CHỦ ĐỀ BÁM SÁT
CHỦ ĐỀ 1: CHÂU Á CÁC KHU VỰC CHÂU Á (6 t)
I. Mục tiêu chủ đề.
Qua chủ đề học sinh cần nắm được.
+ Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước,đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á.
+ Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
+ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
+Nắm được các hệ thống sông lớn ở Châu Á, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng.
+Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
+ So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các châu lục, thấy được số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của Châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề bám sát Địa lý 9 chủ đề 1: Châu Á các khu vực Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề bám sát
Chủ đề 1: châu á các khu vực châu á (6 t)
I. Mục tiêu chủ đề.
Qua chủ đề học sinh cần nắm được.
+ Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước,đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu á.
+ Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
+ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á
+Nắm được các hệ thống sông lớn ở Châu á, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng.
+Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
+ So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các châu lục, thấy được số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của Châu á đạt mức trung bình của thế giới.
+ Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu á.
+ Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này.
+ Nắm được sơ lược quá trình phát triển của các nước Châu á.
+ Thấy được đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu á hiện nay.
+ Có kĩ năng phân tích bảng số liệu.
+ Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ.
+ Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu của các nước và vùng lãnh thổ hiện nay: phát triển CN - DV nâng cao đời sống nhân dân.
+ Xác định trên bản đồ khu vực Tây Nam á, các quốc gia trong khu vực và các miền địa hình của Tây Nam á.
+ Hiểu và trình bày được những nét nổi bật về tự nhiên và TNTN của các khu vực châu á:
+ Thấy được sự thay đổi bộ mặt kimh tế, văn hoá, xã hội của các khu vực châu á so với trước đây.
+ Có kĩ năng phân tích bản đồ lược đồ.
II. Phương pháp chính :
Giải thích
Vấn đáp
Bản đồ
Ngày soạn: ..................................
Tiết 1. Vị trí địa lý địa hình khoáng sản và khí hậu châu á
I. mục tiêu
- Học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình, khoáng sản và khí hậu của châu á
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh đối tượng trên lược đồ.
- Tìm hiểu kiến thức địa lý trong môi trường xung quang
II. Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề
III.Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:- Lược đồ vị trí địa lý châu á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu á (tự nhiên)
2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà - Sưu tầm các hình ảnh về châu á
IV.Tiến trình lên lớp:
Bước 1 Tổ chức:(1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
Bước 2 Kiểm tra bài cũ:(8ph): kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bước 3_Bài mới:
Vào bài: (1ph) Châu á là 1 châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp, đa
dạng. Tính phức tạp, đa dạng thể hiện qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản -> chúng ta nghiên cứu hôm nay.
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
7ph
10ph
10ph
Chỉ các châu lục, lục địa trên thế giới?
- So sánh diện tích các châu lục đã học?
Điểm cựcBắc và cực Nam của đất liền châu á nằm giữa những vĩ độ nào?
- Nêu chiều dài B-N, Đ-T? (dựa vào hình H1.1)
- Châu á có những dạng địa hình gì?
dựa vào hình H1.2 đọc tên các dãy núi chính, các sơn nguyên, đồng bằng?
- dựa vào hình H1.2, châu á có những khoáng sản chủ yếu nào? phân bố?
Dựa hình H2.1 đọc tên các đới khí hậu của châu á?
- Tại sao khí hậu châu á chia làm nhiều đới khí hậu như vậy?
- Dựa hình H 2.1 đọc
tên các kiểu khí hậu cảu mỗi đới?
Dựa hình H2.1 chỉ khu vực thuộc khí hậu gió mùa?
- Dựa hình H2.1 nêu các khu vực nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt, ôn đới?
- Đặc điểm của khí hậu gió mùa?
Dựa hình H2.1 chỉ những khu vực khí hậu lục địa?
- Đặc điểm của khí hậu lục địa?
1.Vị trí địa lý và kích thước các châu lục:
- diện tích: + đất liền: 41,5 triệu km2
+ các đảo: 2,9 triệu km2
Tổng S 44,4 triệu km2
-> Lớn nhất trong các châu lục.
