I.PHÁTTRIỂN THỂ CHẤT
- Phát triển các cơ nhỏ của đoi bàn tay thông qua các hoạt động.
- Phát triểncác cơ lớn qua các bài tập vận động, các trò chơi vận động phù hợp chủđề.
- Phát triển sự phối hợp giữa tay và mắt,phối hợp các vận động của các bộ phận cơ thể, vận động nhịp nhàng với các bạn, điều chỉnh hoạt đọng theo tín hiệu.
- Phát triển các giác quan thông qua việc sử dụng và tím hiểu các sự vật hiện tượng khác nhau trong thiên nhiên.
- Trẻ có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với thiên nhiên.
- Trẻ biết mùa xuân có thời tiết ấm áp, đẹp,là mùa thuận lợi cho cây cối phát triển.
II.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- trẻ có những kiến thức sơ đẳng, thiết thực về các hiệ tượng tự nhiên.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết.
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán, nhận xét các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Biết được một số nguồn nước là rất cần thiết đối với con người, động vật và thực vật
- Trẻ biết thứ tự các mùa trong năm: mùa xuân là mùa đầu tiên của các mùa trong năm.
86 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề: Các hiện tượng tự nhiên (thời gian thực hiện 2 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
(Thời gian thực hiện 2 tuần từ ngày 19 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 năm 2010)
A – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
I.PHÁTTRIỂN THỂ CHẤT
- Phát triển các cơ nhỏ của đoi bàn tay thông qua các hoạt động.
- Phát triểncác cơ lớn qua các bài tập vận động, các trò chơi vận động phù hợp chủđề.
- Phát triển sự phối hợp giữa tay và mắt,phối hợp các vận động của các bộ phận cơ thể, vận động nhịp nhàng với các bạn, điều chỉnh hoạt đọng theo tín hiệu.
- Phát triển các giác quan thông qua việc sử dụng và tím hiểu các sự vật hiện tượng khác nhau trong thiên nhiên.
- Trẻ có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với thiên nhiên.
- Trẻ biết mùa xuân có thời tiết ấm áp, đẹp,là mùa thuận lợi cho cây cối phát triển.
II.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- trẻ có những kiến thức sơ đẳng, thiết thực về các hiệ tượng tự nhiên.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết.
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán, nhận xét các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Biết được một số nguồn nước là rất cần thiết đối với con người, động vật và thực vật…
- Trẻ biết thứ tự các mùa trong năm: mùa xuân là mùa đầu tiên của các mùa trong năm.
III.PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Biết sử dụng một số từ chỉ thời tiết, đặc điểm của các mùa và cảnh quan thiên nhiên.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát, trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn.
IV.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
- Trẻ biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường ( không vứt rác bừa bãi…)
- Yêu thích cảnh dẹp của thiên nhiên và mong muốn được giữ gìn, bảo vệ môi trường sống.
V.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
- Biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước sạch, giữ gìn vệ sinh cá nhân. Vệ sinh môi trường xanh – sạch - đẹp.
- Biết sử dụng những màu sắc, đường nét…để tạo ra những sản phẩm tạo hình trang trí quanh lớp.
- Biết yêu thiên nhiên, cảnh đẹp quanh mình.
B – MẠNG NỘI DUNG
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
- Một số hiện tượng thời tiết :Nắng, mưa. sấm, xét, cầu vồng…
- Một số hiện tượn thời tiết thay đổi theo mùa .
- Thứ tụ các mùa trong năm.
- Sự thay đổi của con người trong sinh hoạt hàng ngày theo thời tiết, mùa.
- Một số bệnh theo mùa cần phòng tránh và cách phòng tránh.
NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
NƯỚC
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây cối.
- Một số nguyên nhân gây ônhiễm nguồn nước : cách giữ gìn và bảo vệ các nguồn nước.
- Phòng tránh các tai nạn về nước.
- các nguồn nước trong môi trường sống và các nguồn nước sạch.
- Các trạng thái của nước, một số đặc điểm tính chất của nước.
C – MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ :
NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Toán:
- Tách 1 nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm.
- Khối cầu, khối trụ.
Nước và các hiện tượng tự nhiên thông
Tạo hình:
- Tô màu cầu vồng.
