1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
- Vận dụng các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để làm một số bài
tập có liên quan
b. Về kĩ năng :
- Rèn kn tính toán c.xác.Tìm x.
c. Về thái độ :
- Nghiêm túc.
- Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, sgk, sbt, sách tham khảo.
- Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn lại các kiến thức : Thứ tự thực hiện các phép tính.
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề 1: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Dạy lớp:
…../11/2011
…./11/2011
6A
…./11/2011
6B
Tiết 1 + 2 :
Chủ đề 1: thứ tự thực hiện các phép tính
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
- Vận dụng các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để làm một số bài
tập có liên quan
b. Về kĩ năng :
- Rèn kn tính toán c.xác.Tìm x.
c. Về thái độ :
- Nghiêm túc.
- Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, sgk, sbt, sách tham khảo.
- Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn lại các kiến thức : Thứ tự thực hiện các phép tính.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ. (6’)
* Câu hỏi
HS1 : Nêu công thức tổng quát của nhân,chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Vận dụng tính : 64.69= ; 715:76 =
* Đáp án
am.an =am+n (2,5đ) ; am:an =am+n (2,5đ)
64.69= 613 (2,5đ) ; 715:76 =79 (2,5đ)
GTBM:(1’) Vào bài trực tiếp.
b. Dạy nội dung bài mới.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
+)Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc ?
+) Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ?
- Đưa ra bài tập1:thực hiện các phép tính.
a)5.72 – 24:23
b)33.22 – 33.19
c)24.5 - [131 –(13- 4)2]
d)420:{350:[260-(91.5-23.52)]}
Hướng dẫn:Để thực hiện các phép tính cần xét xem trong biểu thức đã cho gồm các phép tính nào rồi thực hiện các phép tính theo qui luật đã biết
Y/c 4 HS lên bảng làm bài tập 1.
Treo bảng phụ bài tập 2:
Tìm số tự nhiên x,biết
a)151- 2(x- 6)=2227:17
b)25 +52.x=82+62
HD: Vận dụng các kiến thức về phép trừ,cộng,nhân và thứ tự thực hiện các phép tính để giải bài tập.
-Thống nhất lời giải đúng
+)Luỹ thừa->nhân và chia
->cộng và trừ.
+) (…)->[…]->{…}
Chép bài tập 1.
Xác định các phép tính và làm nháp.
Học sinh lên bảng làm.
Ghi bài tập vào vở và suy nghĩ cách làm.
2 HS lên bảng làm.
I – Lý thuyết. (5’)
+)Luỹ thừa->nhân và chia
->cộng và trừ.
+) (…)->[…]->{…}
II- Bài tập. (25’)
1.Bài tập 1.
a)5.72 – 24:23
= 5.49 – 24:8=245 – 3
= 242.
b)33.22 – 33.19
=33(22 – 19)=33.3=81
c)24.5 - [131 –(13- 4)2]
= 24.5- [131- 92]
=24.5- [131- 81]
= 80 – 50 = 30.
d)420:{350:[260-(91.5-23.52)]}
=420:{350:[260-(91.5-23.52)]}
=420:{350:[260-(455-200)]}
=420:{350:[260-255]}
=420:{350:5}
= 420 : 70 =6.
2.Bài tập 2.
a)151- 2(x- 6)=2227:17
151- 2(x- 6)=131
2(x – 6) =151 - 131
2(x – 6) =20
x – 6 =20 :2
x – 6 =10
x= 16
b)25 +52.x=82+62
25 +25.x=64+36
25.x = 100 – 25
x = 75 :25
x= 3.
c. Luyện tập , củng cố.(4’)
Bài học hôm nay chúng ta đã ôn lại các kiến thức nào?
Học sinh nhắc lại các kiến thức đã học.
Bài tập :Thực hiện phép tính 20 – [30 – (5 – 1)2]
= 20 – [30 – 42]=20 – [30 – 16]=20 – 14 = 6.
d. Hướng dẫn về nhà: 4’)
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa.
-Ôn lý thuyết về các dấu hiệu chia hết.
