A. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O, HNO3, NH4+, NO2, HNO2, NH4NO3.
Câu 2. Nitơ là nguyên tố phi kim có độ âm điện tương đối lớn. Tại sao ở nhiệt độ thường nitơ lại kém hoạt động hóa học.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II.
A. PHẦN TỰ LUẬN:
Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O, HNO3, NH4+, NO2, HNO2, NH4NO3.
Nitơ là nguyên tố phi kim có độ âm điện tương đối lớn. Tại sao ở nhiệt độ thường nitơ lại kém hoạt động hóa học.
Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công nghiệp có sử dụng phương pháp đó không? Vì sao? Trong công nghiệp điều chế nitơ bằng cách nào?
Tính chất cơ bản của nitơ, amoniac, phot pho? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Nguyên liệu để tổng hợp amoniac trong công nghiệp? Dùng những biện pháp gì để thu được nhiều NH3
Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh?
a) HNO3 + NaOH; b) HNO3 (loãng) + CuO; c) HNO3 (đặc, nóng) + Mg.
d) HNO3 (loãng) + FeCO3; e) HNO3 (đặc, nóng) + S; g) HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2.
Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn nito ở điều kiện thường?
Viết phương trình hóa học có thể có của P2O5, H3PO4 với dung dịch NaOH? mối quan hệ giữa số mol NaOH và số mol P2O5, H3PO4?
Hãy nêu một số phân bón hóa học. Nêu một số tác dụng và các điều chế của chúng.
Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện)
N2 à NO à NO2 à HNO3 à Fe(NO3)3 à NO2.
NH4NO3 à N2 à NO2 à NaNO3à O2.
NH3 à Cu(OH)2 à [Cu(NH3)4]OH
c) NH3 à NO à NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à CaCO3.
Hoàn thành các PTHH sau
a. NH4NO2 N2 + H2O b. NH4NO3 N2O + H2O
c. (NH4)2SO4 +NaOH NH3 + Na2SO4 +H2O d. (NH4)2CO3 NH3 + CO2 + H2O
e. P + H2SO4đ ? +? + ? f. P+ HNO3 + H2O ? + NO
g. FexOy+HNO3 đặc à h. Al+ HNO3l à ? + NO + H2O
i. Fe3O4+HNO3đ.n à ? + NO2 + H2O j. M + HNO3l à M(NO3)n + NxOy + H2O
k. N2 à NH3àNOàNO2àHNO3àCu(NO3)2àCuOàCuàCuCl2àCu(OH)2à [Cu(NH3)4](OH)2
Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:
Các khí: N2, NH3, CO2, NO. c) Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.
Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl. d) Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.
dd chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. e) dd Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.
Nhận biết bằng:
quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.
một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.
Bằng phương pháp hóa học, chứng minh sự có mặt của các ion trong dung dịch chứa 2 muối amoni sunphat và nhôm nitrat.
Tách và tinh chế:
Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.
Tách từng chất ra khỏi hhợp khí: N2, NH3, CO2.
Tách từng chất ra khỏi hhợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.
v TOÁN VỀ AXIT HNO3
Bài 1 : Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc).
a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (đkc).
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G.
Khối lượng dung dịch HNO3 .
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Bài 3 : Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lit dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (ở đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 4: Cho 34 g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít N2 duy nhất (đktc) và dung dịch A.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối thu được.
Bài 5 : Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09g hỗn hợp.
Bài 6: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96 lít NO (ở đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu.
Bài 7 : Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Bài 8 : Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) .
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B.
Bài 9*: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m?
Bài 10*: Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong dụng HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Bài 11 : Cho 3,52 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 448 ml khí NO (đkc) và dung dịch A.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính lượng HNO3 làm tan 3,52g hỗn hợp ban đầu.
c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 12 : Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Bài 13: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan.
Tính khối lượng mỗi kim loại. c) Tính thể tích NO tạo thành.
Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ?
Bài 14: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loại trong A.
Bài 15: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn.
Bài 16: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam.
Tính %(m) của mỗi kim loại trong hh ?
Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết.
v TOÁN VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia làm 2 phần bằng nhau:
-Lấy phần 1 hoà tan hoàn toàn vào 500g nước ta được dd B.Tính nồng độ % của dd B.