- vẽ mặt trăng.
Âm nhạc:
- dạy vận động: “Mây và gió”.
- Dạy hát : “Cho tôi đi làm mưa với”
Môi trường xung quanh:
- Trò chuyện về các mùa trong năm.
- Trò chuyện về ích lợi của nước đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
Thể dục:
- Đập và bắt bóng.Trò chơi: Bắt chước tạo dáng.
- Bật qua chướng ngại vật – đập và bắt bóng.
Làm quen với văn học:
- Thơ “ cầu vồng”.
- Thơ “ Mùa hạ tuyệt vời”.
Mạng nội dung tuần 1 chủ đề: Nước
Nước
- Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây cối.
Các trạng thái của nước, một số đặ điểm, tính chất của nước.
Các nguồn nước trong môi trường sống và các nguồn nước sạch. cách phòn tránh tai nạn về nước.
Một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: cách giữ gìn và bảo vệ các nguồn nước.
Mạng hoạt động tuần 1 chủ đề : Nước.
Toán:
- Tách 1 nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm.
Nước và các hiện tượng tự nhiên thông
Tạo hình:
- Tô màu cầu vồng.
Âm nhạc:
- dạy vận động: “Mây và gió”.
Môi trường xung quanh:
- Trò chuyện về ích lợi của nước đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
Thể dục:
- Đập và bắt bóng.Trò chơi: Bắt chước tạo dáng.
Làm quen với văn học:
- Thơ “ cầu vồng”.
- vẽ
Kế hoạch tuần 1 chủ đề : Nước ( Thời gian thực hiện từ ngày 19 tháng 04 đến ngày 23 tháng 04 năm 2010)
Thứ hai
(19/4)
Thứ ba
(20/4)
Thứ tư
(21/4)
Thứ năm
(22/4)
Thứ sáu
(23/4)
Đón trẻ
-Trò chuyện về chủ đề ‘Nước”
- Hướng dẫn cho trẻ tham gia vào các trò chơi,chơi với đồ vật.
Thể dục sáng
Tập với bài Mùa hè đến: hô hấp 3, tay 2, chân3, bụng 2, bật 3.
Hoạt động có chủ đích
Tạo hình:
Tô màu cầu vồng.
Môi trường xung quanh: Sự cần thiết của nước đối với con người.
Âm nhạc:dạy vận động “ mây và gió”. Thể dục: đập và bắt bóng. trò chơi: bắt chước tạo dáng.
Làm quen văn học: thơ: Cầu vồng.
Làm quen với toán: : Tách một nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm.
Hoạt động ngoài trời
Đối tượng quan sát:
Trò chơi vận động:
Trò chơi dân gian:
Quan sát: thời tiết.
Trời mưa
Lộn cầu vồng.
Quan sát: xe đạp.
Bánh xe quay.
Chơi với cát nước.
Quan sát: cây sữa
Trời mưa.
Lộn cầu vồng.
Quan sát: xe máy.
trời mưa
Lộn cầu vồng.
Quan sát: cây chuối.
Trời mưa.
chơi với cát nước..
Hoạt động góc
- Góc xây dựng : xây bể bơi, ao cá.
- Góc phân vai : Chơi gia đình.
- Góc tạo hình : Vẽ, tô màu cầu vồng.
- Góc nghệ thuật : Hát các bài hát về chủ đề Nước và các hiện tương tự nhiên.
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh.
Hoạt động chiều
-Làm quen với bài mới: Mây và gió. - Vệ sinh, nêu gương trả trẻ.
-Hoạt động vệ sinh: Rửa ca cốc.
-Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ.
-Làm quen với bài thơ: cầu vồng.
-Vệ sinh,nêu gương, trả trẻ.
-Hoạt động lao động: Nhặt lá rụng.
- Vệ sinh nêu gương trả trẻ.
-Sinh hoạt văn nghệ:
-Nêu gương bé ngoan:
-Trả trẻ.
Mạng nội dung tuần 2 chủ đề : Các hiện tượng tự nhiên
Các hiện tượng tự nhiên
Một số hiện tượng thời tiết: nắng mưa, sấm sét, cầu vồng…
Thứ tự các mùa trong năm. sự thay đổi của con người trong sinh hoạt theo thời tiết, mùa.
Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa. và cách phòng tránh các bệnh theo mùa.
Toán:
- Khối cầu, khối trụ.
Các hiện tượng tự nhiên thông
Tạo hình:
- vẽ mặt trăng.
Âm nhạc:
- Dạy hát : “Cho tôi đi làm mưa với”
Môi trường xung quanh:
- Trò chuyện về các mùa trong năm.
Thể dục:
- Bật qua chướng ngại vật – đập và bắt bóng.
Làm quen với văn học:
- Thơ “ Mùa hạ tuyệt vời”.
Mạng hoạt động tuần 2.
Kế hoạch tuần 2 chủ đề : Các hiện tượng tự nhiên ( Thời gian thực hiện từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 30 tháng 04 năm 2010)
Thứ hai
(26/4)
Thứ ba
(27/4)
Thứ tư
(28/4)
Thứ năm
(29/4)
Thứ sáu
(30/4)
Đón trẻ
-Trò chuyện về chủ đề Các hiện tượng tự nhiên.
- Hướng dẫn cho trẻ tham gia vào các trò chơi,chơi với đồ vật.
Thể dục sáng
Tập với bài “ Mùa hè đến”: hô hấp 3, tay 2, chân3, bụng 2, bật 3.
Hoạt động có chủ đích
Tạo hình: Vẽ mặt trăng.
Môi trường xung quanh: trò chuyện về các mùa trong năm.
Âm nhạc: dạy hát: “ Cho tôi đi làm mưa với”.
Thể dục: Bật qua chướng ngại vật. Đập và bắt bóng.
Làm quen văn học: Thơ : “Mùa hạ tuyệt vời”
Làm quen với toán: : Khối cầu khối trụ.
Hoạt động ngoài trời
Đối tượng quan sát:
Trò chơi vận động:
Trò chơi dân gian:
Quan sát: thời tiết.
tung cao hơn nữa.
Lộn cầu vồng.
Quan sát: xe đạp.
Bánh xe quay.
lộn cầu vồng.
Quan sát: cây sữa
Trời mưa.
Chi chi chành chành.
Quan sát: xe máy.
Tung cao hơn nữa
Lộn cầu vồng.
Quan sát: cây chuối.
Trời mưa.
Chi chi chành chành.
Hoạt động góc
- Góc xây dựng : xây bể bơi, ao cá.
- Góc phân vai : Gia đình.
- Góc tạo hình : Vẽ nặn mặt trăng, mặt trời.
- Góc nghệ thuật : Hát các bài hát về chủ đề.
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh.
Hoạt động chiều
-Ôn bài cũ: Vẽ mặt trăng. - Vệ sinh, nêu gương trả trẻ.
-Hoạt động vệ sinh: Lau xốp.
-Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ.
-Làm quen với bài mới: Mùa hạ tuyệt vời.
-Vệ sinh,nêu gương, trả trẻ.
-Hoạt động lao động: tưới cây.
- Vệ sinh nêu gương trả trẻ.
-Sinh hoạt văn nghệ:
-Nêu gương bé ngoan:
-Trả trẻ.
Chủ đề: Nước
( Thời gian thực hiện từ ngày 19 tháng 4 đến ngày 23 tháng 4 năm 2010)
Kế hoạch tuần
A – THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập đều và đúng các động tác thể dục theo lời bài hát.
- Rèn luyện thân thể, phát triển thể chất.
- Giáo dục trẻ có ý thức trong khi tạp thể dục.
II. Chuẩn bị
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Bài hát “
- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.
III. Cách tiến hành
1. Khởi động
Cho trẻ đi thành vòng tròn kếthợp đi các kiểu chân: Đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh chậm sau đó xếp hàng theo tổ.
2. Trọng động
- Hô hấp:
- Tay: hai tay đưa sang ngang, đưa ra trước vỗ vào nhau.
- chân: Chân đúng thẳng, tay chống hông, nâng cao đầu gối và đổi chân.
- Bụng: Cúi gập người về phía trước.
- Bật: Bật về phía trước.
3. Trò chơi: Bốn mùa
( Trẻ chơi 3 – 4 lần)
4. Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng sân rồi về chỗ ngồi.