- Bài tập : 1.Thực hiện các phép tính sau :a) 62 : 4.3 + 2.52
b)80 – (4.52 – 3.23)
c)2448 : [119 – (23 – 6)]
2.Bài tập 108/ sbt- t15.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Dạy lớp:
…../11/2011
…./11/2011
6A
…./11/2011
6B
Tiết 3 + 4:
Chủ đề 1.các dấu hiệu chia hết.số nguyên tố, hợp số.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức :
- HS nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
- Nắm vững số nguyên tố,hợp số.
b. Về kĩ năng :
- Vận dụng các kiến thức làm một số bài tập.
c. Về thái độ :
- Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án,sgk,sbt,sách tham khảo.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Học và làm bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ.( ’)
* Câu hỏi.
HS1: Bài tập 1 c) 2448 : [119 – (23 – 6)]
HS2 : Bài tập 108 a)2.x – 138 = 23.32
* Đáp án.
HS1: c) 2448 : [119 – (23 – 6)] = 2448 : [ 119 – 17 ] = 2448 : 102 =24 ( 9đ)
HS2 : a)2.x – 138 = 23.32
2x – 138 = 8.9
2x – 138 = 72 (2đ)
2x = 72+138 (2đ)
2x = 210 (2đ)
x = 210 : 2 (2đ)
x = 105. (2đ)
GTB : Vào bài trực tiếp.
b. Dạy nội dung bài mới.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Nêu 1 số câu hỏi để hs trả lời.
+)Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
Lấy ví dụ.
+)Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
Lấy ví dụ.
+)Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
Lấy ví dụ.
+)Nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
Lấy ví dụ.
+)Số nguyên tố là gì?
Lấy ví dụ.
+) Hợp số là gì?
Lấy ví dụ.
- Y/c hs vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 để làm bài tập 1.
Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Y/c hs vận dụng k/n số nguyên tố,hợp số để làm bài tập 2.
HS khác làm nháp để n/x.
Treo bảng phụ bài tập 3 lên bảng.
Y/c hs HĐ nhóm làm bài tập 3.
Y/c hs các nhóm báo cáo kết quả của nhóm
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Số nguyên tố là số TN lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước.
4 HS lên bảng làm bài tập.
Học sinh khác làm n/x.
2 HS lên bảng làm bài tập.
Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
Các nhóm báo cáo.
I- Lý thuyết.(8’)
VD:24;864…
VD : 4890;21465…
VD :451271;20004…
VD: 24300;1998…
VD:37 ; 59;…
35;62;….
II – Bài tập.(25’)
1.Bài tập 1:Điền chữ số vào dấu * để :
a) 54* .Chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 2 và 5.
b) 5*8 .chia hết cho 3
c)6*3 .chia hết cho 9.
Giải.
a) Ta viết 54* = 540 + *
+) Để 54*2 thì chữ số tận cùng là chẵn
-> * = 0;2;4;6;8.
+) Để 54*5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
-> * = 0;5.
+)Để 54*2 và cho 5 thì chữ số tận cùng là 0
-> * = 0.
b)5*83 5 + * + 8 3
13 + * 3
* {2;5;8}
c)6*3 9 6 + * + 3 9
9 + * 9
* {0;9}.
2.Bài tập 2:Thay chữ số vào dấu * để số :
a) 7* là hợp số.
b) 7* là số nguyên tố.
Giải.
a)7* là hợp số thì
* = 0;2;4;5;6;7;8.
b)7* là số nguyên tố thì
* = 1;3;9
3.Bài tập 3 : Tìm số nguyên tố k để 13k là số nguyên tố.
Giải.
+)Với k = 0 thì 13k = 0 không là số nguyên tố.
+) Với k = 1 thì 13k = 13 là số nguyên tố.
+)Với k2 thì 13k là hợp số.Vì ngoài 1 và chính nó số 13k còn có ước là 13.
Vậy với k = 1 thì 13k là số nguyên tố.
c. Luyện tập củng cố.(5’)
Bài tập :Dùng 4 chữ số 7;6;2;0 hãy ghép thành các số TN có 3 chữ số.
a)2 ; b) 3 ; c) 5 ; d) 9.
