BÀI 1. ĐO ĐỘ DÀI
Ngoài đơn vị đo thông dụng hiện nay là mét, còn một số đơn vị đo chiều dài khác :
1 Inh (inch) = 2,45 cm ( chiều dài 1 móng ngón tay )
1 fut ( foot) = 12 in = 30,48 cm ( chiều dài bàn chân )
1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6809344 km
Câu1. Chọn câu trả lời đúng:
Để đo độ dài của một vật ta nên dùng:
A. Thước đo B. Gang bàn tay C.Sợi dây D.Cái chân
Câu 2. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
A.km B.cm C.mm D.m
Câu 3.Giới hạn đo của thước là:
A.1 mét B.Độ dài giữa hai vạch chỉ liên tiếp trên thước.
C.Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D.Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4. Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1mm B.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C.Cả hai câu A,B đều đúng D.Cả hai câu A,B đều sai
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3664 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm cho các chuyên đề Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. Đo Độ Dài
Ngoài đơn vị đo thông dụng hiện nay là mét, còn một số đơn vị đo chiều dài khác :
1 Inh (inch) = 2,45 cm ( chiều dài 1 móng ngón tay )
1 fut ( foot) = 12 in = 30,48 cm ( chiều dài bàn chân )
1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6809344 km
Câu1. Chọn câu trả lời đúng:
Để đo độ dài của một vật ta nên dùng:
A. Thước đo B. Gang bàn tay C.Sợi dây D.Cái chân
Câu 2. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
A.km B.cm C.mm D.m
Câu 3.Giới hạn đo của thước là:
A.1 mét B.Độ dài giữa hai vạch chỉ liên tiếp trên thước.
C.Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D.Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4. Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1mm B.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C.Cả hai câu A,B đều đúng D.Cả hai câu A,B đều sai
Câu 5. Khi dùng thước để đo kích thước của một vật em cần phải:
Biết GHĐ và ĐCNN
Ước lượng độ dài của vật cần đo
Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đo
Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng
ĐCNN của thước cho em biết:
Giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được.
Giới hạn nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt khi đo.
Sai số của phép đo.
Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng:
1 mét thì bằng
A. 1 000 milimét B. 10 centimét
C. 100 đêximét D. 100 milimét
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng:Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:
Chiều dài của con đường đến trường
Chều cao của ngôi trường em
Chiều rộng của quyển sách vật lí 6
Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng.Tại sao khi đo độ dài của vật, cô giáo yêu cầu em thực hiện phép đo nhiều lần
Để em có kết quả trung bình chính xác hơn
Để sai số khi đo sẽ nhỏ hơn
Để em tập làm quen với phép đo độ dài cho thuần thục
A, B đều đúng
Câu 10. Chọn câu trả lời đúng. Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
Đặt thước theo chiều dài vật
Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
Cả 3 câu trên đều sai
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng. Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:
Theo hướng xiên từ bên phải
Theo hướng xiên từ bên trái
Theo hướng vuông góc vời cạnh thường tại điểm đầu và cuối của vật
Cả 3 câu trên đều sai
Câu12. Chọn câu trả lời đúng. Khi đo độ dài của một vật em phải:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách
Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
Thưc hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu13. Chọn câu trả lời đúng. Để đo độ dài có độ chính xác cao thì ta phải dùng:
Thước đo đã được mua từ các tiệm tạp hoá
Thước đo được sản xuất từ Trung tâm đo lường chuẩn
Thước đo có độ dãn nở ít
Thước đo được sản xuất từ Trung tâm đo lường chuẩn có GHĐ và ĐCNH thích hợp
Câu 14. Chọn câu trả lời đúng. Khi đo kích thước của sân đá bóng, người ta nên dùng thước đo nào dưới đây để việc đo được thuận lợi nhất;
Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1cm
Thước thẳng có GHĐ 1,5m ,ĐCNN 5 mm
Thước dây có GHĐ 5 m, ĐCNN 1 cm
Thước dây có GHĐ 10m, ĐCNN 1cm
Câu 15. . Chọn câu trả lời đúng. Để đo đường kính của 1 viên bi nhỏ hình cầu ta nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất:
Thước thẳng có GHĐ 10 cm, ĐCNN 2 mm
Thước kẹp có GHĐ 10cm, ĐCNN 2mm
Thước thẳng có GHĐ 30cm, ĐCNN 0,5 mm
Thước dây có GHĐ 10cm, ĐCNN 1cm
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng. Để đo số đo của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất:
Thước thẳng có GHĐ 50cm, ĐCNN 1cm
Thước thẳng có GHĐ 1,5m, ĐCNN 1 mm
Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 1cm
Thước cuộn có GHĐ 10m, ĐCNN 1cm
Câu17. Chọn câu trả lời sai. Trong sinh hoạt hằng ngày, người ta dùng các danh từ sau để gọi:
1 li = 1mm C. 1 tấc = 1 dm
1 phân = 1 cm D. Cả A ,B ,C đều sai
Câu 18. Chọn câu trả lời đúng.