B – HOẠT ĐỘNG GÓC
I. Mục đích yêu cầu
1. Góc xây dựng: Trẻ biết xây ao cá, bể bơi.
2. Góc phân vai: Trẻ biết chơi đóng vai gia đình.
3. Góc tạo hình: Trẻ biết vẽ, nặn, xé dán nước, mưa…
4. Góc thiên nhiên: Trẻ biết sử dụng nước tưới cho cây, và biết chăm sóc cây.
II. Chuẩn bị
1. Góc xây dựng: Gạch, khối gỗ, sỏi…
2. Góc phân vai: Bộ đồ nấu ăn, chai lọ đựng nước.
3. Góc tạo hình: giấy vẽ, bút màu, giấy màu, keo dán…
4. Góc thiên nhiên: Nước sạch, chậu cây cảnh…
III. Cách tiến hành
1. Thỏa thuận chơi
-Trò chuyện với trẻ về chủ đề nước và các hiện tượng tự nhiên.
- Nước có nhiều ở đâu?
- Nước có cần thiết với cuộc sống của chúng ta không?
- Bây giờ cô sẽ cho các con chơi góc.
* Ở góc xây dựng các con nhìn thấy gì ở góc xây dựng?
- Con sẽ chơi gì ở góc đó?
-Cô gợi ý Nước rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta.
- Nước có nhiều ở đâu?
- Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau xây thật nhiều bể bơi, aocá..chúng mình có thích không nào?
* Thế ở góc phân vai các con nhìn thấy có gì?
- Con muốn chơi gì ở góc phân vai?
- Chơi gia đình, gia đình gồm có những ai?
- Gia đình thường làm những công việc gì?
- Ai muốn chơi ở góc phân vai?
* Góc tạo hình các con nhìn thấy có đồ chơi gì?
- Con sẽ làm gì ở góc đó?
- Ai muốn chưi ở góc tạo hình?
* Góc thiên nhiên các con nhìn thấy gì?
- Con sẽ làm gì ở góc đó?
- Bạn nào muốn chơi ở góc thiên nhiên?
Cho trẻ nhận vai chơi và về góc chơi.
2. Quá trình chơi
- Trẻ chơi ở các góc.
- Cô đến từng góc quan sát, gợi ý trẻ chơi.
- Cô đóng vai người chơi tham gia cùng trẻ.
3. Nhận xét.
- Cô đến từng góc quan sát, cho trẻ đại diện nhóm đó nói lại công việc và giới thiệu kết quả chơi của nhóm.
- Cô nhận xét bổ sung những mặt được và chưa được, khuyến khích động viên trẻ lần sau làm tốt hơn và cho trẻ cất đồ chơi.
- Sau đó cho cả lớp đi về góc chủ đạo, nhận xét đánh giá về góc đó. sau đó cho trẻ cất đồ chơi.
Kế hoạch ngày.
Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010
A – ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – ĐIỂM DANH
1.Trò chuyện đầu tuần:
- Cô giới thiệu chủ đề mới “ Nước và các hiện tượng tự nhiên”
- Cô đố cả lớp mình biết hômnay là thứ mấy?
Thứ 2 là ngày gì trong tuần?
- Hai ngày nghỉ các con ở nhà làm những công việc gì?
- Khi chúng mình biết giúp đỡ bố mẹ thì chúng mình thấy bố mẹ như thế nào?
* Giáo dục trẻ biết giúp đỗ bố mẹ.
2. Thể dục sáng: ( Thực hiện theo kế hoạch tuần)
3. Điểm danh:
B – HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Tạo hình: Tô màu cầu vồng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:Trẻ biết tô màu cầu vồng theo thứ tự các màu có trong mẫu.
2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng tô màu.
- Phát triển ở trẻ tính thẩm mĩ, khả năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý cái đẹp.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị cho cô: Mẫu vẽ bảy sắc cầu vồng.
2. Chuẩn bị cho trẻ: Bút màu, giấy vẽ cầu vồng.
III. cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức:
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề “ Nước”
- Cô cho trẻ đọc thơ: Cầu vồng
- Trò chuyện về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu bài.
2. Vào bài
a. quan sát tranh mẫu:
- trời tối …trời sáng!
- Các con thấy cô có gì đây?