Giải.
a) 762;276;726;672;720;702;270;…
b) 762;276;726;672;720;702;270.
c) 720;670;760;620;260;270.
d)720;270;207;702.
d. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 130/t18;139/t19;154/t21.sbt.
- Ôn lý thuyết phần ước và bội.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Dạy lớp:
…../11/2011
…./11/2011
6A
…./11/2011
6B
Tiết 5 + 6:
Chủ đề 2. ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức về ƯC LN và BCNN
b. Về kĩ năng :
- Vận dụng các kiến thức làm một số bài tập thực tế.
c. Về thái độ :
- Hứng thú học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án,sgk.sbt,sách tham khảo.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Học và ôn lại các kiến thức về ƯCLN và BCNN.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Dạy nội dung bài mới
GTBM : Vào bài trực tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Nêu một số câu hỏi học sinh trả lời:
+)ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
+) Nêu cách tìm ƯCLN
+) BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
+)Nêu cách tìm BCNN?
Vận dụng các kiến thức ta làm một số bài tập.
Treo bảng phụ bài tập 1 lên bảng y/c hs đọc.
HD hs giảI bằng các câu hỏi cụ thể:
+)Hùng có 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi đỏ.Vậy Hùng có bao nhiêu viên bi đỏ?
+)Hùng có 5 túi mỗi túi đựng 6 viên bi xanh.Vậy Hùng có bao nhiêu viên bi xanh?
+)Hùng muốn chia đều số bi vào các túi Sao cho mỗi túi đều có hai loại bi.Vậy số túi có quan hệ ntn với số bi?
+) Em nào tìm được ƯCLN(48;30) =?
+)Mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ,bi xanh?
- Treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng y/c HS đọc và suy nghĩ cách làm
+)Nếu gọi số HS trường đó là a thì a có quan hệ ntn với 3;4;5?
+)a có cần đk gì không?
+) hãy tìm BCNN(3;4;5)
+)Hãy tìm BC (3;4;5)
-
Treo bảng phụ bài tập lên bảng y/c HS đọc và suy nghĩ cách làm.
- HDHS giải
Là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó
Ta thực hiện ba bước sau:
B1:Phân tích mỗi số ra TSNT.
B2:Chọn ra các thừa số n.tố chung.
B3:Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. tích đó là ƯCLN phải tìm
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau:
+Phân tích mỗi số ra TSNT +Chọn ra các thừa số NT chung và riêng
+Lập tích mỗi thừa số đã chọn lấy với số mũ lớn nhất.
Đọc bài tập 1 và suy nghĩ cách làm.
Hùng có:6.8=48(bi đỏ)
Hùng có:5.6=30(bi xanh)
Số túi là ƯCLN của số bi
Tức là ta phải tìm ƯCLN(48;30)
Lên bảng tìm
Tìm số bi đỏ,bi xanh trong mỗi túi
- Đọc và suy nghĩ cách làm
a là BC (3;4;5)
900 < a < 1000
BCNN(3;4;5)= 60
BC(3;4;5)={0;60;120;180;
240;300;360;420;480;
540;600;660;720;780;840;
900;960;1020;…}
Đọc và suy nghĩ cách làm
Chú ý
I – Lý thuyết(5’)
II – Bài tập.
1.Bài tập 1:Bạn Hùng có 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi đỏ,5 túi mỗi túi đựng 6 viên bi xanh.Hùng muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả hai loại bi.Hỏi Hùng có thể chia số bi đỏ vào nhiều nhất bao nhiêu túi, mỗi túi có bao nhiêu bi đỏ,bao nhiêu bi xanh?
Giải
Số bi đỏ là:6.8 = 48(viên)
Số bi xanh:5.6 = 30(viên)
Để chia đều 48 viên bi đỏ và 30 viên bi xanh vào các túi sao cho số túi nhiều nhất thì số túi phải là ƯCLN(48;30)
ƯCLN(48;30) = 6
Số túi nhiều nhất là 6.