- điểm cực bắc: 77°44´B(mũi Sêliuxkim)
- điểm cực nam: 1°16´B(mũi pi-ai)
- B->N: 8500 Km
- Đ->T: 9200 Km
B: Bắc băng dương; Đ: Thái bình dương;
Nam: ấn độ dương;Tây, TN: châu Âu, Phi
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a.Địa hình:
- nhiều hệ thống núi, sơn nguyên, cao, đồ sộ; nhiều đồng bằng rộng lớn vào bặc nhất thế giới.
- núi có 2 hướng chính Đ-T, B-N-> địa hình bị chia cắt phức tạp
b. Khoáng sản
- nhiều loại: dầu, khí đốt, than, sắt, đồng, thiếc, crôm, mangan
- trữ lượng lớn.
3Khí hậu châu á phân hoá đa dạng:
a.phân hoá thành nhiều đới khác nhau:
- gồm nhiều đới (5 đới): cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
b. phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Do:- lãnh thổ kéo dài từ cực bắc đến xích đạo ànhiều đới- lãnh thổ rộng.núi, sơn nguyên: ngăn ảnh hưởng của biển và khí hậu thay đổi theo độ cao
c Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
+các kiểu khí hậu gió mùa:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nam á, đông nam á
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt, ôn đới: đông á,
-Khí hậu: 2 mùa:
+ Mùa đông: gió từ lục địa thổi vào, khô, lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ: gió đại dương thổi vào, nóng ẩm, mưa nhiều.
+Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: nội địa, đông nam á.
- Khí hậu:
+ Mùa đông: lạnh, khô
+ Mùa hạ: nóng, khô
->lượng mưa 200-500 mm, độ ẩm thấp, hoang mạc.
Bước 4 Củng cố:4ph
- Nêu đặc điểm địa lý, kích thước của lãnh thổ châu á, ý nghĩa đối với khí hậu?
- Nêu các đặc điểm địa hình châu á?
Bước 5 Hướng dẫn ở nhà:4ph
- Học bài cũ kết hợp SGK
Rút kinh nghiệm giờ dạy:...................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :.....................................................
Tiết 2: Sông ngòi, cảng quan và đặc điểm dân cư xã hội châu á
I.Mục tiêu:
Học sinh cần:
- Nắm được hệ thống các sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và các giá trị kinh tế của chúng.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển kinh tế_xã hội.
-Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên.
II. Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề
III.Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Lược đồ vị trí địa lý châu á trên địa cầu.
2. Học sinh:
IV.Tiến trình lên lớp:
Bước 1 Tổ chức:1ph
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
Bước 2 Kiểm tra bài cũ:8ph Trình bày đặc điểm vị trí của châu á?
Bước 3. Bài mới:
Vào bài:1ph sông ngòi và cảnh quan châu á rất phức tạp, thiên nhiên châu á có nhiều thuận lợi, nhưng cũng có khó khăn đối với sự phát triển ktế_xã hội->chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề trên trong tiết học này.
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
10ph
7ph
10ph
- Dựa vào bản đồ tự nhiên của châu á, em có nhận xét gì về sông ngòi châu á?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên của châu á:
Dựa hình H2.1 và H3.1:
-Tên các đới cảnh quan thiên nhiên
Dựa bảng 5.1 nhận xét số dân và tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á so với các châu lục khác và so với thế giới?
Dựa hình H5.1 cho biết:
-Dân cư châu á thuộc những chủng tộc nào?
-Phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
-So sánh thành phần chủng tộc châu á và châu âu?
Hiện nay có những tôn giáo nào trên thế giới?
Tín đồ tôn giáo được khuyên răn làm những điều gì?
1.Đặc điểm sông ngòi:
- Khá phát triển, có nhiều sông lớn
- Các sông lớn bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra đại dương.
-Phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp
2.Các đới cảnh quan tự nhiên :
-Gồm 10 đới cảnh quan.
-Phân hoá đa dạng:
+Rừng lá kim: diện tích rộng.
+Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm
3.Một châu lục đông dân nhất thế giới:
*Dân số:-Đông nhất trong các châu lục.Chiếm 55,6% dân số thế giới.
*Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (2002)
*Biện pháp:Dùng c. sách dân số để hạn chế g.tăng dân số nhanh
4.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
-Ơ -rô-pê-ô-ít: trung á, tây nam á, nam á.
-Môn gô lô ít: bắc á, đông á, đông nam á, q.đảo Malai,
-Do: di dân và mở rộng giao lưu->hợp huyết giữa các chủng tộc->chung sống và xây dựng đất nước.
3.Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
-Hiện nay: 4 tôn giáo lớn
: +ấn độ giáo+phật giáo+Kitô giáo+Hồi giáo
Bước 4. Củng cố:4ph
-Dựa hình H1.2 và kiến thức đã học kể tên các sông lớn của châu á? Hướng chảy?
Bước 5. Hướng dẫn ở nhà:4ph
-Học bài cũ.-Đọc trước bài 4 SGK.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:..............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ..............................................
Tiết 3:
Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội châu á
A.Mục tiêu:Học sinh cần :
-Hiểu quá trình phát triển của các nước châu á.hiểu được khái niệm vùng lãnh thổ. Năm được thành quả của cải cách của Minh trị Thiên hoàng
Hiểu đặc điểm phát triển kinh tế _xã hội của các nước châu á hiện nay.
-Rèn kỹ năng phân tích các bảng số liệu thống kê kinh tế_xã hội.
Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề
III.Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
Bản đồ kinh tế chung châu á
2. Học sinh:
IV.Tiến trình lên lớp:
Bước 1.Tổ chức.1ph
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
Bước 2: Kiểm tra bài cũ: 7ph
Kể tên các sông lớn của châu á? Hướng chảy?
Bước 3 Bài mới:
Vào bài: 1ph
Các nước châu á có quá trình phát triển sớm, nhưng trong 1 thời gian dài việc xây dựng nền kinh tế_xã hội bị chậm lại. Cuối thế kỷ xx, nền kinh tế các nước châu á có chuyển biến mạnh nhưng không đều.
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
5ph
5ph
7ph
7ph
5ph
Dựa bảng 7.1, nêu tên các nước trong khu vực có nhiều hàng nổi tiếng?
-Chỉ bản đồ các nước thu nhập cao, đang phát triển, NIC?
Dựa H8.2 cho biết những nước sản xuất nhiều lúa gạo? Tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
Dựa vào bảng số liệu 8.1 trang 27:
+Nêu tên 1 số ngành du lịch quan trọng?
+Nêu tên những nước có ngành du lịch phát triển cao?
1.Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu á:
a.Thời cổ đại và trung đại:
-Nhiều dân tộc đạt tr. độ phát triển cao của thế giới.
b.Từ thế kỷ xvi->xix:
-Hầu hết là thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,
-Nhật: cuối thế kỷ xix mở rộng quan hệ với phương tây->phát triển kinh tế nhanh.
2.Đặc điểm phát triển kinh tế_xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
*Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2;
-Nhật thoát khỏi chiến tranh.Các nước giành được độc lập. kinh tế: thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ sản xuất.
*Nửa cuối thế kỷ xx: kinh tế có nhiều chuỷên biến
-Trình độ phát triển khác nhau:
Hiện nay: các quốc gia có thu nhập thấp chiếm t.lệ cao.
3.Nông nghiệp
*2003: châu á: lúa gạo: 93%, lúa mì: 39% của thế giới.
-lúa gạo: quan trọng nhất(lương thực)->trung quốc, ấn độ-> trồng(khí hậu nhiệt đới gió mùa, đồng bằng phù sa)
-Ngô: trồng nơi đất cao, khí hậu khô.
-Chăn nuôi: đa dạng
4.Công nghiệp:
-Đa dạng, phát triển không đều
*công nghiệp khai khoáng: phát triển ở nhiều nước *công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo(máy công cụ, giao thông vận tải)
*công nghiệp hàng tiêu dùng (may, dệt, chế biến thực phẩm): phát triển ở hầu hết các nước.
