Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2009

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (7 điểm)

Câu I (2 điểm):

- Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.

- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số. Cực trị. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng);

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009 MÔN TOÁN I. Phần chung cho tất cả thí sinh (7 điểm) Câu I (2 điểm): Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số. Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số. Cực trị. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng);… Câu II (2 điểm): Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số; Công thức lượng giác, phương trình lượng giác. Câu III (1 điểm): Tìm giới hạn Tìm nguyên hàm, tính tích phân Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. Câu IV (1 điểm) Hình học không gian (tổng hợp): Quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng. Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Câu V (1 điểm) Bài toán tổng hợp. II. Phần riêng (3 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong 2 phần (phần 1 hoặc 2) 1. Theo chương trình chuẩn: Câu VI.a (2 điểm): Nội dung kiến thức: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng và trong không gian: Xác định tọa độ của điểm, vectơ. Đường tròn, elip, mặt cầu. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu VII.a (1 điểm): Nội dung kiến thức: Số phức Tổ hợp, xác suất, thống kê. Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số. 2. Theo chương trình nâng cao: Câu VI.b (2 điểm): Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian: Xác định tọa độ của điểm, vectơ. Đường tròn, ba đường cônic, mặt cầu. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu VII.b (1 điểm): Nội dung kiến thức: Số phức Ðồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = ax2 + bx +c px+q và một số yếu tố liên quan. - Sự tiếp xúc của hai đường cong. Hệ phương trình mũ và lôgarit. Tổ hợp, xác suất, thống kê. Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số. MÔN VẬT LÝ Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu): Nội dung kiến thức: Dao động cơ (7 câu): Dao động điều hoà Con lắc lò xo Con lắc đơn Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức Hiện tượng cộng hưởng Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen Thực hành: Chu kì dao động của con lắc đơn Sóng cơ (4 câu) Đại cương về sóng, sự truyền sóng. Sóng âm Giao thoa sóng Phản xạ sóng. Sóng dừng Dòng điện xoay chiều (9 câu) Đại cương về dòng điện xoay chiều Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có R,L,C và có R,L,C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện Công suất dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất Máy biến áp. Truyền tải điện năng Máy phát điện xoay chiều Động cơ không đồng bộ ba pha Dao động và sóng điện từ (4 câu): Dao động điện từ- Mạch dao động LC Điện từ trường Sóng điện từ Truyền thông (thông tin liên lạc) bằng sóng điện từ Sóng ánh sáng ( 6 câu) Tán sắc ánh sáng Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng Bước sóng và màu sắc ánh sáng Các loại quang phổ Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X Thang sóng điện từ Lượng tử ánh sáng (4 câu) Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng- hạt của ánh sáng Hiện tượng quang điện trong Quang điện trở. Pin quang điện Hiện tượng quang- phát quang Sơ lược về laze Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô Hạt nhân nguyên tử (5 câu) Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Khối lượng hạt nhân. Lực hạt nhân Độ hụt khối. Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng Hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng Phóng xạ Phản ứng hạt nhân Phản ứng phân hạch Phản ứng nhiệt hạch Từ vi mô đến vĩ mô: Các hạt sơ cấp Hệ mặt trời, các sao và thiên hà II. Phần riêng (10 câu) (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu): Chủ đề: Dao động cơ Sóng cơ và sóng âm Dòng điện xoay chiều Dao động và sóng điện từ Sóng ánh sáng Lượng tử ánh sáng Hạt nhân nguyên tử Từ vi mô đến vĩ mô B.Theo chương trình Nâng cao (10 câu) Chủ đề: Động lực học vật rắn (4 câu) Dao động cơ Sóng cơ Dao động và sóng điện từ Dòng điện xoay chiều Sóng ánh sáng Lượng tử ánh sáng Sơ lược về thuyết tương đối hẹp Hạt nhân nguyên tử Từ vi mô đến vĩ mô MÔN HOÁ HỌC Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu): Nội dung: Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học (2 câu) Phản ứng ôxi hoá- khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (2 câu) Sự điện li (2 câu) Phi kim (cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, halogen) (2 câu) Đại kim về kim loại (2 câu) Tổng hợp nội dung các kiến thức hoá vô cơ thuộc chương trình phổ thông (6 câu) Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon Dẫn xuất halogen, ancol, phenol (2 câu) Este, lipit (2 câu) Amin, amino axit và protein (3 câu) Cacbhiđrat (1 câu) Polime và vật liệu polime (1 câu) Tổng hợp nội dung các kiến thức hoá hữu cơ thuộc chương trình phổ thông (6 câu) Phần riêng (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A, hoặc B ) Theo chương trình Chuẩn (10 câu): Nội dung: Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li (1 câu) Anđehit, xeton, axit cacboxylic (2 câu) Dãy thế điện cực chuẩn (1 câu) Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc (2 câu) Phân biệt một số chất vô cơ, hoá hoạc và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu) Dẫn xuất