-Lấy phần 2 cho tác dụng với 400ml dd NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dd thì thu được bao nhiêu g chất rắn?
Bài 2: Dùng dd HNO3 60%(d=1,37) để oxi hoá P đỏ thành H3PO4. Muốn biến lượng axit đó thành muối NaH2PO4 cần dùng 25ml ddNaOH 25%(d=1,28). Tính thể tích HNO3 đã dùng để oxi hoá P.
Bài 3: a. Cho 21,3g P2O5 vào dd chứa 16g NaOH, thể tích dd sau đó là 400ml. Xác định CM của những muối tạo nên trong dd thu được.
b. Thêm 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn dd. Xác định khối lượng muối thu được sau pư.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất của phốt pho thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Cho các sản phẩm vào 50g dd NaOH 32%.
Xác định CTHH của hợp chất.
Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng.
Bài 5: Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dd kiềm tạo thành 142g Na2HPO4. Xác định thành phần hỗn hợp đầu.
Bài 6: Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan hoàn toàn vào 80ml dd NaOH 25%(d=1,28). Tính C% c?a dd muối sau phản ứng.
Bài 7: Thêm 250ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M.
Tìm khối lượng muối tạo thành?
Tính nồng độ mol/l của dd tạo thành.
Bài 8: Tính khối lượng muối thu được khi:
Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8g KOH.
Cho dd chứa 39,2g H3PO4 vào dd chứa 44g NaOH.
Bài 9: Cho 50g dd KOH 33,6%. Tính khối lượng dd H3PO4 50% cần cho vào dd KOH để thu được:
Hai muối kali đihiđrôphotphat và kali hiđrôphotphat với tỉ lệ số mol là 2:1.
10,44g kali hiđrôphotphat và 12,72g kali photphat.
Bài 10: a. Trộn lẫn 50ml dd H3PO4 1,5M và 75ml dd KOH 3M. Tính nồng độ CM của muối trong dd thu được.
b.Tính thể tích dd KOH 1,5M cần cho vào 75ml dd H3PO4 để thu được dd kali đihiđrôphotphat. Tính nồng độ CM của muối trong dd này.
v CÁC DẠNG KHÁC
Câu 1: Trộn lẫn 6 lit NO với 20 lit không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng, biết không khí có gần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N2. Các thể tích khí đo cùng điều kiện.
Câu 2: Trộn 8 lit H2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng? (các khí đo trong cùng điều kiện).
Câu 3: Sục từ từ V lit khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 đến khi được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa. Để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 3M
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng.
Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 và tính V.
Câu 4: Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với H2 bằng 19,5.
Tính thể tích khí A (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịch B và thể tích khí C ở đktc.
Câu 5: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượng là 221,5 gam.
Tính khối lượng muối đã phân hủy.
Tính thể tích các khí thoát ra (đktc). C) Tính tỉ lệ số mol của muối và oxit có trong chất rắn X.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 46,5 kg photpho trong oxi dư.
Hòa tan sản phẩm vào lượng nước vừa đủ để điều chế dung dịch H3PO4 5M. Tính thể tích dung dịch thu được.
Hòa tan sản phẩm vào 300 kg nước. Tính nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu đuợc.
Câu 7: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit có chứa 60% khối lượng Ca3(PO4)2 để điều chế được 150 kg photpho, biết rằng lượng P hao hụt trong quá trình sản xuất là 4%.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất của photpho thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g H2O. Cho sản
Câu 9: phẩm thu được vào 50 g dung dịch NaOH 32%.
Tìm công thức phân tử của hợp chất.
Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Câu 10: Đổ dung dịch chứa 23,52 g H3PO4 vào dung dịch chứa 12 g NaOH. Tính khối lượng chất tan thu được.
Câu 11: Phân đạm amoni clorua thường chỉ có 23% khối lượng nitơ.
Tính khối lượng phân bón đủ để cung cấp 40kg nitơ.
Tính hàm lượng % NH4Cl trong phân đạm đó.
Câu 12: Phân kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính hàm lượng % KCl trong phân kali đó.
