Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 - Bài toán về pH của dung dịch

 I. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – PH CỦA DUNG DỊCH.

 1. Sự điện li của nước.

 Nước là chất điện li yếu: H2O + H2O H3O+ + OH-.

 Hay viết đơn giản: H2O H+ + OH-.

 Tích số ion của H+ và OH- trong nước nguyên chất hoặc trong dung dịch nước không quá đặc ở một nhiệt độ xác định là một hằng số và gọi là tích số ion của nước.

 KW = [H+][OH-].

 Ở 200C ta có: KW = [H+][OH-] = 10-14.

 Một cách gần đúng có thể coi tích số ion của nước là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

 Vì một phân tử H2O phân li ra một ion H+ và một ion OH, nên trong nước:

 [H+] = [OH] = = 1,0.10M.

 Nước có môi trường trung tính, nên có thể định nghĩa:

 Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H] = [OH] = 1,0.10M.

 Từ đó ta có:

 * Môi trường axit: [H+] > [OH-] và [H+] > 10-7.

 * Môi trường bazơ: [H+] < [OH-] và [H+] < 10-7.

 * Môi trường trung tính: [H+] = [OH-] và [H+] = [OH-] = 10-7.

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 - Bài toán về pH của dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài toán về PH của dung dịch. I. Sự điện li của nước – pH của dung dịch. 1. Sự điện li của nước. Nước là chất điện li yếu: H2O + H2O H3O+ + OH-. Hay viết đơn giản: H2O H+ + OH-. Tích số ion của H+ và OH- trong nước nguyên chất hoặc trong dung dịch nước không quá đặc ở một nhiệt độ xác định là một hằng số và gọi là tích số ion của nước. KW = [H+][OH-]. ở 200C ta có: KW = [H+][OH-] = 10-14. Một cách gần đúng có thể coi tích số ion của nước là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. Vì một phân tử H2O phân li ra một ion H+ và một ion OH, nên trong nước: [H+] = [OH] = = 1,0.10M. Nước có môi trường trung tính, nên có thể định nghĩa: Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H] = [OH] = 1,0.10M. Từ đó ta có: * Môi trường axit: [H+] > [OH-] và [H+] > 10-7. * Môi trường bazơ: [H+] < [OH-] và [H+] < 10-7. * Môi trường trung tính: [H+] = [OH-] và [H+] = [OH-] = 10-7. 2. pH của dung dịch. Là chỉ số để đo nồng độ đặc loãng của axit hay bazơ khi nồng độ của dung dịch nhỏ hơn 0,1 mol/l. Công thức: pH = - lg[H+]. Nếu: pH = a [H+] = 10-a. Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 14. Ngoài thành pH người ta còn dùng thang pOH: pOH = -lg [OH] Nếu: [OH] = 10-b pOH = b. Hệ thức liên lạc giữa pH và pOH: pH + pOH = 14. * Trong môi trường axit: pH < 7. * Trong môi trường bazơ: pH > 7. * Trong môi trường trung tính: pH = 7. 3. Cách tính pH của dung dịch: Phương pháp chung: Gồm ba bước: * Bước 1: Xác đinh nồng độ mol của các chất điện li A trong dung dịch (Nếu <1 thì phải tính số mol chất điện li A thực chất điện li ra ion trong 1 lít dung dịch). * Bước 2: Viết phương trình điện li của A rồi dựa vào hệ số của phương trình và số mol A thực chất điện li ra ion để xác định nồng độ mol/l của ion H+ hoặc OH-. * Bước 3: Nếu là môi trường axit thì tính ngay pH = -lg[H+]. Nếu là môi trường bazơ , trước hết tính pOH = -lg[OH-] sau đó dựa vào hệ thức liên hệ: pH = 14 – pOH. a. Đối với dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh (= 1). Trong dung dịch, các axit mạnh và bazơ mạnh phân li hoàn toàn thành các ion. Cân bằng duy nhất ở đây là cân bằng của nước. Do sự có mặt của axit mạnh hoặc bazơ mạnh mà nồng độ H+ hoặc OH- trong dung dịch sẽ tăng lên, vì vậy cân bằng của nước sẽ chuyển dịch sang trái, nghĩa là độ phân li của nước sẽ giảm. Nếu nồng độ của axit và bazơ đủ lớn thì có thể bỏ qua sự phân li của nước và có thể chấp nhận nồng độ của H+ hoặc OH- của axit và bazơ cho vào là nồng độ chung của ion này trong dung dịch. Khi đó: [H+] = 10-a pH = - lg[H+] = a. [OH-] = 10-b pOH = - lg[OH-] = b. pH = 14 – pOH. Ví dụ: Trong dung dịch HCl có hai quá trình phân li: NaOH Na+  + OH-. H2O H+ + OH-. Ví dụ: Tính số ml dung dịch NaOH 10-3M cần lấy để điều chế được 1 lít dung dịch NaOH có pH = 8,5. Giải. Các quá trình xảy ra: NaOH Na+ + OH-. H2O H+ + OH-. Dung dịch có pH = 8,5 [H+] = 10-8.5 [OH-] = M [H+] Bỏ qua H+ do sự phân li của H2O. [OH] = [OH]NaOH = 10-5,5M V.10-3 = 1.10-5,5 V = = 3,16.10-3 l = 3,16 ml. Trong trường hợp không thể bỏ qua quá trình phân li của H2O, thì phải thiết lập phương trình liên hệ giữa các ion trong dung dịch, dựa vào phương trình trung hòa về điện, để từ đó có thể tính nồng độ của các ion trong dung dịch. c. Đối với dung dịch axit yếu (= 1). Xét đơn axit yếu : HA H+ + A- Ka. Ka = và pKa = - lgKa. Vì HA là một axit đơn nên [H+] = [A-], hơn nữa lại là một axit yếu nên C << C0 [HA] C0. Ka = [H+]2 = Ka.C0. Logarit hai vế ta có: pH = . d. Đối với bazơ yếu (= 1). Xét đơn bazơ yếu: BOH B+ + OH- Kb. Kb = và pKb = - lg Kb. Tương tự trường hợp axit yếu, ta dễ dàng suy ra: pOH = . pH = 14 - . Chú ý: Đối với chất điện li yếu: vì 1 nê 1 - 1 và K được tính theo công thức: K = 2.C0. hay = BàI TOáN Về PH CủA DUNG DịCH ii. bài tập vận dụng. Câu 1. a. Dung dịch HCl có pH = 5. Tính nồng độ mol của HCl. b. Dung dịch NaOH có pH = 13,5. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. c. Tính pH của dung dịch H2SO4 0,0005M. d. Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,025M (= 0,8). e. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,01M ( = 4,25%). f. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ( Ka = 1,8.10-5. Giải. a. pH = 5 [H+] = 10-5M. HCl H+ + Cl-. CHCl = 10-5 M. b. pH = 13,5 pOH = 14 -13,5 = 0,5. [OH-] = 10-0,5 = M. NaOH Na+ + OH-. CNaOH = 0,316. c. H2SO4 2H+ + SO. [H+] = 2.[H2SO4] = 2.0,0005 = 10-3 M. pH = - lg [H+] = 3. d. . Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-. 0,02 0,04 [OH-] = 0,04M = 4.10-2. pOH = -lg[OH-] = - lg[4.10-2] = 2 – 0,6 = 1,4. pH = 14 – 1,4 = 12,6. e. C = .C0 = . CH3COOH CH3COO- + H+. pH = -lg[H+] = -lg4,25.10-4 = 4 – 0,63 = 3,37. f. Ka = 1,8.10-5 pKa = -lg(1,8.10-5) = 4,75. pH = . Câu 2. Khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M với 400,0ml dung dịch NaOH 0,375M thì dung dịch thu được có pH là bao nhiêu? Giải. Ta có: nHCl = 0,1.1,0 = 0,1 mol. nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 mol. V = 500 ml = 0,5 ml. Phương trình phản ứng: H+  + OH- H2O. 0,1 0,15. Sau phản ứng bazơ dư: nOHdư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol. [OH-] = [H+] = pH = 13. Câu 3: Trộn lẫn 50ml dung dịch HCl 0,12M với 50ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Câu 4: Trộn dung dịch HNO3 0,02M với dung dịch NaOH 0,01M theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. Câu 5: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D. Tính pH của dung dịch D thu được. Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1 M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính giá trị pH của dung dịch thu được sau cùng. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B- 2007). Giải. Theo bài ra ta có: . . Phương trình phản ứng: H+ + OH- H2O. 0,035 0,03 Sau phản ứng axit dư: [H+] = M pH = 2. Câu 7. Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100 ml dung dịch HCl 0,012M. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu? Giải. nOH = 0,40.0,375 = 10-3 mol. nH = 0,10.0,012 = 0,0012 mol. V = 200 mol = 0,2 lít. Phương trình phản ứng: H+ + OH- H2O. 0,0012 0,001 nHdư = 0,0012 – 0,001 = 2.10-4 mol. [H+] = M pH = - lg 10-3 = 3. Câu 8: Cho hai dung dịch H2SO4 có pH =1 và pH = 2. Thêm 100ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml mổi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch thu được. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B – 2007). Câu 9: Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m. Cho biết trong dung dịch với dung môi là nước, tích số nồng độ ion [H+][OH-] = 10-14. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B- 2003). Câu 10: Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dung dịch có pH = 2. (Trích đề thi TSĐHCĐ Tây Ninh – 2003). Câu 11: Cho m gam hổn hợp gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hổn hợp axit HCl và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi). Tính pH của dung dịch thu được. (đáp án pH = 1). (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối A – 2007). Câu 12: Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí , sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hổn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối A – 2009). Câu 13: Cho dung dịch X chứa hổn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 250C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là: A. 2,88 C. 4,24 C. 1,00 D. 4,76. (Trích để thi TSĐHCĐ-khối B-2009). Câu 14: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối A – 2008) Câu 15: Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ gồm a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14): A. 0,15 B. 0,30 C. 0,12 D. 0,03. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B – 2008). Câu 16: X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Để được dung dịch Z có pH = 2 (cho thể tích dung dịch Z bằng tổng thể tích của hai dung dịch X và Y) thì cần phảI pha trộn hai dung dịch trên theo tỉ lệ thể tích nào? Câu 17: Cho dung dịch A gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Thêm 0,001 mol HCl vào 1 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được? Biết Ka = 1,75.10-5. Câu 18: Cho dung dịch A gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Thêm 0,001 mol NaOH vào 1 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được? Biết Ka = 1,75.10-5. Câu 19: Tính pH của dung dịch H2S 0,01M và nồng độ của ion S2- trong dung dịch. Biết Ka1 = 10-7, Ka2 = 10-12,92. Câu 20: Tính pH của dung dịch AlCl3 0,01M, nếu coi trong dung dịch chỉ tồn tại phức hiđroxo AlOH2+. K1 = 10-5. 2. Cho dung dịch HCOOH 0,2M ( Ka = 2,1.10-4). a. Tính độ điện li . b. Tính nồng độ mol của ion H3O+. Giải. a. hay = 3,24%. b. HCOOH +H2O H3O+ + HCOO-. [H+] = . 4. Cho dung dịch NaOH có pH = 12 ( dung dịch A). a. Cần pha loãng dung dịch A bao nhieu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 11. b. Cho 0,5885 gam muối NH4Cl vào 100 ml dung dịch A đun sôi dung dịch, sau đó làm nguội và thêm một ít phenolphtalein vào. Hỏi dung dịch sau có màu gì? Giải. a. Dung dịch NaOH có pH = 12 pOH = 3 [OH-] = 10-2M. Dung dịch NaOH có pH = 11 pOH = 3 [OH-] = 10-3M. Theo công thức pha loãng ta có: V1.C1 = V2.C2 V1.10-2 = V2.10-3V2 = 10V1. Vậy cần phải pha loãng dung dịch 10 lần. b. Khi cho NH4Cl vào dung dịch NaOH rồi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng: NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O. (NH + OH- NH3 + H2O) nNHCl = mol. nNaOH = mol. Sau phản ứng NH4Cl còn dư = 0,011 – 0,001 = 0,01 mol. Ion NH đóng vai trò như một axit, Cl- trung tính nên môi trường của dung dịch là môi trường axit Phenolphatalein không màu. 