5.Dịch vụ :
-Dịch vụ: giao thông vận tải, thương mại, viễn thông, du lịchđược coi trọng
Bước 4 Củng cố:4ph
-Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu á thể hiện như thế nào?
-Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà các nước tây nam á có thu nhập cao?
Bước 5 Hướng dẫn ở nhà:3ph
-Học bài cũ kết hợp SGK.
-Đọc bài 9 trang 29 SGK.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:..............................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ..................................................
Tiết 4: Khu vực tây nam á và khu vực Nam á
I.mục tiêu:
*Kiến thức học sinh cần:
-Xác định được khu vực và các nước trong khu vực đó trên bản đồ.Hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình (chủ yếu là núi và cao nguyên), khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ khí đốt lớn nhất thế giới. Hiểu đặc điểm kinh tế của khu vực:
-Hiểu vị trí chiến lược quan trọng của khu vực tây nam á.
II. Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề
III.Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ châu á (tự nhiên)
2. Học sinh:
IV.Tiến trình lên lớp:
Bước 1 Tổ chức:1ph
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
Bước 2 Kiểm tra bài cũ:8ph
-Nêu đặc điểm các ngành công nghiệp, dịch vụ các nước châu á? Tại sao ngành dịch vụ
được coi trọng?
Bước 3 Bài mới:
Vào bài:(1ph) tây nam á là 1 khu vực nằm ở vị trí ngã 3 của 3 châu lục, có nguồn tài nguyên khoáng sản dầu mỏ phong phú, nhưng cũng là nơi khí hậu khô hạn->chúng ta tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực này.
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
15ph
12ph
-Dựa H9.1, em hãy cho biết khu vực tây nam á:tiếp giáp với các: vịnh, biển, các khu vực, các châu lục nào?nằm trong khoảng vĩ độ nào?
- -Dựa H9.1 H2.1, kể tên các đới và các kiểu khí hậu tây nam á? Các đới khí hậu?
-Dựa H9.1 tây nam á có nguồn tài nguyên gì? phân bố ở đâu?
Gv: trữ lượng: dầu mỏ: 65%; khí đốt:25% thế giới.
-Trước tây nam á phát triển ngành kinh tế nào? Đọc SGK kể tên 1 số sản phẩm?
-Dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tây nam á có thể phát triển ngành kinh tế nào? Vì sao phát triển các ngành đó?
- Quan sát H10.1 kết hợp với tập bản đồ thế giới xác định và mô tả vị trí địa lí khu vực Nam á?
Dựa vào H10.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên và nội dung SGK hãy cho biết
- Nếu đi từ B -> N ở khu vực Nam á có mấy miền địa hình?
Nam á nằm trong khu vực có khí hậu gì?Nêu đặc điểm của khí hậu đó?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì đế nhịp điệu sản xuất và cư dân Nam á?
Dựa vào H10.1;10.3 và 10.4 hãy
- Đọc tên các con sông lớn ở khu vực Nam á?
-Dựa H11.1:
+n. xét sự phân bố dân cư của Nam á?
-Nêu đặc điểm các ngành công nghiệp, dịch vụ các nước châu á? Tại sao ngành dịch vụ được coi trọng
I. khu vực Tây nam á
1.Vị trí địa lý:
-Giáp:+vịnh: Péc xích, ô man, a đen.
+biển: địa trung hải, biển đen,, caxpi, arap, đỏ
+châu: âu, phi, nam á, trung á.
-Nằm: 12˚B->42˚B
-Nằm giao thông đường biển
2.Đặc điểm tự nhiên: rộng > 7 triệu km2
*Địa hình: phần lớn là núi, cao nguyên.
*Khí hậu: nhiệt đới, cận n.đới khô
-Khô hạn-> phần lớn: hoang mạc, bán hoang mạc.
