Câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Sinh học Năm 2008

Câu 1.

Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:

Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật ăn tạp. B. Sinh vật ăn cỏ.

C. Sinh vật phân hủy. D. Sinh vật sản xuất.

Câu 2.

Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?

A. mARN tARN ADN Polypeptit.

B. ADN mARN Polypeptit tARN.

C. tARN Polypeptit ADN mARN.

D. ADN mARN tARN Polypeptit.

Câu 3.

Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?

A. Reparaza, Ligaza. B. ADN-Polymeraza, Ligaza.

C. Ligaza, Prôlêaza. D. ADN-Polymeraza.

Câu 4.

Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?

A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội.

C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử.

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Sinh học Năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái: Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật ăn tạp. B. Sinh vật ăn cỏ. C. Sinh vật phân hủy. D. Sinh vật sản xuất. Câu 2. Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào? A. mARN tARN ADN Polypeptit. B. ADN mARN Polypeptit tARN. C. tARN Polypeptit ADN mARN. D. ADN mARN tARN Polypeptit. Câu 3. Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến? A. Reparaza, Ligaza. B. ADN-Polymeraza, Ligaza. C. Ligaza, Prôlêaza. D. ADN-Polymeraza. Câu 4. Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng? A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội. C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử. Câu 5. Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen? A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến. C. Biến dị thường biến. D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp. Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu. B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc. C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc. D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen. Câu 7. Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 8. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào? A. Thể một nhiễm. B. Thể tam nhiễm. C. Thể đa nhiễm. D. Thể khuyết nhiễm. Câu 9. Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây: A. Siêu nữ. B. Claiphentơ (Klinefelter). C. Tớcnơ (Turner). D. Đao (Down). Câu 10. Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét? A. HbSHbS. B. HbSHbs. C. HbsHbs. D. Tất cả các kiểu gen trên. Câu 11. Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các: A. Thường biến. B. Đôt biến gen. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen và biến dị tổ hợp. Câu 12. Giới hạn của thường biến là: A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường. B. Mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen. C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen. D. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường. Câu 13. Mục đích chủ yếu của kỹ thuật di truyền là: A. Sử dụng các thành tựu nghiên cứu về axit nuclêic. B. Sử dụng các thành tựu về di truyền vi sinh vật. C. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền để tổng hợp một loại prôtêin với số lượng lớn trong thời gian ngắn. D. Tất cả đều đúng. Câu 14. Thể truyền là gì? A. Là vectơ mang gen cần chuyển. B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận. C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 15. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô. Câu 16. Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử? A. Chùm nơtron. B. Tia Bêta. C. Tia gamma . D. Tia tử ngoại. Câu 17. Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau? A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. D. Lai xa. Câu 18. Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào? A. F1 B. F2 C. F3 D. F4 Câu 19. Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do: A. Sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử. B. Sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng. C. Sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và lưỡng bội của 2 loài. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 20. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người? A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài). B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo). C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. D. Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 21. Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. Câu 22. Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là: A. Có nhiều sự biến đổi về điều kiện địa chất và khí hậu. B. Có sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của sinh vật. C. Cây hạt trần phát triển mạnh. D. Dưới biển cá phát triển mạnh. Câu 23. Sự sống xuất hiện trên trái đất khi: A. Có sự hình thành các côaxecva dưới biển. B. Có sự hình thành lớp màng kép lipôprôtêin phía ngoài côaxecva. C. Có sự hình thành hệ enzym trong côaxecva. D. Xuất hiện hệ tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic trong côaxecva. Câu 24. Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất có hỗn hợp các chất khí sau ngoại trừ: A. CH4, Hơi nước. B. CH4, NH3, Hơi nước. C. Hydrô. D. Oxy. Câu 25. Giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm bởi: A. A.I.Oparin. B. H.Urey. C. Miller. D. Cả B,C. Câu 26. Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 27. Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối? A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. B. Bao gồm các dòng thuần. C. Tần số tương đối của các alen ở các lôcút thay đổi. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 28. Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là: A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5% Câu 29. Đặc điểm nào là của quần thể giao phối? A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái. B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen thay đổi. Câu 30. Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65 Câu 31. Hiện tượng nào sau đây không tạo nên nguyên liệu cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Sự biến đổi cơ thể do việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan. C. Giảm phân và sự tái tổ hợp trong thụ tinh. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 32. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa? A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định. C. Biến dị tương quan. D. Biến dị tập nhiễm. Câu 33. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là: A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh. D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 34. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng? A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly. Câu 35. Nhân tố nào làm biến đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể nhanh nhất? A. Đột biến gen. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và biến động di truyền. Câu 36. Ở loài cỏ chăn nuôi Spartina bộ NST có 120 NST đơn, loài cỏ này đã được hình thành theo phương thức nào? A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái. C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Chọn lọc nhân tạo. Câu 37. Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại? A. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật. B. Loài mới được hình thành từ các biến dị tổ hợp ở mỗi cá thể. C. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 38. Khảo sát các hóa thạch trong sự tiến hóa của loài người ta có thể kết luận điều gì? A. Hướng tiến hóa của loài người là từ đơn giản đến phức tạp. B. Động lực của sự tiến hóa của loài người là chọn lọc tự nhiên. C. Động lực chủ yếu của sự tiến hóa loài người là các nhân tố xã hội như lao động, tiếng nói và tư duy. D. Nhân tố sinh học như biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên không còn có tác dụng. Câu 39. Dựa vào bằng chứng nào sau đây để có thể kết luận người và vượn người ngày này xuất phát từ một tổ tiên chung? A. Người và vượn người có các nhóm máu giống nhau. B. Bộ xương có thành phần và cách sắp xếp giống nhau. C. Đều có thể chế tạo và sử dụng công cụ lao động. D. Thể tích và cấu tạo của bộ não giống nhau. Câu 40. Nếu bọ ăn lá trong lưới thức ăn trên phần lớn bị tiêu diệt thì ảnh hưởng gì đến lưới thức ăn? A. Quần thể diều hâu bị tiêu diệt. B. Bọ ăn lá sinh sản nhanh để tạo nguồn thức ăn cho chim. C. Chim ăn sâu bọ chuyển sang ăn nhái cỏ. D. Quần thể châu chấu sẽ tăng số lượng. Câu 41. Điểm nào giống nhau trong sự tự nhân đôi ADN và tổng hợp mARN? A. Nguyên tắc bổ sung. B. Do tác động cùng một loại enzym. C. Thời gian diễn ra như nhau. D. Tất cả đều đúng. Câu 42. Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến? A. J. Watson. B. T.H.Morgan. C. H.Muller. D. Chargaff. Câu 43. Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen? A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại. C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Câu 44. Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATTTGXX Câu 45. Tần số đột biến tự nhiên ở một gen xảy ra 1 đột biến trong: A. 10 lần tự sao. B. 100 lần tự sao. C. 104 106 lần tự sao. D. 1050-10100 lần tự sao. Câu 46. Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. B. Phân ly không đồng đều của các NST. C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân. D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân. Câu 47. Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do? A. Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY. B. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX. C. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. D. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và XY. Câu 48. Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử nào? A. 100% Aa B. 1 AA : 1 aa C. 1 AA : 4 Aa : 1 aa D. 1AA : 2Aa : 1 aa Câu 49. Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành? A. 7 B. 14 C. 21 D. 28 Câu 50. Đặc điểm nào không phải của thường biến? A. Là các biến dị định hướng. B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài. C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau. D. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Câu 51. Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật di truyền là: A. Có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau. B. Có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn. C. Sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp. D. Tất cả đều đúng. Câu 52. Thể truyền là gì? A. Plasmit của vi khuẩn. B. Thể thực khuẩn Lambda. C. Phân tử ADN có khả năng mang gen ghép và tự nhân đôi độc lập. D. Tất cả đều đúng. Câu 53. Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống? A. Vì giống qui định năng suất. B. Vì kiểu gen qui định mức phản ứng của tính trạng. C. Vì các biến dị di truyền là vô hướng. D. Tất cả các lý do trên. Câu 54. Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA aa. Đó là giả thuyết nào? A. Giả thuyết dị hợp, gen trội lấn át gen lặn. B. Tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. C. Giả thuyết siêu trội. D. Giả thuyết đồng trội. Câu 55. Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân. B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động. C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 56. Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là: A. Cho tự thụ phấn bắt buộc. B. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn. C. Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau. D. Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa. Câu 57. Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục: A. Cácpêsênkô B. Missurin C. Lysenkô D. Muller Câu 58. Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a qui định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? A. 3/8 B. 5/8 C. 1/ 4 D. 3/4 Câu 59. Nếu trong phả hệ trên, người con gái số 17 lấy chồng kiểu gen dị hợp thì khả năng con của họ có thể có tính trạng nghiên cứu là bao nhiêu %? A.0% B. 25% C. 50% D. 100% Câu 60. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì? A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao. B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X. C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông. D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Câu 61. Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là: A. Axit amin, prôtêin B. Nuclêôtit, axit nuclêic C. Axit amin, axit nuclêic D. Prôtêin, axit nuclêic Câu 62. Trong quá trình tiến hóa tiền sinh học, sự kiện nào là quan trọng nhất? A. Sự kết hợp các đại phân tử hữu cơ thành côaxecva. B. Sự hình thành màng kép lipôprôtêin ở coaxecva. C. Sự tạo thành hệ enzym trong coaxecva. D. Sự tương tác giữa prôtein và axit nuclêic. Câu 63. Điều nào không đúng? A. Ngày nay chất sống chỉ đựợc tổng hợp bằng con đường sinh vật. B. Các điều kiện lý, hóa học như thuở ban đầu của trái đất hiện nay không còn nữa. C. Sự tổng hợp chất sống theo con đường phi sinh vật hiện nay vẫn còn tiếp diễn. D. Ngày nay nếu chất sống được tổng hợp ngoài cơ thể sinh vật sẽ bị phân hủy ngay bởi các sinh vật dị dưỡng. Câu 64. Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là: A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng. B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn. C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ. D. Tất cả đều đúng. Câu 65. Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp. B. 100% dị hợp. C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp. Câu 66. Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. Câu 67. Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai thuận nghịch. D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc. Câu 68. Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây? A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen. B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính. C. Quy luật di truyền qua tế bào chất. D. Cả A và B. Câu 69. Một loài mới có thể được hình thành sau 1 thế hệ: A. Từ sự cách ly địa lý. B. Ở một quần thể lớn phân bố trên một vùng địa lý rộng lớn. C. Nếu có sự thay đổi về số lượng NST để vựợt qua rào cản sinh học. D. Từ sự biến đổi tần số các alen của quần thể giao phối. Câu 70. Trong quá trình tiến hóa, nhiều loài mới được hình thành từ một loài tổ tiên ban đầu như các loài chim họa mi ở quần đảo Galapagos mà Đác-Uyn đã quan sát được, đó là: A. Sự phân ly tính trạng và thích nghi. B. Sự cách ly địa lý. C. Sự tiến hóa từ từ. D. Sự đồng qui tính trạng. Câu 71. Thời kỳ sinh trưởng của thực vật ở bãi bồi sông Volga và ở bờ sông khác nhau nên chúng không giao phối với nhau, đó là phương thức? A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái. C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Cách ly di truyền. Câu 72. Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví dụ chứng minh điều gì? A. Chọn lọc tự nhiên là động lực của sự tiến hóa. B. Thích nghi là hướng tiến hóa chủ yếu. C. Sự đồng qui tính trạng. D. Trong sự tiến hóa không có sự đào thải các dạng kém thích nghi. Câu 73. Bệnh bạch tạng di truyền do một đột biến gen lặn (a) nằm trên NST thường. Trong một cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, tần số người bị bạch tạng là 1/104. Tần số tương đối của các alen A, a là: A. A : a = 0.01 : 0,99 B. A : a = 0,04 : 0,96 C. A : a = 0,75 : 0,25 D. A : a = 0,99 : 0,01 Câu 74. Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi: A. ADN và sự tổng hợp prôtêin. B. Sự sao mã và giải mã của ARN. C. Tiếng nói và chữ viết. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 75. Đột biến gen là gì? A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 76. Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen. A. AXTGAX B. AATAGXX C. AAXGXX D. AATXXXGXX Câu 77. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit. A. AXX B. AAA C. XGG D. XXG Câu 78. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5"- 3") của mARN dưới đây: 5"GXUAUGXGXUUAXGAUAGXUAGGAAGX3". Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin): A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 79. Hai gen đều dài 4080 Ănstrong. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là: A. AA B. Aa C. aa D. AAaa Câu 80. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên A. 1 « 2 « 3 B. 1 « 3 « 2 C. 2 « 1 « 3 D. 3 « 1 « 2 Câu 81. Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người sẽ tạo ra hội chứng Đao? 1. (23 + X) 2. (21 + Y) 3. (22 + XX) 4. (22 + Y) A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 4 D. 3 và 4 Câu 82. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A. Mất đoạn NST 21. B. Lặp đoạn NST 21. C. Mất đoạn NST X. D. Lặp đoạn NST X. Câu 83. Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1). Bb (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5). BBbb (6). Bbbb A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (2), (4), (5) Câu 84. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. 2n + 1 B. 2n + 1 + 1 C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2 Câu 85. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng: A. 2n + 1 B. 2n-1 C. n + 1 D. n-1 Câu 86. Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể? A. Klinefelter. B. Turner. C. Down. D. Siêu nữ. Câu 87. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng? A. Đó là tinh trùng 2n. B. Đó là tinh trùng n. C. Đó là tinh trùng n 1. D. Đó là tinh trùng n + 1. Câu 88. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây: A. Thừa nhiễm sắc thể. B. Khuyết nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn NST. Câu 89. Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2. C. NST đơn không phân li ở nguyên phân. D. B, C đều đúng. Câu 90. Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Đột biến thể dị bội. C. Đột biến thể đa bội. D. Đột biến đảo đoạn NST. Câu 91. Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến lặp đoạn. C. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng. D. A và B đúng. Câu 92. Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người? A. Ung thư máu. B. Máu không đông. C. Mù màu. D. Hồng cầu hình liềm. Câu 93. A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3 Câu 94. Điểm nào sau đây không đúng đối với thường biến? A. Biến đổi KH như nhau đối với cá thể cùng kiểu gen. B. Biến đổi KH như nhau ở mọi cá thể sống cùng điều kiện môi trường. C. Giới hạn của biến đổi KH tùy kiểu gen. D. Giới hạn của biến đổi KH tùy điều kiện môi trường. Câu 95. Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp. A. Kiểu gen bị biến đổi. B. Không di truyền. C. Không xác định. D. Không định hướng. Câu 96. Vi khuẩn đường ruột E.coli được dùng làm tế bào nhận nhờ các đặc điểm: A. Có cấu tạo đơn giản. B. ADN plasmit có khả năng tự nhân đôi. C. Sinh sản nhanh. D. Thể thực khuẩn dễ xâm nhập. Câu 97. Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen? A. Cắt mở vòng ADN plasmit. B. Cắt đoạn ADN cần thiết từ ADN của tế bào cho. C. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. D. Nối ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào nhận. Câu 98. Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin. Câu 99. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi cho rằng kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính thông thường? A. Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau. B. Nguồn nguyên liệu ADN để ghép gen phong phú đa dạng. C. Sản phẩm dễ tạo ra và rẻ tiền. D. Hiện đại. Câu 100. Cơ thể nào được đề cập dưới đây là chắc chắn đã được chuyển gen. A. Cây dương xỉ phát triển từ môi trường nuôi cấy gen. B. Cây hướng dương chứa gen cố định đạm. C. Một người được điều trị bằng insulin sản xuất bởi vi khuẩn E.coli. D. Trong điều trị bệnh, một người truyền đúng nhóm máu. Câu 101. Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ? A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống. B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử. C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN. D.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_sinh_hoc_nam.doc