5. Phải lấy dung dịch HCl (V1) có pH = 5 cho vào dung dịch KOH (V2) có pH = 9 theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch có pH = 8? Giải. Dung dịch HCl có pH = 5 [H+] = 10-5MnH = 10-5.V1 mol. Dung dịch KOH có pH = 9 pOH = 5 [OH-] = 10-5M nOH = 10-5.V2 mol. Phương trình phản ứng trung hoà: H+ + OH- H2O. 10-5.V1 10-5.V2 Sau khi trộn có pH = 8 môi trường bazơ pOH = 6 [OH-] = 10-6. Ta có: nOHdư = 10-5.V2 - 10-5.V1 = 10-6 ( V1 + V2). Giải ra ta có: V1 : V2= 9:11. Vậy cần phải 9 thể tích dung dịch HCl và 11 thể tích dung dịch KOH. 6.a. Phải lấy bao nhiêu gam H2SO4 thêm vào 2 lít dung dịch axit mạnh ( pH = 2) để thu được dung dịch có pH = 1. b. Phải lấy dung dịch axit ( pH = 5) và dung dịch bazơ ( pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch có pH = 8. Giải. a. Dung dịch I : pH = 2 [H+] = 10-2M Trong 2 lít dung dịch I có: nH = 2.10-2 = 0,02 mol. Dung dịch II: pH = 1 [H+] = 10-1M Trong 2 lít dung dịch II có: nH = 2.10-1 = 0,2 mol. Số mol H+ cần thêm vào là: 0,2 – 0,02 = 0,08 mol. nHSO = nH = 0,09 mol. Khối lượng H2SO4 cần thêm vào là: mHSO = 0,09.98 = 8,82 gam. b. Dung dịch axit có pH = 5 [H+] = 10-5M. Dung dịch bazơ có pH = 9 pOH = 5 [OH-] = 10-5M. Gọi V1 và V2 là thể tích của dung dịch axit và bazơ cần lấy: nH = 10-5V1 và nOH = 10-5V2. Khi trộn dung dịch I và II thu được dung dịch có pH = 8 ( môi trường bazơ) nên sau phản ứng bazơ dư, axit hết. Ta có: pH = 8 pOH = 6 [OH-] = 10-6 M. Phản ứng xảy ra khi trộn hai dung dịch: H+  + OH- H2O. Trước phản ứng: 10-5V1 10-5V2 Phản ứng: 10-5V1 10-5V1 Sau phản ứng: 0 10-5( V2 – V1). Vì sau khi trộn nồng độ OH- còn 10-6M. Ta có: nOH sau = 10-6 (V1 + V2). Vậy ta có: 10-5(V2 – V1) = 10-6(V1 + V2). V1 : V2 = 9:11. 8. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 ( dung dịch A) và dung dịch HCl có pH = 1 ( dung dịch B). a. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. b. Trộn 2,75 lít dung dịch A với 2,25 lít dung dịch B thu được 5 lít dung dịch C. Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch C và tính pH của dung dịch này? Giải. a. Tính nồng độ dung A và dung dịch B: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 pOH = 1 [OH-] = 10-1 = 0,1M CM [Ba(OH)] = [H+] = 0,05M. Dung dịch HCl có pH = 1 [H+] = 10-1 = 0,1M CM (HCl) = 0,1M. b. Số mol của Ba(OH)2 : nBa(OH) = 0,05.2,75 = 0,1375 mol. Số mol của HCl: nHCl = 0,1.2,25 = 0,225 mol. Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O 0,1375 0,225 Sau phản ứng Ba(OH)2 dư: nBa(OH) = 0,1375 - = 0,025 mol. Số mol của BaCl2 : nBaCl = mol. Thể tích dung dịch sau phản ứng: V = 5 lít. Nồng độ các chất sau phản ứng: CM [Ba(OH)] = CM (BaCl) = pH của dung dịch: Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-. 0,005 0,01 . pOH = -lg[OH-] = -lg10-2 = 2 pH = 12. 9. Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào H2O và điều chỉnh để thu được đúng 2 lít ml dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8 M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch A để được dung dich có pH = 1? Giải. Số mol của H2SO4: nHSO = mol. nH = 2. nHSO = 4 mol [H+] = = 2M. Số mol của H+ trong 0,5 lít dung dịch A là: nH(0,5) = 2.0,5 = 1 mol. Gọi thể tích của dung dịch NaOH là V( l) nNaOH = 1,8V. Phương trình phản ứng: H+ + OH- H2O. 1 1,8V. Sau phản ứng pH = 1 axit dư [H+] dư = 0,1M. Nồng độ H+ dư sau phản ứng là: [H+]dư = = 0,1 V = 0,5 lít. 10. Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4. Giải. Dung dịch HCl có pH = 3 [H+] = 10-3M. Dung dịch HCl có pH = 4 [H+] = 10-4M. Theo công thức pha loãng dung dịch ta có: V1C1 = V2C2 V1.10-3 = V2.10-4 V2 = 10V1. Vậy cần pha loãng dung dịch HCl ban đầu 10 lần. Nghĩa là cần trộn 1 thể tích dung dịch HCl (pH = 3) với 9 thể tích H2O nguyên chất. Câu 12: Tính pH của các dung dịch sau: a. 