Số bi đỏ:48:6 = 8(viên)
Số bi xanh:30:6 =5(viên)
2.Bài tập 2:Số HS của một trường là một số có ba chữ số lớn hơn 900.Mỗi lần xếp hàng 3,hàng4,hàng5 đều vưa đủ không thừa HS nào.Hỏi trường đó có bao nhiêu HS.
Giải
Gọi số HS của trường đó a thì :a3; a4; a5.Tức là aBC(3;4;5)
900 < a < 1000
BCNN(3;4;5)= 60
a là bội của 60
và 900 < a < 1000
Do đó : a= 960.
Vậy số HS của trường đó là 960 (em)
3.Bài tập 3:Một khối HS khi xếp hàng 2,hàng3,hàng 4,hàng 5,hàng 6 đều thừa 1 HS,nhưng khi xếp hàng 7 thì vừa đủ.Biết số HS chưa đến 400.Tính số HS.
Giải
Gọi số HS là a ,a < 400 và a 7
Ta có a – 1 là BC(2;3;4;5;6) và0<a<399
Mà BCNN(2;3;4;5;6)=60
Nên a – 1 là bội của 60 và 0<a – 1<399.Suy ra
a{61;121;181;241;301;361}
Trong các số này chỉ có 3017.Vậy số HS là 301 em
c. Củng cố, luyện tập.(3’)
Nêu lại các cách tìm ƯCLN
B1: Phân tích mỗi số ra TSNT.
B2: Chọn ra các thừa số n.tố chung.
B3: Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. tích đó là ƯCLN phải tìm
- Nêu lại cách tìm BCNN
+ Phân tích mỗi số ra TSNT
+ Chọn ra các thừa số NT chung và riêng
+ Lập tích mỗi thừa số đã chọn lấy với số mũ lớn nhất.
d. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập:185;186- sbt.t24 và 194;195-sbt.t25.
- Đọc trước lý thuyết phần số nguyên.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Dạy lớp:
…../11/2011
…./11/2011
6A
…./11/2011
6B
Tiết 7 + 8:
Chủ đề 2.tập hợp các số nguên,thứ tự trong tập hợp
các số nguyên.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức về tập hợp số nguyên,thứ tự trong Z.GTTĐ.
b. Về kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức ta làm một số bài tập.
c. Về thái độ :
- Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án,sgk,sách tham khảo.
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Học và làm bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi học bài
GTBM(1’) Vào bài trực tiếp.
b. Dạy nội dung bài mới
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Viết tập hợp Z các số nguyên?
Ta nói : Tập hợp Z các số nguyên gồm 2 bộ phận là N và số nguyên âm. là đúng hay sai vì sao?
Muốn so sánh 2 số nguyên a và b ta làm ntn?
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của a Z.
Treo bảng phụ bài tập 1 Y/c HS lên bảng điền.
:Điền chữ đúng (Đ),sai(S) thích hợp vào ô.
a)7N ; b) 7Z
c)0N ; d)0Z
e)-9Z ; h)-9N
i)11,2Z
-Treo bảng phụ bài tập 2
Tìm số nguyên x ,biết.
a)-3<x<5 ;b)-7<x-2
c)0<x12 ;d)-2x7
-Y/c HS lên bảng làm
-Treo bảng phụ bt lên bảng
Y/c hs lên bảng làm.
-Y/c HS lên bảng làm bài tập 4.
Tập hợp Z={…;-2;-1;0;1;2
3;4;…}
Gồm các số nguyên âm,số 0,các số nguyên dương.
Đúng.
a < b nếu a nằm bên trái b trên trục số.
Giá trị tuyệt đối của a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số
Lên bảng điền.
HS khác n/x.
4 HS Lên bảng làm
HS khác n/x
Lên bảng điền.
4 HS lên bảng làm.
HS khác n/x.
I – Lý thuyết.(8’)
Tập hợp Z={…;-2;-1;0;1;2
3;4;…}
Gồm các số nguyên âm,số 0,các số nguyên dương.
