơi ở sân, có một người con chưa quen biết lại gần và cho con gói kẹo. Con phải làm gì ?” hoặc “Con đang chơi ở sân, có một người con chưa quen biết đến rủ con đi chơi. Con có đồng ý đi cùng không ?” - Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 25 Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. -Kêu cứu, gọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị nguy hiểm. - Cố gắng thoát khỏi nơi nguy hiểm. * Quan sát : khi trẻ tham gia hoạt động ngoài trời, đi tham quan xem nếu có người trêu chọc, dọa nạt hay bị con vật (chó, ong...) đuổi, tấn công thì trẻ xử trí thế nào ? - Quan sát và trò chuyện với trẻ * Trò chuyện với trẻ : Cô giáo hỏi trẻ xem trẻ sẽ làm gì khi bị một con chó tấn công / hoặc có một người nào đó dọa nạt. * Trao đổi với phụ huynh : Cô giáo hỏi bố / mẹ / người thân của trẻ xem khi trẻ gặp phải tình huống nguy hiểm trẻ thường làm gì ? -1’/1 trẻ/32 trẻ -Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc 26 Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc. -Thể hiện thái độ không đồng tình khi nhìn thấy người hút thuốc. Quan sát : trong các dịp tổ chức ngày hội, ngày lễ hoặc sự kiện của nhà trường, của lớp có mời khách tới dự, hoặc khi phụ huynh đưa trẻ đến lớp, đón trẻ về, xem trẻ có phản ứng như thế nào khi thấy những người này hút thuốc lá ? - Tranh một số hình ảnh vài loại thức ăn, nước uống. * Trò chuyện với trẻ : Cô giáo hỏi trẻ xem nếu trẻ nhìn thấy bố / chú/ông/người hàng xóm… đang hút thuốc lá thì trẻ sẽ làm gì ? * Trao đổi với phụ huynh : Cô giáo hỏi phụ huynh xem con / cháu của anh / chị phản ứng như thế nào khi thấy bố / chú / ông / người hàng xóm… đang hút thuốc lá ? -1’/1 trẻ/32 trẻ -Trong giờ đón trả trẻ, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI 27 Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình. -Nói được một số thông tin về cá nhân như: họ, tên, tuổi, tên lớp, trường mà trẻ học… -Nói được một số thông tin gia đình như: họ tên của bố mẹ, anh, chị, em… -Nói được địa chỉ gia đình, số điện thoại của gia đình. Trò chuyện với trẻ. Trò chuyện với trẻ và quan sát khi trẻ trả lời các câu hỏi của người khác về các thông tin trên Trò chuyện với trẻ.: Cô có thể hỏi một số thông tin sau: -Họ và tên của con là gì? -Tên trường lớp con đang học? - Tên của cha mẹ con? -Địa chỉ nhà con ra sao? Cha/ mẹ con làm nghề gì?... -2’/1 trẻ/32 trẻ -Trong hoạt động học, trong sinh hoạt hằng ngày. 28 Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân. -Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có đối với bản thân + Bạn trai: Mạnh mẽ, dứt khoát + Bạn gái: Nhẹ nhàng, ý tứ. - Trang phục phù hợp với giới tính. Quan sát: Các hành vi ừng xử của trẻ . Quan sát và trao đổi với phụ huynh những biểu hiện tính cách, giới tính của trẻ ở nhà Quan sát: Các hành vi ừng xử của trẻ qua sinh hoạt hàng ngày, xem cách nói năng, đi đứng, ăn mặc, ứng xử của trẻ có phù hợp với giới tính không? -Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc. 29 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. -Nói việc mình có thể làm được phù hợp với khả năng thực tế. -Nói được sở thích của bản thân. * Quan sát : khi trẻ trò chuyện với người thân, bạn bè trong sinh hoạt hằng ngày. -Nói được khả năng của bản thân , ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn này vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá) -Nói được sở thích của bản thân, ví dụ: con thích chơi bán hàng/ thích đá bóng, thích nghe kể chuyện.... * Trò chuyện với trẻ : Cô nói bản thân cô có khả năng gì ? (Những khả năng của cô là những điều cô đã làm mà trẻ có thể biết được qua thực tế. Ví dụ : Cô hát hay, múa giỏi, vẽ đẹp, cô có thể ném được quả bóng trúng đích, nhưng cô không thể bê được chồng sách này vì nó quá nặng…) Sau