Câu 13: Phân supephotphat kép thực tế thường chỉ có 40% khối lượng P2O5. Tính hàm lượng % canxiđihidrophotphat trong phân lân đó.
Câu 14: Cho 11,2 m3 (đktc) tác dụng với 39,2 kg H3PO4. Tính thành phần % khối lượng của amophot trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.
Câu 15: Từ không khí, nước, muối ăn và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu cách điều chế các chất HNO3, NH4NO3, NaNO3.
Câu 16: Từ quặng pirit chứa chủ yếu FeS2, quặng photphorit chứa chủ yếu Ca3(PO4)2 và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu cách điều chế các chất sau: axit photphoric, supephotphat đơn, supephotphat kép. viết đầy đủ các phương trình hóa học.
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm : (1) bỏ mẩu Cu vào dung dịch axit HCl rồi sục oxi vào; (2) bỏ mẩu Cu vào dung dịch KNO3 rồi sục hiđroclorua vào. Màu sắc của dung dịch sau mỗi thí nghiệm là
A. cả (1) và (2) đều xanh lam. B. cả (1) và (2) đều không màu.
C. (1) không màu, (2) có màu xanh. D. chỉ (1) có màu xanh, (2) không màu.
Câu 2. Một học sinh tiến hành đo tỉ khối một oxit nitơ với C3H8 được kết quả = 2,091. CTPT của oxit nitơ là
A. NO2. B. N2O5. C. không xác định đựoc. D. N2O4
Câu 3. Có các dung dịch NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, NaNO2. Chỉ được dùng nhiệt độ (để đun nóng dung dịch) và một hóa chất để phân biệt các dung dịch trên thì phải chọn
A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch KOH. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl
Câu 4. Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa b mol KOH (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được dung dịch X. Số lượng chất (dạng phân tử) tan trong X tối đa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 5. Có các dung dịch NaNO3, Na2CO3, NaHCO3, Zn(NO3)2, Cr(NO3)3. Chỉ dùng nhiệt độ và một hóa chất để phân biệt các dung dịch trên thì phải chọn
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch H2SO4. C. dung dịch NH3. D. dung dịch HCl.
Câu 6. Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất clo, ta có thể dẫn khí qua
A. nước cất có pha sẵn vài giọt phenolphtalein. B. bình chứa liti kim loai
C. dung dịch NaOH ( có khả vài cánh hoa hồng) ở nhiệt độ thường. D. bình nước vôi trong
Câu 7. . Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dung dịch muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do hiện tượng : khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; (2) khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy tẩm dung dịch muối X hóa đen. Kết luận sai :
A. X là muối Pb(NO3)2, khí (2) là Cl2. B. khí (1) là O2, X là muối CuSO4.
C. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2. D. khí (1) là O2, khí còn lại là N2.
Câu 8. . Muối amoni nào sau khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử
A. nitrat. B. cacbonat. C. sunfat. D. nitrit.
Câu 9. Khi đun nóng để thực hiện phản ứng của P với KClO3 hay (2) KNO3, hay K2Cr2O7 thì sản phẩm thu được là
A. là P2O5 và KCl B. là P2O5 , KCl, O2 C. là P2O5, O2. D. chỉ là P2O5
Câu 10. Để nhận biết ion NO3-, người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì
A. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh. C. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 11. Trong số các chất sau đây : AgCl, CaCO3, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, AgBr, Mg(OH)2, Zn(OH)2, BaSO4. Số chất tan được trong dung dịch amoniac dư là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 12. Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng quan sát được là
A. không có hiện tượng gì xảy ra
B. có kết tủa màu xanh lam xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần, tới một lúc nào đó thì kết tủa lại bị hòa tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt có màu xanh thẩm.
C. có kết tủa màu đỏ xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần, tới một lúc nào đó thì kết tủa lại bị hòa tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt có màu xanh lam.