+)a < b nếu a nằm bên trái b trên trục số.
+) Giá trị tuyệt đối của a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số.
II – Bài tập.(30’)
1.Bài tập1:Điền chữ đúng (Đ),sai(S) thích hợp vào ô.
a)7N(Đ) ; b) 7Z(Đ)
c)0N(Đ) ; d)0Z(Đ)
e)-9Z(Đ) ; h)-9N(S)
i)11,2Z(S)
2.Bài tập 2:Tìm số nguyên x ,biết.
a)-3<x<5
x{-2;-1;0;1;2;3;4}
b)-7<x-2
x{-6;-5;-4;-3;-2}
c)0<x12
x{1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12}
d)-2x7
x{-1;0;1;2;3;4;5;6;7}
3.Bài tập 3:Điền dấu(>;=;<) thích hợp vào ô vuông.
4.Bài tập 4:Tính giá trị của các
biểu thức:
c. Luyện tập củng cố.(4’)
Bài tập: Tìm số đối của các số sau:-8;3;;8;-37.
Số đối của các số đó là:8;-3;-37;-8;37.
d. Hướng dẫn về nhà.(1’)
- Làm các bài tập trong sbt.
- N/c trước lý thuyết của các phép tính các số nguyên.
Soạn :11/12/2008 Giảng :13/12/2008
Tiết 9.Chủ đề 2.cộng hai số nguyên cùng dấu.
cộng hai số nguyên khác dấu.
tính chất của phép cộng các số nguyên.
A – Phần chuẩn bị.
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:HS nắm được cách cộng hai số nguyên,các tính chất của phép cộng.
b. Về kĩ năng:Vận dụng các kiến thức để làm bài tập.
c. Về thái độ :Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,sgk,sách tham khảo,bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh:Học và n/c trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
I – ổn định lớp.(1’)
II – Kiểm tra bài cũ.(5’)
1.Câu hỏi.
2.Đáp án.
(mỗi ý đúng 5đ)
b. Dạy nội dung bài mới
GTBM:(1’) Vào bài trực tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
+)Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
+)Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
+)Nêu tính chất phép cộng các số nguyên?
-Cho hoạt động nhóm làm BT 55/60 SBT
-Thay * bằng chữ số thích hợp.
-Cho đại diện nhóm trình bày.
Cho làm BT 48/59 SBT
-Gợi ý: Yêu cầu nhận xét đặc điểm của dãy rồi mới viết tiếp.
-Yêu cầu làm BT 60a/61 SBT
-Gợi ý : có thể làm bằng nhiều cách.
-Giáo viên giới thiệu cách làm cho là hay nhất.
-Yêu cầu làm BT 66a/61 SBT
-GV đọc BT 4 cho HS chép và thảo luận
-Hướng dẫn: Hai bước
+Bước 1: Tìm tất cả x
+Bước 2: Tìm tổng băng cách hay nhất.
-Để cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt trước kết quả dấu chung của chúng.
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
- Tính chất giao hoán
a+b =b+a
-Tính chất kết hợp
a+(b+c)=(a+b)+c
-T/c cộng với số 0
a +0 =a
-T/c cộng với số đối
a + (-a) = 0
Hoạt động nhóm làm BT 55/60 SBT
-Các nhóm trình bày và giải thích cách làm.
Vdụ: Có tổng là (-100) 1 số hạng là (-24) thì số hạng kia là (-76), vậy * là 76
-Làm BT48/59 SBT
-Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy rồi viết tiếp.
-Chữa BT 60a/61 SBT Làm bằng nhiều cách.
-Các HS phát biểy cách làm tự cho là hay.
-Chép cách làm hay nhất.
-Tiến hành làm BT 66a như BT 60a SBT
Chép BT do GV đọc
-Thảo luận tìm cách giải.
-Trình bày lời giải của nhóm.
-Làm theo hướng dẫn.