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24ml khí HCl (đktc). b. Dung dịch HNO3 0,02M. c. Dung dịch KOH 0,01M. d. Dung dịch H2SO4 0,0005M. e. Dung dịch Ba(OH)2 0,025M ( = 0,8). g. Trộn lẫn 50ml dung dịch HCl 0,12M với 50ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Y. h. Trộn dung dịch HNO3 0,02M với dung dịch NaOH 0,01M với tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch Z. i. 1 lít dung dịch A có chứa 0,0365g HCl có = 0,9. Câu 8: Cho hai dung dịch H2SO4 có pH =1 và pH = 2. Thêm 100ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml mổi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch thu được. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B – 2007). Câu 9: Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m. Cho biết trong dung dịch với dung môi là nước, tích số nồng độ ion [H+][OH-] = 10-14. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối B- 2003). Câu 10: Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dung dịch có pH = 2. (Trích đề thi TSĐHCĐ Tây Ninh – 2003). Câu 11: Cho m gam hổn hợp gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hổn hợp axit HCl và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi). Tính pH của dung dịch thu được. (đáp án pH = 1). (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối A – 2007). Câu 12: Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí , sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hổn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. (Trích đề thi TSĐHCĐ-khối A – 2009). Câu 13:Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ mol/l của H2SO4, HCl và ion H+ trong dung dịch D. b. Tính pH của dung dịch D. c. Lấy 150ml dung dịch D trung hoà bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ của dung dịch KOH cần dùng. ĐH Y Thái Bình 1999 : Tính pH của dung dịch sau ở 250C: Dung dịch NaCl 0,1M ; dung dịch H2SO4 0,005M ; dung dịch Ba(OH)2 0,05M Tính pH của dung dịch NaOH, biết 1 lít dung dịch đó có chứa 4 gam NaOH Hoà tan 0,56 lít khí HCl (đktc) vào H2O thu được 250 ml dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được? Bài 1: ĐH Thương Mại 2001 hoà tan m gam Ba vào nước thu được 1,5 lít dung dịch X có pH = 13. Tính m ? Bài 2: Cho 1,44 gam Mg vào 5 lít dung dịch axit HCl có pH =2 Mg có tan hết trong dung dịch axit hay không ? Tính thểt tích khí H2 bay ra (đktc)? tính nồng độ mol/ lít của dung dịch sau phản ứng (coi Vdd không đổi)? Bài 3: a. (CĐ Cộng Đồng Tiền Giang 2005). Trộn 1 lít dung dịch H2SO4 0,15M với 2 lít dung dịch KOH 0,165M thu được dung dịch E. Tính pH của dung dịch E? b.Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được ? Bài 4: Cho dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Trung hoà 2 lít dd A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M . Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối khan. Tính nồng độ mol/lít của các axit trong dung dịch A? Tính pH của dung dịch A? Bài 5: ĐH Y Hà Nội – 1999: Độ điện li α của axit axetic (CH3COOH ) trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 1%. Tính pH của dung dịch axit này Bài 6: Đề thi ĐH khối B – 2002 Cho hai dung dịch H2SO4 có pH = 1 và pH = 2. thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch thu được? Bài 7 : ĐH Y Dược TP HCM 2000 Tính độ điện li α của axit focmic HCOOH. Nếu dung dịch HCOOH 0,46% (d = 1g/ml) của axit đó có pH = 3 Bài 8: ĐH Sư Phạm Hà