ở nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh đơn vị thường dùng là
A. Kilômét B. Inch
C. Dặm D. Câu B , C đều đúng
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng.
Một Inch bằng
2,54 m B. 2,54 dm
C. 2,54 cm D. 2,54 mm
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên mặt trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét B. Năm ánh sáng
C. Dặm D. Hải lí
Câu 21. Chọn câu trả lời đúng.
Một năm ánh sáng tương đương với độ dài:
9461 trăm kilômét
9461 ngàn kilômét
9461 tỉ kilômét
9461 tỉ dặm
Câu 22. Chọn câu trả lời đúng.
Thuật ngữ “Ti vi 24 inches” để chỉ
A. Chiều cao của màn hìng tivi
B. Chiều rộng của màn hình tivi
C. Đường chéo của màn hình tivi
D. Chiều rộng của cái tivi
Câu 23. Chọn câu trả lời đúng.
Màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19 inch. Đường chéo của màn hình đó có kích thước:
A. 48,26 mm B. 4,826 mm
C. 48,26 cm D. 48,26 dm
Câu 24. Chọn câu trả lời đúng.
Khi dùng thước đo chuẩn có ĐCNN là 1mm, với quy trình đo đúng cách , thì mỗi lần đo người đo có thể mắc phải sai số tối thiểu do mắt nhìn không thể phân biệt được là:
A. 0,5 mm B.2 mm
C.3 mm D. 4 mm
Câu25. Chọn câu trả lời đúng
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm
ĐCNN của thước đó là:
A. 1 mm B. 2 mm
C. 3 mm D. 4 mm
Câu 26. Chọn câu trả lời đúng
Để đo kích thước cỡ nguyên tử thì ta dùng giai đo:
10-10m (ký hiệu là 1 A0 đọc là Angstron)
10-3m
Năm ánh sáng
Dặm
Câu 27. Hãy chọn thước phù hợp ( cột bên phải ) để đo các đối tượng ( cột bên trái):
Đối tượng
Thước
Chiều dài lớp học
Diện tích của sân
Chiều cao của người
Đường kính của ruột bút bi
Chu vi miệng cốc
Chi tiết máy
Thước cuộn
Thước kẻ
Thước xếp
Thước dây
Thước kẹp
Câu 28. Thước dây ( dùng để đo quần áo ) có dùng trong ngành mộc được không ?
Câu 29. Để đo diện tích của 1 thửa ruộng có kích thước khoảng 10 x 15 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thườc cuộn có GHĐ 20m . Theo em, dùng thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn ?
Câu 30. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả : 104 cm2 . Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào ?
1cm
Nhỏ hơn 1 cm
Lớn hơn 1 cm
Cả A,B,C đều sai
Phiếu bài tập số 3: Đo thể tích
A.Đo thể tích chất lỏng
Câu 1. Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy trai 1 lít.
Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml
Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml
Bình 1000 ml có vạch chia tới 2 ml
Câu 2. Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3 để đo thể tích nước ngọt đựng trong 1 chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam :
299,15 cm3 C. 299,3 cm3
B. 299,2 cm3 D. 299,5 cm3
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng
Giới hạn đo của bình chia độ là:
Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa.
Thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa.
Độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
Số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình
Câu 4. Chọn câu trả lời sai
Một bình chứa hai lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể thích của nước chứa trong bình lúc này là:
A.2,5 lít C. 25 cm3 B.2,5 dm3 D. 2500 cm3
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng
Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200 ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:
10 ml C.10 cc
2 ml D. Cả A và C đều đúng
Câu 6. Chọn đáp án đúng. Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước ( 1 khối = 1 m3) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:
18.000 lít B. 1.800 lít
C. 180 lít D. 18 lít
Câu 7. Chọn câu trả lời sai
Gia đình Nam có 4 người, mỗi ngày tiêu thụ trung bình 0,1 m3 nước mỗi ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng là;
A. 12 m3 B. 12.000 dm3
C. 12.000 lít D. 1.200 lít
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng
Mộy hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:
2 cm3 C. 8 cm3
8 ml D. Cả B và C đều đúng
Câu 9. Chọn âu trả lời sai
Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, dài 20 m, cao 1,5 m. Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:
150.000 dm C. 150.000 lít
150 lít D. 150 m
Câu 10. Chọn câu trả lời đúng
Bể nước nhà Mai còn 1 m3 nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào một thùng phy hình trụ có tiết diện là 200 dm3 thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Em hãy giúp Mai tìm ra câu trả lời đúng.
5 dm C. 500 cm
50dm D. 5 m
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng.
Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2 m . Bán kính của đáy thùng là :
25cm C. 1 m
50 cm D. 5 m
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng
Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 4 m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:
33,5 m3 C. 267,9 m3
33,5 lít D. 267,9 lít
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng
Trong phòng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng.
Ca đong có GHĐ là 0,05 dm3
Chai nước uống tinh khiết tương đương 1 xị
Bình chai độ có ĐCNN là lớn hơn 1 mm3
Bình chai độ có ĐCNN là 1 mm3 hay nhỏ hơn.
Câu 14. Chọn câu trả lời đúng
Khuyết đểm của một bình chia độ do em tự làm là:
Động tác chia giai đo dễ tạo nên sai số
Giai đo không được chuẩn
Kết hợp hai câu trên
Cả ba câu đều sai
B.Đo thể tích vật rắn
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
Để đo thể tích của một trái dưa hấu lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
Bình chia độ
Bình tràn
Kết hợp bình tràn với bình chia độ
Cả ba câu trên đều sai
Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào ô trống
Thể tích của một vật rắn bất kì không thầm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật
đó vào ………….. đựng trong bình chia độ ………… của phần chất lỏng tăng lên ……….thể tích của vật.
Nước, thể tích, lớn hơn
Chất lỏng, thể tích, bằng
Rượu, thể tích, bằng
B và c đều đúng
Câu 3. Một bình nước chứa 100 ml, khi bỏ vào bình một viên bi thuỷ tinh thì nước dâng lên 150 ml . Thể tích viên bi là:
150cm3 C. 0,15 dm3
50 cm3 D. Cả A và C đều đúng
Câu 4. Chọn câu trả lời sai
Thả một viên bi sắt có bán kính 1 cm vào một bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là.
A. 4,19 ml B. 4,19 cm3
C. 41,9 cm3 D. 4,19 cc
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng
Một bình chia độ có GHĐ là 100 ml. ĐCNN là 5 ml . Thể tích nước trong bình hiện có 60 ml . Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng :
45 cm3 đến 100 cm3
5 cm3 đến 45 cm3
5 đến 40 cm3
Cả 3 câu trên đều sai
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng
Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20 cm và có giới hạn đo là 100 ml . Tiết diện của bình là:
5 mm
5 cm
5dm
5m
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng
Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 100 m3 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữa nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm 2/ 3 dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:
15 m3 C. 50m3
25 m3 D. 75m3
Câu 8. Chọn câu trả lời sai.