I – Lý thuyết(5’)
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
3.Tính chất phép cộng các số nguyên
II – Bài tập(27’)
1.Bài tập 1: (55/t60 SBT)
a)(-76) + (-24) = -100
b)39 + (-15) = 24
c)296 + (-502) = -206
2.Bài tập 2: (48/t59 SBT):
Viết tiếp dãy số
a)Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
-4; -1; 2; 5; 8;…
b)Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5; 1; -3; -7; -11
3.Bài tập 3: Tính tổng, tính nhanh:
Bài 1(60a/t61 SBT):
a)5+(-7)+9+(-11)+13+ (-15)
=[5+(-7)]+[9+(-11)] +[13+(-15)]
= (-2)+(-2)+(-2) = (-6)
Bài 2(66a/t61 SBT):
a)465 + [58 + (-465)] + (-38)
= [465 + (-465)] + [58 + (-38)]= 0 + 20 = 20
4.Bài 4:Tính tổng tất cả các số nguyên x biết |x| Ê 15
Giải
x = -15;-14;…;0;…;14;15
Tổng: (-15)+(-14)+…+
0+… +14+ 15= [(-15)+15]+[(-14)+14]+…
….+[(-1)+1]+0 = 0
C. Củng cố, luyện tập.(5’)
GV y/c HS làm bài tập sau để củng cố bài.
HS lên bảng làm.
Bài 63/t61 SBT): Rút gọn b.thức
a)-11 + y + 7 = - 4 + y
b)x + 22 + (-14) = x + 8
c)a + (-15) + 62 = a + 47
V – HDVN.(1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- N/c lại lý thuyết bài phép trừ hai số nguyên.
- Làm các bài tập trong sbt.
Soạn :18/12/2008 Giảng : 20/12/2008
Tiết 10.Chủ đề 2. củng cố và rèn luyện kĩ năng giảI bài tập về
phép trừ số nguyên
A – Phần chuẩn bị.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức : Củng cố lại kiến thức về phép trừ số nguyên.
b. Về kĩ năng :Vận dụng quy tắc để làm một số bài tập.
c. Về thái độ : Hứng thú học tập.
II – Chuẩn bị.
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,sgk,sbt.
b. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
I – ổn định lớp.(1’)
II – Kiểm tra bài cũ.(5’)
1.Câu hỏi
Tính giá trị của biểu thức
HS1: x + (- 36) biết x = - 14.
HS2: (- 378) + y biết y =78.
2.Đáp án
HS1: Thay x = - 14 vào biểu thức : x + (- 36) = (- 14) + ( -36 ) = - 50. (9đ)
HS2: Thay y = 78 vào biểu thức : ( -378) + y = (-378) + 78 = - 300. (9đ)
III – Bài mới .
ĐVĐ : Vào bài trực tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Nêu quy tắc trừ hai số nguyên ?
- Viết dạng tổng quát?
Y/c hai hs lên bảng làm
Y/c hs dưới lớp n/x
Y/c HS dựa vào trục số để tính k/c giữa hai điểm a và b.
Y/c HS lên bảng làm bài tập 79 khi đã vẽ được trục số.
ở dưới lớp làm nháp và chú ý n/x
Treo bảng phụ bài tập 3 lên bảng y/c HS lên bảng làm
Y/c HS khác n/c bài làm của bạn
Sửa sai nếu HS làm sai thống nhất đáp án đúng
HD hs làm bài tập 4
Trước hết thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó ta áp dụng mối quan hệ giữa các số hạng của một tổng ta sẽ tìm được số hạng còn lại là x.
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b.
a – b = a + (- b)
2 HS lên bảng làm bài tập 78 mỗi em làm 3 ý.
HS Khác n/x
Lên bảng làm bài tập 79.
HS khác n/x.