halogen, ancol, phenol (1 câu) Amin, amino axit và protein (1 câu) Cacbonhiđrat (1 câu) Theo chương trình Nâng cao (10 câu): Nội dung: Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li (1 câu) Anđehit, xeton, axit cacboxylic (2 câu) Dãy thế điện cực chuẩn (1 câu) Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng thiếc (2 câu) Phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu) Dẫn xuất halogen, ancol, phenol (1 câu) Amin, amino axit và protein (1 câu) Cacbohiđrat (1 câu) MÔN SINH HỌC (50 câu; thời gian làm bài: 90 phút. Trong đó, có 80% số câu chung; 20% số câu phần riêng). Nội dung cơ bản: * Di truyền học (24 câu chung; mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 6 câu): Cơ chế di truyền và biến dị (8 câu chung, 2 câu phần riêng) Tính quy luật của hiện tượng di truyền (8 câu chung, 2 câu phần riêng) Di truyền học quần thể (3 câu chung) Ứng dụng di truyền học (3 câu chung, 1 câu phần riêng) Di truyền học người (2 câu chung, 1 câu phần riêng) Tiến hoá: (8 câu chung; mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 2 câu) Bằng chứng tiến hoá (1 câu chung, 2 câu phần chương trình chuẩn) Cơ chế tiến hoá (5 câu chung; 2 câu/phần riêng) Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất (2 câu chung) Sinh thái học (8 câu chung, mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 2 câu) Sinh thái học cá thể (1 câu chung) Sinh thái học quần thể (2 câu chung, 1 câu phần chương trình chuẩn) Quần xã sinh vật (2 câu chung; 1 câu phần chương trình nâng cao) Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường (3 câu chung; 1 câu phần riêng) MÔN VĂN I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm): Câu I. (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Hai đứa trẻ- Thạch Lam Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng Chí Phèo- Nam Cao Nam Cao Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng Vội vàng- Xuân Diệu Xuân Diệu Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử Tràng giang- Huy Cận Chiều tối- Hồ Chí Minh Từ ấy- Tố Hữu Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân Khái quát văn học VN từ Cách mạng tháng Tam năm 1945 đến hết thế kỷ XX. Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh. Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng. - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm. Sóng - Xuân Quỳnh. Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo. Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân. Nguyễn Tuân Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường. Vợ nhặt (Kim Lân). Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài. Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành. Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu. Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ. Câu II. (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ). - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. II. Phần riêng (5 điểm): Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu) Câu III.a (Theo chương trình chuẩn): Hai đứa trẻ- Thạch Lam Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng Chí Phèo- Nam Cao Đời thừa- Nam Cao Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng Vội vàng- Xuân Diệu Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử Tràng giang- Huy Cận Tương tư- Nguyễn Bính Nhật kí trong tù- Hồ Chí Minh Chiều tối- Hồ Chí Minh Từ ấy- Tố Hữu Lai Tân- Hồ Chí Minh Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh. Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng. Tây Tiến- Quang Dũng - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm. Sóng - Xuân Quỳnh. Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo. Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường. Vợ nhặt (Kim Lân). Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài. Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành. Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu. Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ. Câu III.b (5 điểm): Theo chương trình nâng cao Ngoài nội dung, kiến thức yêu cầu như đối với thí sinh thi theo chương trình chuẩn, còn có thêm yêu cầu kiến thức liên quan đến các tác giả: Nam Cao, Xuân Diệu, Tố Hữu, Nguyễn Tuân; có thêm nội dung kiến thức liên quan đến các tác phẩm: Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên, Một người Hà Nội- Nguyễn Khải. MÔN LỊCH SỬ I . Phần chung cho tất cả thí sinh (7,0 điểm) Câu I, III và III (7 điểm) Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam ở lớp 12 ) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó Đại hội II (1920) và Đại hội VII (1935) của Quốc tế Cộng sản Mặt trận Nhân dân Pháp Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Câu II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Đông Bắc Á Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Các nước Châu Phi và Mỹ Latinh Nước Mỹ Tây Âu Nhật Bản Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh Cách mạng khoa học- công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Câu III. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) Câu IV. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930 Phong trào cách mạng 1930- 1935 Phong trào dân chủ 1936-1939 Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965) Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965-1973). Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Việt Nam trong năm đầu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986) Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000. II. Phần riêng (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV .b). Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm) Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945- 1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Đông Bắc Á Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Các nước Châu Phi và Mỹ Latinh Nước Mỹ Tây Âu Nhật Bản Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh Cách mạng khoa học- công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930 Phong trào cách mạng 1930- 1935 Phong trào dân chủ 1936-1939 Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà ra đời. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965) Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965-1973). Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Việt Nam trong năm đầu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986) Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000. Câu IV.b Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm ) I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945- 1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên Các nước Đông Nam Á Ấn Độ và khuc vực Trung Đông Các nước Châu Phi và Mỹ Latinh Nước Mỹ Tây Âu Nhật Bản Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh Cách mạng khoa học- công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 - Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930 Phong trào cách mạng 1930- 1935 Phong trào dân chủ 1936-1939 Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945) Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nuớc Việt Nam Dân chủ cộng hoà ra đời. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế -xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ hoà bình (1954-1960) Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt ”của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1961-1965) Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968 Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973). Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Việt Nam trong năm đầu Đại thắng mùa xuân năm 1975 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986) Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Tổng kết lịch sử Việt Nam 1919 đến năm 2000 MÔN ĐỊA LÝ I . Phần chung dành cho tất cả các thí sinh (8,0 điểm) Câu I. (2,0 điểm) Đại lí tự nhiên Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. Đất nước nhiều đồi núi. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lý dân cư -Đặc điểm dân số và phân bổ dân cư. Lao động việc làm. Đô thị hóa. Câu II. (3,0 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Điạ lý các ngành kinh tế Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vến đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Địa lý các vùng kinh tế Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chuyền sâu ở Đông Nam Bộ. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Các vùng kinh tế trọng điểm. Câu III. (3,0 điểm) Kĩ năng vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ. Về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích. II. Phần riêng (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b). Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây: Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lý dân cư). Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lý kinh tế- chuyển dịch cơ cấu kinh tế). Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lý kinh tế- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp). Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý kinh tế- Đại lý các vùng kinh tế). Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong phòng thi. MÔN TIẾNG ANH Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Loại tiểu mục Tỉ trọng/Số lượng câu Ngữ âm Trọng âm từ (chính/phụ) Trường độ âm và phương thức phát âm MCQ đơn lẻ 5 Ngữ pháp-Từ vựng Danh từ/Động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ /trạng từ/ từ nối/v.v… Cấu trúc câu MCQ đơn lẻ 7 5 Phương thức cấu tạo từ/ sử dụng từ (word choise/usage) 6 Tổ hợp từ/cụm từ cố định/Động từ hai thành phần (phrasal verb) 4 Từ đồng nghĩa/dị nghĩa 3 Chức năng giao tiếp Từ/ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, v.v.. (yếu tố văn hóa được khuyến khích) 5 Kỹ năng đọc Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ (nghĩa ngữ pháp, nghĩa từ vựng): 01 bài text độ dài +/- 200 từ. MCQ (text-based) 10 Đọc lấy thông tin cự thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa; …); 01 bài text; đội dài +/- 400 từ; chủ đề: phổ thông MCQ (text-based) 10 Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; 01 bài text; độ dài +/- 400 từ; chủ đề: phổ thông 10 Kỹ năng Viết Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (cần biết lỗi liên quan đến kĩ năng viết) MCQ đơn lẻ 5 Viết gián tiếp Cụ thể, các vấn đề có thể sử dụng để kiểm tra Viết bao gồm: Loại câu Câu cận nghĩa Chấm câu Tính cân đối Hợp mệnh đề chính-phụ Tính nhất quán (mood, voise, speaker, poisition,…) Tương phản Hòa hợp chủ-vị Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ,…) Dựng câu với từ/cụm từ cho sẵn … Với phần viết 2 này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vẫn đề cho bài thi 10 Tổng số 80 Ghi chú: Lời chỉ dẫn (instructions) viết bằng tiếng Anh Ký hiệu “/” có nghĩa là hoặc (Nguồn: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục- Bộ Giáo dục và Đào tạo) Tổng hợp: Tuệ Nguyễn, Vũ Thơ, Hồng Minh

File đính kèm:

  • doccau truc de thi dai hoc 2009.doc