*Sông ngòi:
-Kém phát triển: 2 sông Tigrơ,ơfrat: giá trị nông nghiệp, giao thông, thuỷ điện, đời sống
*Tài nguyên:
-Quan trọng: dầu mỏ, khí đốt: có trữ lượng lớn và phân bố quanh Pécxích_ đồng bằng.
3.Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
a. Dân cư: + 286 triệu người,chủ yếu : đạo hồi,phân bố: t.lũng ven biển
b. Kinh tế:
-Trước: làm nông nghiệp.
-Ngày nay:
+Công nghiệp phát triển: khai thác và chế biến dầu mỏ:
+Thương mại phát triển
Tỉ lệ dân thành thị cao: 80-90% d.số.
c. Chính trị:
-Luôn có sự tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực
II. Khu vực Nam á
1. Vị trí địa lí và địa hình
- Nằm trong khoảng 9013’ B -> 370 13’ B với 3 phía giáp biển và đại dương.
- Địa hình có 3 miền rõ rệt
+ Phía Bắc là dãy Hi-ma-lay-a
+ ở giữa là đồng bằng ấn, Hằng
+ Phía Nam là sơn nguyên Đê can
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
- Khí hậu:
+ Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Các vùng núi cao khí hậu có sự phân hoá theo độ cao
+ Địa hình có sự ảnh hưởng lớn đến sự phân bố mưa.
- Có nhiều sông lớn: sông ấn, sông Hằng, sông Bea-ma-pút.
- Cảnh quan tự nhiên đa dạng, chủ yếu là rừng nhiệt đới và xa van.
3.Dân cư:
-Phân bố: không đều
+Dân cư đông thứ 2 (1356 triệu người sau đông á).
+Mật độ trung bình: 302 người/km2
-Tôn giáo: chủ yếu theo đạo : ấn độ giáo, hồi giáo
4.Đặc điểm kinh tế_xã hội:
- Thuộc địa: Anh
-Năm 1947: độc lập-> kinh tế tự chủ:
+Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nam á năm 2000: 620,3 tỉ USD
Bước 4. Củng cố 4ph
-Tây nam á có đặc điểm vị trí địa lý như thế nào? Chỉ trên bản đồ?
? Giải thích nguyên nhân dẫn đế sự phân bố mưa không đồng đều ở khu vực Nam á?
Bước 5. Hướng dẫn về nhà 4ph
+ Học bài và làm bài tập
+ Chuẩn bị bài 11
Rút kinh nghiệm giờ dạy:...................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ................................................
Tiết 5 khu vực Đông á và Đông Nam á
I.Mục tiêu:
-Nắm vững vị trí địa lý, đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên của khu vực, dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội khu vực
-Liên hệ kiến thức đã học để giải thích 1 số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt đới của khu vực.
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và 1 số ảnh về tự nhiên.
II. Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề
III.Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Bản đồ châu á (tự nhiên)
2. Học sinh:
IV.Tiến trình lên lớp:
Bước 1 Tổ chức:(1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
Bước 2 Kiểm tra bài cũ:(8ph)
Nêu đặc điểm kinh tế của khu vực Nam á?
Bước 3 Bài mới:
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
*Dựa H12.1 và bản đồ đông á:
-Khu vực đông á gồm những quốc gia nào?
-Đông á nằm giữa những vĩ độ nào?
*Dựa H12.1 so sánh diện tích đất liền và đảo, quần đảo?
*Dựa H12.1 Đông á (phần đất liền) gồm có những dạng địa hình nào
Dựa vào bảng 13.2, cho biết tình hình xuất nhập khẩu của 1 số nước đông á?
Quan sát H1.2 (Bản đồ tự nhiên châu á) và H14.1 xác định vị trí địa lý của khu vực đông nam á?
-Đông nam á là cầu nối giữa 2 đại dương và 2 châu lục nào?
-Đọc trên bản đồ(H14.1) 1số biển của khu vực?
-Dựa H14.1 nhận xét sự phân bố núi, cao nguyên , đồng bằng?
-Dựa H14.1, nêu hướng gió mùa hạ , mùa đông?