Một quả bóng đá bán kính là 12 cm. Thể tích quả bóng là:
(Lấy = 3,14)
7234,56 cm3 C. 7,23456 lít
7,23456 dm3 D. 7,23456 ml
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng
Để đo thể tích của quả bóng nhựa đặc bạn Linh đã dùng một vật nặng để kéo cho quả bóng chìm trong một bình tràn. Vật nặng chiếm thể tích 125 cm3. Thể tích nước tràn ra là 650 cm3. Thể tích quả bóng là :
125 cm3 C. 525 cm3
650 cm3 D. 725 cm3
Câu 10. Chọn câu trả lời sai
Để đo thể tích của một đồng năm ngàn bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó . Thể tích nước dâng lên trong bình là 3 ml . Thể tích mỗi đồng kim loại đó là :
2,25 dm3
2,25 cm3
2,25 cc
0,225 cc
Câu 11.Chọn câu trả lời đúng
Người ta đổ 1 ít đường vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 5 cm3. Thể tích của đường phần đường đã đổ vào nước là :
5 cm3
Lớn hơn 5 cm3
Nhỏ hơn 5 cm3
Nhỏ hơn 5 ml
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng
Nam có 2 hộp nhựa hình lập phương (có thể chìm hoàn toàn trong nước). Hộp ( I ) có cạnh A, khi thả hộp vào bình tràn, thể tích nước tràn ra là 125 cm3. Khi thả hộp ( II ) vào thể tích nước tràn ra là 15,625 cm3. Cạnh của hộp (II) có kích thước là:
4 a
3 a
2 a
0,5 a
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng
Bạn Thuỷ bỏ vào bình tràn một quả cầu rỗng ruột được thông với bên ngoài qua một lỗ tròn nhỏ. Biết bán kính ngoài của quả cầu là 5 cm và bán kính trong là 4 cm. Thể tích nước tràn ra là:
64 cm3
125 cm3
61 cm3
255,4 cm3
Phiếu bài tập số 5: Khối lượng- Đo khối lượng
Câu 1. 1 lạng còn được gọi là 1…....
A. Miligam B. Héctôgam C. Gam D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 2. 1 yến bằng:
A. 100 miligam B. 10 héctôgam C. 1000 gam D. 10 kilôgam
Câu3. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilogam.
Lượng B.Khối lượng C. Trọng lượng D.Trọng lực
Câu 4. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
1 tạ bằng với ………..
A. 1.000 k B. 100 kg C. 10.000 kg D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 5. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
1 tấn bằng với ……….
A. 1000 kg B. 100 kg C. 10.000 kg D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 6. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
Vật rắn nào cũng có ……….
A.Khối lượng B.Trọng lượng C. Hình dạng và kích thước D.Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 7. Điền vào chỗ trống từ thích hợp
Khối lượng của 1 vật cho biết ……….chứa trong vật .
Trọng lượng B.Lượng chất C. Số lượng phần tử D.Cả 3 câu trên đều sai
Câu 8. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là ………
A. Trọng lượng thịt và nước thịt chứa trong hộp
B. Khối lượng thịt chứa trong hộp
C. Khối lượng cả hộp thịt
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
Người ta dùng cần đo ……….
Trong lượng của vật nặng C.Thể tích của vật nặng
Khối lượng của vật nặng D. Kích thước của vật nặng
Câu 10. Điền vào chỗ trống đáp án đúng
Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách ………..
Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần cân khác
Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng cuẩ quả cân khác
Tất cả các câu trên đều sai
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng
1 kilôgam là
A. Khối lượng của 1 lít nước
B. Khối lượng của 1 lượng vàng
C. Khối lượng của quả cân mẫu đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp
D. Bằng 1/6 000 khối lượng của một con voi năm tuổi
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Tấn > tạ > lạng > kilôgam C.Tấn > lạng > kilôgam > tạ
Tấn > tạ > kilôgam > lạng D. Tạ > tấn > kilôgam > lạng
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng
1 hộp Yomilk có ghi 200 gam, đó là :
A. Lượng sữa trong hộp B. Lượng đường trong hộp
C. Khối lượng của hộp D. Thể tích của hộp
Câu 14. Chọn câu trả lời sai:1 lạng bằng
A. 100 g B. 0,1 kg C. 1g D. 1 héctôgam
Câu 15. Chọn câu trả lời đúng
1 gam bằng với ………..
