Câu hỏi ôn tập học sinh giỏi lớp 9

Đề 1

Câu 1: Từ các chất CaCO3, H2O , CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, CaSO4 , KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.

Câu 2:

Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M.

Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập học sinh giỏi lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ƠN TẬP HỌC SINH GIỎI LĨP 9 Đề 1 Câu 1: Từ các chất CaCO3, H2O , CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, CaSO4 , KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ. Câu 2: Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, SO2 Cho A đi qua dung dịch NaOH dư được khí B1 và dung dịch B2. Cho A đ qua dung dịch H2S được khí C1 Cho A đi qua dung dịch NaOH không dư được khí D1 và dung dịch D2 Trộn A với O2 dư , đốt nóng thu được khí X. Hòa tan khí X bằng H2SO4 90% được khí Y và chất lỏng Z. Viết các phương trình phản ứng. Câu 4: Nêu phương pháp tinh chế Cu trong quặng Cu có lẫn Fe, S và Ag. Câu 5: Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4; K2CO3; HCl; BaCl2 . Chỉ dùng thêm 1 kim loại. Không dùng thêm thuốc thử nào khác. Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình phản ứng. Câu 6: Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. Nêu hiện tượng và giải thích. Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy có kết tủa xuất hiện. Nếu thêm NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì thấy kết tủa màu vàng chuyển thành màu trắng. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Câu 7: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 11,65 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO4. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m. Câu 8: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tìm công thức phân tử của FexOy. Cho Fe = 56; O = 16 Câu 9: Đặt hai cốc nhỏ trên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc, khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lượng của hai lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong những trường hợp sau: Cả hai lá kim loại đều tan hết. Thể tích khí hidro thoát ra ở mỗi cốc đều bằng nhau( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giải thích cho câu trả lời và viết các phương trình hoá học. Cho Fe = 56; Al = 27 Đề 2: Câu 1: 2,75 điểm Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi điều kiện nếu có: Al2O3 Al2(SO4)3 NaAlO2 Al Al(OH)3 AlCl3 Al(NO3)3 Al2O3 Câu 2: 2,5 điểm Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân các hidroxit sau: Fe(OH)3 , Mg(OH)2 , Ca(OH)2 , M(OH)n Viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH. Cho các oxit: MgO, Al2O3, Fe2O3, P2O5, SiO2 lần lượt tác dụng với dung dịch xút dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 3: 3,5 điểm : Có những chất sau: Cu, CuO, MgCO3, Mg, MgO, Na2SO3. Hãy cho biết: Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl sinh ra: Chất khí cháy được trong không khí. c. Chất khí làm đục nước vôi trong. Dung dịch có màu xanh. d. Dung dịch không màu và nước. Viết tất cả những phương trình hóa học xảy ra. Chất nào không tan trong dung dịch HCl ? Em hãy giới thiệu 2 chất nào có thể hoà tan được chất trên? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Câu 4: 3,0 điểm: Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích: Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí. Đốt pirit sắt cháy trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước Br2 hoặc bằng dung dịch H2S. Câu 5: 1,5 điểm Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm : CO, CO2, SO2, SO3. Viết phương trình phản ứng. Câu 6: 3,0 điểm Cần lấy bao nhiêu gam Na để điều chế 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Cho 46 gam Na vào 1000 gam nước thu được khí A và dung dịch B. Tính thể tích khí A (ở đktc) b. Tính nồng độ % của dung dịch B. Tính khối lượng riêng của dung dịch B biết thể tích dung dịch là 966 ml. (Cho Na = 23) Câu 7: 3,75 điểm Để khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO cần dùng 8,96 lit CO ( đktc). Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng của mỗi kim loại trong chất rắn thu được sau phản ứng. Nếu thay CO bằng H2 thì thể tích H2 bằng bao nhiêu? Cho Fe = 56 Cu = 64 O = 16

File đính kèm:

  • doccau hoi on thi hs gioi hoa 9.doc
Giáo án liên quan