HS lên bảng làm
HS khác n/x
Chú ý
Chú ý cách làm bài tập 4
A – Lý thuyết.(5’)
Quy tắc: sgk
a – b = a + (- b)
B – Bài tập
Bài tập1:BT 78 sbt –t63(5’)
10 – (-3) = 13
12 – (-14) = 26
(-21) – (-19) = -2
(-18) – 28 = - 46
13 – 30 = -17
9 – (-9) = 18
Bài tập 2:BT79sbt–t63(8’)
a) a = 2 ; b=8
K/c giữa hai điểm a và b là:8 – 2 = 6
b) a = -3 ; b = -5
K/c giữa hai điểm a và b là: 2.
c) a = - 1 ; b = 6
K/c giữa hai điểm a và b là:7.
d) a = 5 ; b = -2.
K/c giữa hai điểm a và b là: 7.
Bài tập 3: Cho a và b các giá trị trong bảng sau.Tìm hiệu a – b.Không cần thực hiện phép tính cho biết
b – a (10’)
a
b
a-b
b-a
77
55
22
-22
-29
1
-30
30
-13
-6
-7
7
0
-19
19
-19
Bài tập 4: Tìm x biết.(12’)
(x+153)-(48-193)=1-2-3-4.
(x+153)-(-145) = -8
(x + 153) +145 = -8
x + 153 = -8 + (-145)
x + 153 = - 153
x = - 306
C. Củng cố, luyện tập.(3’)
Qua bài học hôm nay các em đã ôn lại được những kiến thức gì?
HS trả lời để củng cố bài.
V – HDVN (1’)
- Ôn lại kiến thức về quy tắc dấu ngoặc.
- Làm các bài tập trong SBT.
Soạn : 25 /12/2008 Giảng : 27/12/2008
Tiết 11.Chủ đề 2.củng cố và rèn kĩ năng làm bài tập về
quy tắc dấu ngoặc.
A – Phần chuẩn bị.
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức :Củng cố lại các kiến thức về quy tắc dấu ngoặc.
b. Về kĩ năng : Rèn KN làm bài tập về quy tắc dấu ngoặc
c. Về thái độ : Hứng thú học tập.
II – Chuẩn bị.
a. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án,sgk,sbt,stk.
2. HS : Học và làm bài ở nhà
B – Phần lên lớp
I – ổn định lớp.(1’)
II – Kiểm tra bài cũ.(5’)
1.Câu hỏi.
Thực hiện các phép tính sau:
HS1: (-12) + 23 + (-23) =?
HS2: 45 – (-24) + 45 =?
2.Đáp án
HS1: (-12) + 23 + (-23) = -12.
HS2: 45 – (-24) + 45 =114.
III – Bài mới
ĐVĐ : Vào bài trực tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
-Nêu quy tắc dấu ngoặc?
Treo bảng phụ bài tập 1 lên bảng sau đó y/c HS lên bảng làm.
Em hiểu tính một cách hợp lí nhất là ntn?
Y/c 2HS lên bảng làm
Treo bài tập 3 lên bảng
HD:Đặt dấu ngoặc để có tổng tính hợp lí nhất.
Y/c 2 HS lên bảng làm bài tập 3
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước,ta phảI đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:dấu “-” thành dấu “+” và dấu “+” thành dấu “-”.
+) Khi bỏ ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
2 HS lên bảng làm bài tập.
Là áp dụng quy tắc dấu ngoặc sau đó sử dụng t/c gh,kh để tính toán.
2 HS lên bảng làm
HS lên bảng làm theo HD của GV
2 HS lên bảng làm theo sự HD cuẩ GV.
A – Lý thuyết (5’)
Quy tắc : sgk.
B – Bài tập.
Bài tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. (8’)
a)(35 – 17)+(17 +20 – 35)
=35 – 17 + 17 + 20 – 35
= 20.
b)(55+45+15)–(15-55+45)
=55+45+15-15+55-45
=110.
Bài tập 2:Tính bằng cách hợp lí nhất. (10’)
a) -2003 +(-21+75+2003)
=-2003 +(-21)+75+2003
=54.
b)1152-(374+1152)+
(-65+374) =1152-374-1152 -65 +374.
= - 65.
Bài tập 3:Đặt dấu ngoặc một cách thích hợp để tính các tổng đại số sau:(10’)
a)942-2567+2563-1942
=(942-1942)+(-2567+2563
=(-1000) + (-4)=-1004.
b)13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1.