A. 1/1.000 kg B. 1/100 kg C. 1/10 kg D. 1/10.000 kg
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng
Một miligam bằng :
0,001 gam C. 10-5 lạng
10 -6 kg D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 17. Chọn câu trả lời sai
Một lượng vàng có khối lượng là
3,78 gam C. 378 miligam
3,78 lạng D. 0,0378 héctôgam
Câu 18. Chọn câu trả lời đúng
Một kilôgam bông có thể tích bằng một kilôgam sắt
Một kilôgam bông có trọng lượng bằng 1 kilôgam sắt
Một kilôgam bông có khối lượng của 1 kilôgam sắt
Cả B và C đều đúng
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng
Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối lượng người bệnh, vì:
A. Cân tạ nặng và khá cồng kềnh
B. GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người
C. ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác
D. Cả câu B và C đều đúng
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng
Để đo khối lượng của electron ( 10-31 kg), ta dùng :
A. Cân tiểu li
B. Cân có ĐCNN nhỏ hơn khối lượng của electron một bậc
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Phương pháp khác đo kiểu gián tiếp
Câu 21. Chọn câu trả lời đúng
Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.
Trong lượng tối đa mà xe có thể chở được
Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
Câu 22. Chọn câu trả lời đúng
Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg;20 mg;50 mg;100 mg;200 mg; 500 mg và 1g
GHĐ của cân là 1g và ĐCNN là 1mg
GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
GHĐ của cân là 1881g và ĐCNN của cân là 1g
Cả 3 câu đều sai
Phiếu học tập số 6: Lực- tác dụng của trọng lực
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:Hai lực được gọi là cân bằng khi 2 lực đó phải đặt trên cùng một vật và có:
Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, cùng chiều
Độ mạnh bằng nhau, khác phương, cùng chiều
Độ mạnh bằng nhau, khác phương, ngược chiều
Câu 2. Chọn câu đúng trong các câu sau đây
Khi bạn A kéo bạn B bằng một lực thì lực đó có:
Phương AB, chiều từ A đến B
Phương AB, chiều từ B đến A
Phương thẳng đứng, chiều hướng về B
Phương thẳng đứng, chiều hướng về A
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
Bạn A tác dụng vào bạn B một lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là:
Lực nén C. Lực kéo
Lực uốn D. Lực đẩy
Câu 4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp
Khi ta đứng trên sàn nhà nằm ngang. Lực ta tác dụng xuống sàn có cường độ……..lực sàn tác dụng lại ta:
Bằng B. Lớn hơn
C. Nhỏ hơn D. Không có câu trả lời chính xác cho trường hợp này
Câu 5. Chọn đáp án đúng
Một người đẩy một chiếc xe đẩy trẻ em đi trên đường. Xe chịu tác dụng của
Lực đẩy B. Lực nâng của mặt đường
C. Trọng lực của Trái Đất D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 6. Chọn đáp án đúng
Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh một lực
Kéo B. Đẩy
C. Hút D. Đàn hồi
Câu 7. Chọn đáp án đúng
Trọng lực của quả đất tác dụng lên một vật đặt trên một vật đặt trên mặt đất là tác dụng của lực
Kéo B. Đẩy
C. Hút D. Đàn hồi
Câu 8. Chọn đáp án đúng
Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực
Kéo B. Đẩy
C. Hút D. Đàn hồi
Câu 9. Chọn câu phát biểu đúng
Một con ngựa kéo một chiếc xe đi trên đường
Con ngựa đã tác dụng vào chiếc xe một lực đẩy
Chiếc xe đã tác dụng vào con ngựa một phản lực
Mặt đường đã tác dụng vào chiếc xe một lực nén
Cả A, B ,C đều sai
Câu 10. Chọn câu trả lời đúng:
Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn 900 thì :
Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển
Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển
Một phần lực tác động sẽ bị tiêu phí
Cả B và C đều đúng
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng
1 xe đạp không có lò xo nhún giảm xóc và 1 xe đạp leo núi có lò xo nhún giảm xóc, khi đi qua đoạn đường ghập ghềnh thì
A. Lực tác động lên người đi xe leo núi lớn hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
B. Lực tác động lên người đi xe leo núi nhỏ hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
C. Lực tác động lên người đi xe leo núi bằng lực tác dụng lên người đi xe thường
D. Không có lực tác dụng lên người đi xe leo núi và người đi xe thường
Câu 12. Chọn câu trả lời sai:1 vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi chuyển động
D. Không biến dạng và không thay đổi chuyển động
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng
Khi đánh tennit, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt có tác dụng lực
Làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó
Chỉ làm biến đổi chuyển động của trái banh
Chỉ làm biến dạng trái banh
Cả 3 câu đều sai.