Nội 1 – 2000 Tính độ điện li α của axit focmic HCOOH trong dung dịch HCOOH 0,007M có pH = 3 Bài 9: Cho dung dịch CH3COOH có pH = 4, biết độ điện li α = 1%. Xác định nồng độ mol /lít của dung dịch axit này Bài 10: a. (Đề 19, ĐH Dược – 1997, CĐ Lương Thực- Thực Phẩm 2004) Cho dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4. b. ( ĐH Sư Phạm TP HCM 2000) Cho dung dịch HCl có pH = 4. Hỏi phải thêm một lượng nước gấp bao nhiêu lần thể tích dung dịch ban đầu để thu được dung dịch HCl có pH = 5. Bài 11: Đề 8, ĐH Dược 1998, Cho dung dịch NaOH có pH = 12 (dung dịch A). Cần pha loãng bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 11. Bài 12: ĐH Kinh Tế Quốc Dân – 1999. Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với nước thành 250 ml dung dịch. Dung dịch thu được có pH = 3. hãy tính nồng độ của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó. Bài 13: ĐH Thương Mại 2000. Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít H2O thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân li hoàn toàn Bài 14: ĐH Thuỷ lợi 1997. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dd A), dung dịch HCl có pH = 1 (dd B). Đem trộn 2,75 lít dung dịch A với 2,25 lít dung dịch B xác định nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch tạo thành? tính pH của dung dịch này Bài 15: ĐH Quốc Gia Hà Nội 2000 a. (Ban B). Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH amol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Tính a b. (CPB). Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 amol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 12 Tính a c. (Ban A, Đề thi ĐH khối B – 2003). Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 amol/lít thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 12 Tính m và a Bài 16: Học Viện Quân Y – 2001 A là dung dịch H2SO4 0,5M. B là dung dịch NaOH 0,6M. Cần trộn VA và VB theo tỉ lệ nào để được dung dịch có pH = 1 và dung dịch có pH = 13 (giả thiết các chất phân ly hoàn toàn ). Bài 17: ĐH Sư Phạm Hà Nội I – 2001 Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để pH của dung dịch thu được bằng 2. Bài 18: ĐH kinh tế TP HCM 2001 Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2 M; HCl 0,3M với những thể tich bằng nhau được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho tác dụng với một dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi tác dụng với 300ml dung dịch A được dung dịch có pH = 2. Bài 19: CĐ 2004 Hoà tan m gam BaO vào nước được 200ml dung dịch A có pH = 13. Tính m (gam). Bài 20 ; CĐ SP Quảng Ninh – 2005 Cho m gam Ba vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M thì được một dung dịch có pH = 13 . tính m ( Coi thể tích dung dịch không đổi ) Bài 21: Đề thi ĐH Khối A – 2006 Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính pH của dung dịch Y. Bài 22: Đề thi ĐH khối A 2004 Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho [H+]. [OH-] = 10-14. Bài 23: CĐ SP Hà Nội 2005 Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A). Cần pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được dung dịch B có pH = 12? Cho 2,14 gam NH4Cl vào một cốc chứa300 ml dung dịch B. Đun sôi sau đó để nguội rồi thêm một ít quỳ tím vào cốc. Quỳ tím có mầu gì? tại sao? Bài 24: Đề thi ĐH khối B 2008 Trộn 100 ml dung dịch cú pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch cú pH = 12. Giỏ trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

File đính kèm:

  • docboi_duong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_11_bai_toan_ve_ph_cua_du.doc
Giáo án liên quan