D. có kết tủa màu xanh lam xuất hiện
Câu 13. Xét các nhận định: (1) đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt xúc tác, thu được N2, H2O. (2) dung dịch amoniac là một bazơ có thể hòa tan được Al(OH)3. (3) phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch, (4) NH3 là một bazơ nên có thể làm đổi màu giấy quỳ tím khô. Nhận định đúng là
A. (3). B. (1), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 14. Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
A. H3PO4. B. PO43-. C. P2O5. D. P.
Câu 15. Nitơ (II) oxit tác dụng với ozon tạo ra 2 chất khí và nếu có nước thì tạo ra axit có tính oxi hóa mạnh. Vậy 2 chất khí đó là
A. N2 và O2 B. NO2 và O2 C. NH3 và O2 D. N2O và O2
Câu 16. . Xét đoạn văn bản : " Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ nitơ có thể được điều chế từ : (1) dung dịch bão hòa cũa natri nitrit và amoni clorua; (2) dung dịch bão hòa amoni clorua". Ta có kết luận đúng là
A. cả (1), (2) đều đúng. B. cả (1), (2) đều sai. C. chỉ (1) đúng. D. chì (2) đúng.
Câu 17. Axit HNO3 khi tác dụng với M tạo được muối amoni. Kim loại M có thể là
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu.
Câu 18. Khí NH3 bị lẫn hơi nước, để thu được NH3 khan ta dùng
A. CaO. B. H2SO4 đặc. C. P2O5 D. CuSO4 khan.
Câu 19. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hóa chất là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NH4Cl. C. dung dịch NH3. D. dung dịch NaOH.
Câu 20. Dẫn 1,344 lit NH3 vào bình có chứa 0,672 lit Cl2 ( thể tích các khí đo ở đktc), giả sử hiệu suất đạt 100% thì sản phẩm thu được gồm
A. NH3, Cl2, N2. B. HCl, N2 và Cl2 C. HCl, N2, NH4Cl. D. HCl, NH4Cl.
Câu 21. Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa?
A. NH3, NO, HNO3, N2O5 B. NH3, N2O, N2, NO2. C. NO2, N2, NO, N2O3 D. N2, NO, N2O, N2O5
Câu 22. Kim loại tác dụng với HNO3 không tạo ra được
A. N2. B. NO2. C. NH4NO3 D. N2O5
Câu 23. Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3-, trong dung dịch chứa các ion : NH4+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2 B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch NaOH. D. Cu và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.
Câu 24. Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl.B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.C. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 25. Đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali bằng hàm lượng %
A. K. B. KOH. C. phân kali đó so với tạp chất. D. K2O.
Câu 26. Cùng là phản ứng với phi kim (ở điều kiện thích hợp), nhưng khi tác dụng với X thì nitơ thể hiện tính khừ, còn khi tác dụng với Y thì nitơ lại thể hiện tính oxi hóa. Các phi kim thích hợp X, Y theo trật tự là
A. flo, hiđro. B. oxi, hiđro. C. hiđro, oxi. D. A, C đều đúng
Câu 27. Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là
A. dung dịch BaCl2 B. dung dịch NaOH. C. qùy tím. D. dung dịch CH3COONs.
Câu 28. Khi tiến hành 2 thí nghiệm : (1) nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2; (2) dẫn khí NH3 dư đi qua ống đựng bột CuO nung nóng (phản ứng hoàn toàn) thì nhận xét đúng là
A. chất rằn thu được ở (1) và (2) có màu sắc khác nhau. B. chất rắn thu được có màu sắc giống nhau.
C. khí (hay hơi) thoát ra sau (1) và (2) đều không có màu. D. chỉ sau (1) mới thu được oxit của phi kim.
Câu 29. Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua : (1) dung dịch bạc nitrat, (2) dung dịch NaOH, (3) nước cất có vài giọt quỳ tím, (4)nước vôi trong. Phương pháp đúng là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. chỉ (1).
Câu 30. Độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại phân đạm cho sau là
A. ure. B. kali nitrat. C. amoni sunfat. D. amoni clorua.
Câu 31. Muối amoni nào sau khi bị nhiệt phân hủy tạo ra sản phẩm có đơn chất
A. nitrat. B. nitrit. C. clorua. D. hiđrocacbonat.
Câu 32. Công thức hóa học của phân supephotphat kép là
A. Ca(H2PO4)2 B. CaHPO4 C. Ca3(PO4)2. D. Ca(H2PO4)2. 2CaSO4
File đính kèm:
- Bai tap on tap chuong NP Chon locTu luan khongdap an.doc