Câu 14. Dùng súng bắn một viên đá lên cao:
Lực nào làm dây của song cao su biến dạng.
Lực nào làm hòn đá bắn ra với vận tốc lớn.
Lực nào làm hòn đá đi lên chậm dần.
Lực nào làm cho hòn đá rơi xuống chậm dần.
Khi hòn đá roi xuống nước, lực nào làm hòn đá chuyển động chậm dần.
Câu 15.Tìm những từ thích hợp vào chỗ chấm.:
Một lực sĩ nâng và giữ quả tạ đứng yên. Lực………………….của lực sĩ và ……………của quả tạ cân bằng nhau.
Một con chi đứng yên trên bầu trời. Lực……………….và trọng lựơng của con chim là hai lực……………
Một quyển sách đặt trên bàn. Nó chịu tác dụng của hai lực ……………….Đó là lực…………..và ……………của quyển sách.
Cái mắc áo treo trên giá treo. Nó chịu tác dụng của …………………. Đó là …………….của giá treo và trọng lượng của …………
PHI ẾU H ỌC T ẬP S Ố 7: TRỌNG L ỰC- Đ ƠN V Ị CỦA TR ỌNG L ỰC
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng1 chiếc tàu nổi trên mặt nước là do
A. Chiếc tàu quá nhẹ, không thể chìm xuống nước được
B. Chiếc tàu quá to không thể chìm xuống nước được
C. Lực đẩy của nước và trọng lực tác dụng lên tàu cân bằng nhau
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:Trường hợp nào sau đây là không có tác dụng của lực
Quyển sách đặt trên bàn
Thác nước chảy
Gió thổi
Tất cả các câu trên đều sai
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng: Để xác định một lực ta cần biết
Giá trị(suất đo) của lực
Phương tác dụng của lực
Chiều tác dụng của lực
Kết hợp cả 3 câu trên
Câu4. Chọn câu trả lời đúng: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng: Thả một thùng phy tứ đỉnh mợt con dốc ta thấy thùng phy lăn được xuống chân dốc. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của
Phản lực của mặt dốc tác dụng lên thùng phy
Trọng lực
Lực ma sát giữa thùng phy với mặt dốc
Sức đẩy cuă gió
Câu 6. Một tảng đá có khối lượng 850kg đang nằm yên trên mặt đất. Phải dùng một lực có phương, chiều, cường độ như thế nào để có thể nhấc nó lên khỏi mặt đất?
Câu 7. Lực hút của Mặt Trăng bằng 1/6 lực hút của Trái Đất. Một vật có khối lượng 60kg thì khi đưa lên mặt trăng sẽ tương ứng với khối lượng là bao nhiêu?
Câu 8. Lực hút của Mặt Trăng bằng 1/6 lực hút của Trái Đất. Người ta muốn phóng hai tàu vũ trụ, một từ Trái Đất, một từ Mặt Trăng cần có những lực tác dụng lên hai con tàu đó như thế nào?