-Nhận xét H14.2: 2 biểu đồ thuộc kiểu khí hậu gì? tìm vị trí của nó trên H14.1?
-Dựa vào bảng 15.1 số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng tự nhiên của đông nam á
Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 cho biết:
-Tình hình chính trị đông nam á hiện nay ra sao?
Nền kinh tế thuộc địa của các nước đông nam á có đặc điểm gì?
Công nghiệp hoá sản xuất hàng cung cấp cho thị trường nào?
I. Khu vực Đông á
1.Vị trí địa lý và phạm vi khu vực đông á: Gồm:
+đất liền: trung quốc, bán đảo triều tiên.
+hải đảo: quần đảo nhật bản, đài loan, hải nam
-Nằm giữa: 19˚B-46˚B
2.Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình và sông ngòi:
*Phần đất liền: 83.7% diện tích lãnh thổ.
-Địa hình:+Núi, sơn nguyên: cao, hiểm trở
-Sông ngòi: 3 sông lớn:+Amua:.+H. hà và T. Giang
*Phần hải đảo:-Động đất, núi lửa hoạt động mạnh-Núi cao phần lớn là núi lửa (Phú sĩ).
b.Khí hậu và cảnh quan:
-Phía đông: 2 mùa:+Mùa đông: lạnh, khô.
+Mùa hạ: mát, ẩm, mưa nhiều.
-Phía tây: khí hậu khô hạn->thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực đông á?
-Dân số(2002): 1503 triệu người
-Sau chiến tranh thế giới thứ 2: nền kinh tế kiệt quệ Ngày nay phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao.
II. Khu vực Đông Nam á
1.Vị trí và giới hạn của khu vực đông nam á:
*Gồm :+Bán đảo trung ấn
+quần đảo mã lai: > 1vạn đảo
*Vị trí: Từ 28,5 ˚B-> Đến: 10,5˚Nam
-Cầu nối:+châu á-châu đại dương +ấn độ dương_thái bình dương
2.Đặc điểm tự nhiên:
a.Địa hình ;
*Bán đảo trung ấn:
-Núihướng TB-ĐN, B-N , bao quanh cao nguyên thấp.
-Đồng bằng phù sa: ven biển và hạ lưu sông
*Hải đảo: động đất, núi lửa do nằm ở khu vực không ổn định của trái đất
*Tài nguyên: quan trọng (thiếc, kẽm, đồng, dầu, than)
b.Khí hậu_sông ngòi_cảnh quan:
*Khí hậu:
-Gío mùa mùa hạ:Tính chất: nóng, ẩm.
-Gío mùa mùa đông: Tính chất: lạnh, khô.
-Bão nhiệt đới-> gây thiệt hại người và của.
*Sông ngòi:
-Chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa mùa
-Các đảo: sông ngắn, chế độ nước điều hoà
*Cảnh quan:-Đồng bằng châu thổ
-Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
-Rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xavan:
1.Đặc điểm dân cư:
-Số dân:536 triệu người -MĐTB: 119người/km2
-Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1.5 %
-Gồm 11 nước
-Ngôn ngữ phổ biến ở đông nam á: Anh
-Phân bố dân cư không đều
-Chủng tộc: Mông gô lô ít; ôxtra-lô-ít
2.Đặc điểm xã hội:
- Văn hoá đa dạng
-Vị trí cầu nối
-Nguồn tài nguyên giàu có
-Trước chiến tranh: thuộc địa
- Hiện nay: Độc lập
-Nền kinh tế của các nước đông nam á phát triển khá nhanh nhưng chưa bền vững:
- Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:
Bước 4 Củng cố:
-Vì sao đông nam á công nghiệp hoá nhưng nền kinh tế phát triển chưa bền vững?
-Đông nam á có những ngành công nghiệp chủ yếu nào? phân bố ở đâu?
Bước 5 Hướng dẫn ở nhà:
-Học bài cũ kết hợp SGK.
-Đọc bài 17 SGK
Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ...................................................
File đính kèm:
- Giao an TC.doc