đó yêu cầu trẻ nói về khả năng của mình. Tương tự như trên khi nói đến sở thích. * Trao đổi với phụ huynh : Cô có thể hỏi cha mẹ trẻ xem trẻ có biết và nói về khả năng, sở thích của bản thân không ? (Ví dụ : Con có thể làm được việc này dễ dàng ; Con không thể làm được việc kia ; Con thích cái này, con không thích cái kia...) -2’/1 trẻ/32 trẻ -Trong hoạt động học, trong sinh hoạt hằng ngày. 30 Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. -Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các đồ chơi, trò chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. -Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện. * Quan sát : trong sinh hoạt hằng ngày. * Quan sát : trong sinh hoạt hằng ngày, đặc biệt là trong thời gian cho trẻ chơi, hoạt động theo ý thích, hoạt động ở các góc, (những hoạt động trẻ được tự do lựa chọn, quyết định) xem trẻ có biết rủ các bạn chơi trò chơi / cùng làm những việc mà mình thích không ? * Trao đổi với phụ huynh : Hỏi phụ huynh xem trẻ có biết rủ các bạn chơi trò chơi / cùng làm những việc mà mình thích không ? -Trong hoạt động học, hoạt động góc và trong sinh hoạt hằng ngày. 31 Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. -Vui vẻ nhận công việc được giao. -Mong muốn được thực hiện ngay công việc. -Hoàn thành công việc được giao. - Quan sát, trò chuyện ( Xem trẻ thực hiện bài tập) - Quan sát ( Xem trẻ thực hiện bài tập) - Trò chuyện, hệ thống câu hỏi: -Trong gia đình con có nuôi con vật gì? - Con chăm sóc chúng như thế nào?... - Số lượng 32 trẻ - Quan sát, cháu chăm sóc cây ( lau lá, tỉa lá, …) Dùng hệ thống câu hỏi về cá con vật bé thích và cách chăm sóc. Để chứng minh chỉ số. 3 phúc / 5 trẻ - Hoạt động góc, hoạt động ngoài trời. 32 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. -Trẻ tỏ ra phấn khởi, vui vẻ, tự hào sau khi hoàn thành công việc - Ngắm nghía hoặc nâng niu, sản phẩm của mình. -Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác. -Giữ gìn bảo quản sản phẩm. Quan sát - Quan sát : Các hành vi biểu hiện của trẻ hàng ngày, - - nhật ký hàng hàng. - Số lượng 32 trẻ * Quan sát : trong sinh hoạt hằng ngày khi có tình huống bất ngờ xảy ra (ví dụ như một bạn bị ngã đau khi cùng chơi đùa / vô tình làm hỏng vật dụng yêu thích của bạn / nghe được tin vui bất ngờ…). - 3 phúc / 2 trẻ - Trên tiết học (t/c đóng kịch) - Hoạt động vui chơi, mọi lúc mọi nơi. 33 Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày. -Tự giác thực hiện công việc mà không chờ sự nhắc nhở . - Quan Sát, trò chuyện với từng trẻ - Quan Sát, trò chuyện với từng trẻ , sử dụng hệ thống câu hỏi có tình huống. - Vì sao con khóc. - Khóc thế là không ngoan, nín cô thương - Số lượng 32 trẻ - Cô quan sát biểu hiện cảm xúc của trẻ hàng ngày để làm rỏ minh chứng 2 phúc / 2 trẻ - mọi lúc mọi nơi 34 Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. -Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến. -Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại. Quan sát Quan sát - Số lượng 32 trẻ - Cô quan sát biểu hiện của trẻ hàng ngày để làm rỏ minh chứng 2 phúc/ 3 trẻ - Giờ đón trẻ, hoạt động góc, hoạt động tự do. 35 Nhận biết các trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Quan Sát, trò chuyện - Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ - trao đổi với phụ huynh. 