Câu 9. Lực hút của sao Mai bằng 0.8 lần lực hút của Trái Đất. Một vật khi cân ở trái đất có khối lượng 100kg thì trọng lượng của nó khi ở trên sao Mai là bao nhiêu?
Câu 10. Lực hút của sao Mộc lớn hơn 4 lần lực hút của sao Mai, lực hút của saoMai bằng 0.8 lần lực hút của Trái Đất. Một vật khi ở Trái Đất có trọng lượng là 100N thì khi ở trên sao Mộc có trọng lượng là bao nhiêu?
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 8: LựC ĐàN HồI- LựC Kế
Câu 1. 1 xe đạp không có lò xo nhún giảm xóc và 1 xe đạp leo núi có lò xo nhún giảm xóc, khi đi qua đoạn đường ghập ghềnh thì
A. Lực tác động lên người đi xe leo núi lớn hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
B. Lực tác động lên người đi xe leo núi nhỏ hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
C. Lực tác động lên người đi xe leo núi bằng lực tác dụng lên người đi xe thường
D. Không có lực tác dụng lên người đi xe leo núi và người đi xe thường
Câu 2. Một súng đồ chơi bắn đạn bằng lò xo, muốn bắn đạn đi xa hơn mức hiện có, ta phải:
Cắt ngăn lò xo hiện có
Thay đạn có khối lượng nhẹ hơn
Thay dạn có khối lượng nặng hơn
D.Thay súng có khối lượng nhẹ hơn
Câu 3. Trong những vật sau vật nào có thể tạo thành những vật đàn hồi
Sợi dây thép, hòn sỏi
Sợi dây thép, quả bóng cao su
Sợi dây thép,trái bida
Không có vật nào cả
Câu 4. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
*Lực đàn hồi……….vào độ biến dạng. Độ biến dạng càng……….thì lực đàn hồi càng……….
*Chiều của lực đàn hồi luôn luôn………….với chiều của lực tác dụng
Câu 5. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 = 20 cm treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng m là lò xo dãn thêm một đoạn 10 cm. Chiều dài của lò xo lúc đó là bao nhiêu?
Câu 6. Chọn phát biểu sai
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi
Lực mà quả nặng tác dụng vào lò xo là lực đàn hồi
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng là lực đàn hồi
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng
Treo một quả nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Chiều dài của lò xo lúc này là 12 cm. Treo thêm một quả nặng như trên vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 14 cm. Hãy xác định chiều dài tự nhiên của lò xo là.
Câu 8.Treo một quả nặng khối lượng m vào đầu dưới của một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm thì lò xo giãn ra 1 cm. Treo thêm một vật nặng khối lượng như trên thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu?
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng
Treo một vật khối lượng m vào một lò xo dãn ra 2 cm. Treo thêm vật có khối lượng bằng một nửa vật trên thì độ dãn của lò xo là bao nhiêu?
Câu 10.Cho lò xo ở các trạng thái khác nhau: Trạng thái A là ở trạng thái tự nhiên, trạng thái C có lực kéo là 12N, độ dãn ở trạng thái D gấp đôi độ dãn ở trạng thái C, độ dãn của lò xo ở trạng thái B bằng 5/6 độ dãn ở trạng thái C. Xác định độ lớn của lực đàn hồi trong các trường hợp còn lại.
PHIếU BàI TậP Số 9- MáY CƠ ĐƠN GIảN – MặT PHẳNG NGHIÊNG
Câu 1.Khi kéo một vật nặng theo phương thẳng đứng lên cao thì cần tốn một lực tối thiểu như thế nào? Biết vật cóa khối lượng 15kg
Câu 2. Khi kéo một vật lên cao bằng mặt phẳmg nghiêng có lợi như thế nào?
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Mặt phẳng càng nghiêng................thì lực kéo vật trên mặt phẳng đó càng............
Khi đi bộ lên dốc, dốc càng thoải thì ..................hơn.
Người ta thường dùng..................để lăn
File đính kèm:
- cac chuyen de vat li 6 day du tuyet voi .doc