=13+(-12+11+10-9) +(8-7-6+5)+(-4+3+2-1)
=13+0 +0 +0 +13.
C. Củng cố, luyện tập.(5’)
- Y/c HS làm bài tập sau để củng cố bài.
Tính nhanh: a) – 8537 + (1975 + 8537)
= - 8537 + 1975 + 8537
= 1975.
b) (57 – 725) – (605 – 53)
= 57 – 725 – 605 + 53
= 4 – 1330
= - 1326.
V – HDVN (1’)
- Ôn tập toàn bộ chương trình từ đầu năm.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Soạn : 1/01/2009 Giảng : 3/01/2009.
Tiết 12.Chủ đề 2. kiểm tra một tiết
A – Phần chuẩn bị.
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức : Kiểm tra lại các kiến thức đã học của chủ đề 2.
b. Về kĩ năng : Rèn KN làm bài kiểm tra ,trình bày một bài kiểm tra.
c. Về thái độ : Nghiêm túc,tính toán chính xác.
II – Chuẩn bị .
a. Chuẩn bị của giáo viên : Đề và đáp án.
b. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập.Chuẩn bị giấy kiểm tra.
3. Tiến trình bài dạy
I – ổn định lớp.(1’)
II – Đề kiểm tra(6’)
Câu 1:Thực hiện phép tính sau;
2.53 – 24.23 + 61
b)1152-(374+1152)+ (-65+374)
Câu 2: Tìm x,biết
a)5 – x = 18 – (-17)
b) x – 17 = (-8) – 17
Câu 3:Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 cuốn,12 cuốn,15 cuốn thì vừa đủ.
Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
III - Đáp án và biểu điểm chi tiết.(35’)
Câu 1: (3đ)
a) 2.53 – 24.23 + 61=2.125 – 24.8 + 61 (0,5đ)
= 250 – 192 + 61 (0,5đ)
= 58 + 61 = 119. (0,5đ)
1152-(374+1152)+ (-65+374) = 1152 – 374 - 1152 - 65 + 374 (0,5đ)
= (1152 – 1152) +( -374 + 374) – 65 (0,5đ)
= 0 + 0 + (-65) = - 65. (0,5đ)
Câu 2 : (3đ)
a) 5 – x = 18 – (-17)
5 – x = 35 (0,5đ)
x = 5 + 35 (0,5đ)
x = - 40 (0,5đ)
b) x – 17 = (-8) – 17
x – 17 = 9 (0,5đ)
x = 9 + 17 (0,5đ)
x = 26. (0,5đ)
Câu 3 : (4đ)
Gọi a là số sách.100 < a < 150 (0,5đ)
-> a 10 ; a 12 ; a 15 ; 100 < a < 150 (0,5đ)
a BC ( 10 ; 12 ; 15) (0,5đ)
BCNN ( 10 ; 12 ; 15 ) = 60 (1đ)
BC ( 10 ; 12 ; 15 ) = {0 ;60 ; 120;180;240;…} (0,5đ)
Vì 100 <a <150 nên a = 120. (0,5đ)
Vậy số sách là 120 cuốn. (0,5đ).
IV – Thu bài n/x giờ kiểm tra.(3’)
V – HDVN(1’)
- Xem lại các kiến thức đã học qua
- Chuẩn bị cho học chủ đề 3.
Ngày soạn:15/1/2009 Ngày dạy:17/2/2009.Lớp:6A
Ngày dạy:17/2/2009.Lớp:6B.
Tiết 13.Chủ đề 3. mở rộng khái niệm phân số.
Hai phân số bằng nhau
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:Củng cố lại các kiến thức về phân số như đ/n phân số;hai phân số bằng nhau.
b. Về kĩ năng:Vận dụng các kiến thức để làm 1 số bài tập.
c. Về thái độ:Hứng thú học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:Giáo án,sgk,sbt,sách tham khảo.
b. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại các lý thuyết về phân
File đính kèm:
- toan.doc