2 phúc/ 3 trẻ - Giờ đón trẻ, hoạt động góc, hoạt động tự do. - Trao đổi với phụ huynh qua giờ đón trả trẻ. 36 Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt. -Thể hiện 4 trong 6 những trạng thái cảm xúc viu, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận , xấu hổ phù hợp với tình huống qua lời nói, cử chỉ, nét mặt - Quan sát, trò chuyện - Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ 3 phúc / 3 trẻ - Mọi lúc mọi nơi. 37 Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. -Nhận ra tâm trạng của bạn bè, người thân (buồn hay vui). -An ủi người thân hay bạn bè khi họ buồn. -Chúc mừng, ca ngợi, cổ vũ ngưởi thân, bạn bè khi họ có niềm vui. - Quan sát Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ - Quan sát những biểu hiện của trẻ để làm rỏ minh chứng 2 phúc / 2 trẻ - Mọi lúc mọi nơi. 39 Thích chăm sóc cây cối, các con vật quen thuộc. - Chăm sóc cây hẳng ngày, quan tâm theo dõi sự phát triển của cây -Chăm sóc các con vật quen thuộc hằng ngày, cho ăn, chơi đùa, vuốt ve các con vật quen thuộc - Quan sát, trò chuyện ( Xem trẻ thực hiện bài tập) - Quan sát ( Xem trẻ thực hiện bài tập) - Trò chuyện, hệ thống câu hỏi: -Trong gia đình con có nuôi con vật gì? - Con chăm sóc chúng như thế nào?... - Số lượng 32 trẻ - Quan sát, cháu chăm sóc cây ( lau lá, tỉa lá, …) Dùng hệ thống câu hỏi về cá con vật bé thích và cách chăm sóc. Để chứng minh chỉ số. 3 phúc / 5 trẻ - Hoạt động góc, hoạt động ngoài trời. 40 Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. -Nhận ra hành vi, thái độ cảm xúc của bản thân chưa phù hợp với hoàn cảnh. - Tự điều chỉnh hành vi thái độ phù hợp. Quan sát - Quan sát : Các hành vi biểu hiện của trẻ hàng ngày, - - nhật ký hàng hàng. - Số lượng 32 trẻ * Quan sát : trong sinh hoạt hằng ngày khi có tình huống bất ngờ xảy ra (ví dụ như một bạn bị ngã đau khi cùng chơi đùa / vô tình làm hỏng vật dụng yêu thích của bạn / nghe được tin vui bất ngờ…). - 3 phúc / 2 trẻ - Trên tiết học (t/c đóng kịch) - Hoạt động vui chơi, mọi lúc mọi nơi. 41 Biết kềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. -Trấn tĩnh lại, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu cực khi được người khác giải thích, an ủi. - Quan Sát, trò chuyện với từng trẻ - Quan Sát, trò chuyện với từng trẻ , sử dụng hệ thống câu hỏi có tình huống. - Vì sao con khóc. - Khóc thế là không ngoan, nín cô thương - Số lượng 32 trẻ - Cô quan sát biểu hiện cảm xúc của trẻ hàng ngày để làm rỏ minh chứng 2 phúc / 2 trẻ - mọi lúc mọi nơi 42 Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. -Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm. -Vui vẽ thoải mái khi chơi. Quan sát Quan sát - Số lượng 32 trẻ - Cô quan sát biểu hiện của trẻ hàng ngày để làm rỏ minh chứng 2 phúc/ 3 trẻ - Giờ đón trẻ, hoạt động góc, hoạt động tự do. 43 Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. -Chủ động bắt chuyện. -Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong khi được hỏi. - Quan Sát, trò chuyện - Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ - trao đổi với phụ huynh. 2 phúc/ 3 trẻ - Giờ đón trẻ, hoạt động góc, hoạt động tự do. - Trao đổi với phụ huynh qua giờ đón trả trẻ. 44 Thích chia sẽ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi. -Kể cho bạn nghe về chuyện vui, buồn, của mình. -Trao đổi, chia sẽ với bạn trong hoạt động cùng nhóm. -Vui vẻ chia sẽ đồ chơi với bạn. - Quan sát, trò chuyện - Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ 3 phúc / 3 trẻ - Mọi lúc mọi nơi. 45 Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. -Chủ động giúp đỡ khi nhìn thấy bạn hoặc người khác cần sự trợ giúp. -Sẵn sàng, nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu. - Quan sát Phiếu theo dõi trẻ - Số lượng 32 trẻ - Quan sát những biểu hiện của trẻ để làm rỏ minh chứng 2 phúc / 2 trẻ - Mọi lúc mọi nơi. 46 Có nhóm bạn chơi thường xuyên. -Thích và hay chơi theo nhóm bạn. -Có ít nhất hai bạn thân hay cùng chơi với nhau. Quan sát Lớp học, ngoài sân Quan sát: trong các hoạt động chơi, hoạt động ở góc, hoạt động theo ý thích của trẻ xem trẻ hay chơi với nhứng bạn nào, có chơi thường xuyên không ? 45 phút / 32 trẻ -Trong giờ hoạt động góc, giờ hoạt động ngoài trời 47 Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động. -Tuân theo trật tự, chờ đến lượt tham gia hoạt động. Quan sát Lớp học Trong sinh hoạt hàng ngày, giờ bình cờ… 10 phút / 32 trẻ -Trong lúc trẻ đi vệ sinh, uống nước, nhận phiếu bé ngoan 48 Lắng nghe ý kiến của người khác. - Tập trung chú ý nghe người khác nói. -Không ngắt ngang lời khi người khác đang nói. - Chấp nhận ý kiến hợp lí của người khác không trủng với ý của mình. Quan sát Lớp học Trong các giờ hoạt động góc, trẻ tự thỏa thuận chủ đề chơi, vai chơi với nhau 5-7 phút/ 6-12 trẻ -Trong giờ chơi 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. -Trao đổi ý kiến của mình đề thỏa thuận với bạn. -Khi trao đổi, thái độ bình tĩnh tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày. Quan sát Lớp học Trong các giờ hoạt động góc, trẻ tự thỏa thuận chủ đề chơi, vai chơi với nhau 5-7 phút/ 6-12 trẻ -Trong giờ chơi 50 Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. -Chơi với bạn vui vẻ. -Biết giải quyết mâu thuẫn giữa mình với các bạn trong nhóm . Quan sát Lớp học, sân chơi Quan sát : trong sinh hoạt hằng ngày, trong các hoạt động tập thể, làm việc theo nhóm. 45 phút / 32 trẻ -Trong giờ hoạt động góc 51 Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn. -Chấp hành và thực hiện sự phân công của người khác. -Vui vẻ thực hiện nhiệm vụ . Tạo tình huống Giẻ lau, kệ đồ chơi, bàn ghế… Phân công trẻ lau các kệ đồ chơi, chuẩn bị bàn ăn 2-3 phút / 5 trẻ -Đầu giờ ngày đầu tuần, trong các giờ ăn 52 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. -Chủ động tự giác thực hiện những việc đơn giản cùng các bạn. -Phối hợp cùng với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn. Tạo tình huống Bàn ghế, khăn lau…. Cô có thể hỏi trẻ: bạn nào có thể giúp cô kê và sắp xếp ghế cho các bạn?, hay là bạn nào có thể đem thức ăn cho các bạn? -Trước, sau các giờ ăn 53 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng tới người khác. -Kể lại được việc làm của mình. - Nói được việc làm của mình có ảnh hưởng, gây phản ứng cho người khác như thế nào? Trò chuyện Sân chơi Cô có thể hỏi trẻ những việc trẻ đã làm. Ví dụ : “Khi ăn xong bánh, kẹo, uống sữa các con thường bỏ vỏ vào đâu ? Nếu các con không bỏ vào thùng rác mà vứt ra đường, ra sân trường… các con có biết điều gì sẽ xảy ra không ? Khi môi trường bị bẩn, không sạch sẽ dẫn đến cái gì ?” -Trong giờ hoạt động ngoài trời 54 Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. -Tự chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, lễ phép với người lớn. Quan sát Lớp học, ngoài sân. Quan sát trẻ khi trẻ đến lớp hoặc khi trẻ về xem trẻ có tự mình chào hỏi cô giáo và cha mẹ không? Hoặc khi có cô giáo khác vào thăm lớp. 15 phút / 32 trẻ -Trong giờ đón trẻ, trả trẻ 55 Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. -Tự nhờ hoặc thỉnh thoảng có sự gợi ý của người lớn khi cần. - Biết cách trình bày để người khác giúp đỡ. Trò chuyện Dùng lời nói Trao đổi với phụ huynh -Trong giờ đón trẻ, trả trẻ 56 Nhận xét một số hành vi đúng sai của con người đối với môi trường. -Nhận ra hành vi đúng/ sai đối với môi trường. -Biết ( hoặc có sự gợi ý) được ảnh hưởng tốt, xấu của hành vi đó. Bài tập -Trong lớp -Tranh 1 số hành vi đúng / sai Cho trẻ xem tranh 1 số hành vi đúng / sai đối với nguồn nước Thực hiện theo nhóm 5 trẻ/ 2 nhóm 5 phút / 1 nhóm -Trong giờ học (luyện tập) 57 Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. Thường xuyên thực hiện hành vi bảo vệ môi trường. Quan sát Sân hoạt động ngoài trời Quan sát trẻ khi trẻ ra sân hoạt động ngoài trời: trẻ nhặt lá bàng, nhặt rác bỏ vào thùng 10 phút / 32 trẻ -Trong giờ hoạt động ngoài trời 58 Nói được khả năng và sở thích của bạ

File đính kèm:

  • docBo cong cu2013.doc