- Bức tranh vẽ gì? cầu vồng thường có lúc nào?
- Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu?
- Đó là những màu gì?
b. Cô làm mẫu:
- Cô tô màu lần lượt từng màu và cho trẻ nói các màu đó.
- Cô tô màu xong rồi! các con thấy cầu vồng có đẹp không?
- các con có thích tô màu cầu vồng không?
c. Trẻ thực hiện:
- Cô cho trẻ vềchỗ ngồi.
- Trẻ tô màu, cô quan sát, gợi ý trẻ tô màu theo thứ tự giống mẫu.
- Trẻ tô màu xong cô cho trẻ mang bài của mình lên treo ở trên bảng.
d. nhận xét
- Cô cho trẻ ngồi và quan sát xem tranh tô màu của các bạn.
- Con thấy bài của bạn nào tô màu đẹp và giống mẫu của cô nhất?
- Cô nhận xét chung, khen ngợi trẻ.
3. Kết thúc
- Hôm nay cô thấy lớp mình rất giỏi, cô sẽ thướng cho lớp mình một chuýến đi chơi nhé!
- Cô và trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”.
Trẻ đọc thơ “ Cầu vồng”
Trẻ nhắm mắt, mở mắt.
Tranh vẽ cầu vồng, lúc trời mưa tạnh.
Có 7 màu( Đỏ, vàng, cam, lục, lam, tràm tím)
Có ạ!
Có ạ!
Trẻ về chỗ ngồi
Trẻ tô màu
Trẻ mang bài của mình lên
Trẻ quan sát tranh.
Trẻ nhận xét.
Trẻ hát bài “ cho tôi đi làm mưa với”
C- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
quan sát: Thời tiết
Trò chơi: Trời mưa + Lộn cầu vồng.
1, Yêu cầu
- Trẻ biết quan sát và cảm nhận thời tiết của ngày hôm đấy.
- Luyện chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp theo thời tiết, chơi đoàn kết với bạn.
2, Chuẩn bị
- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.
- Giới thiệu đối tượng để quan sát.
- Nhắc nhở trẻ khi ra ngoài quan sát.
3, Cách tiến hành
a, Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ ngồi bên cô trò chuyện: cô và các con vừa tìm hiểu về cái gì?
- Hôm nay cô thấy ngoài sân trường rất náo nhiệt cô sẽ cho các con ra ngoài sân để quan sát thời tiết.
- Trước khi đi cô hỏi lớp mình có bạn nào bị đau ở đâu không?
- Khi ra ngoài sân các con phải như thế nào?(nhắc nhở trẻ khi ra ngoài quan sát)
b, Quan sát ,đàm thoại
cô cho trẻ quan sát và gợi hỏi: các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? trời nắng hay mưa, lạnh hay ấm?các con mặc quần áo gì? vì sao phải mặc như vậy?
- Khi thời tiết ấm thì mọi người thường mặc như thế nào mặc như thế nào? các con mặc quần áo như thế nào? vì sao phải mặc như vậy?
* Giáo dục trẻ: biết cách ăn, mặc phù hợp theo thời tiết.
c, Trò chơi:
- Trò chơi vận động: Trời mưa luật chơi và cách chơi trang 4, 5 tuyển tập thơ truyện bài hát câu đố theo chủ đề.
( Trẻ chơi 3-4 lần)
- Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng. luật chơi và cách chơi trang 32 tuyển tập truyện thơ bài hát câu đố theo chủ đề ( trẻ chơi 2-3 lần)
- Chơi ý thích: trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ.
d, Nhận xét: gần hết giờ chơi cô gọi trẻ lại và hỏi: hôm nay cô cho các con quan sát cái gì? chơi trò chơi gì? con thích được làm gì nhất?
Cô nhận xét giờ học. cho trẻ rửa tay.
D- HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc xây dựng: xây bể bơi, ao cá.
- Góc phân vai: Chơi gia đình.
- Góc tạo hình: Nặn, tô màu cầu vồng.
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh.
(thực hiện theo bài soạn tuần)
E- VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA.
1,Vệ sinh:
- Cô cho trẻ rửa tay.
- Trẻ rửa tay xong lau khô tay và ngồi vào bàn ăn.
2,Ăn trưa:
- Cô ổn định tổ chức lớp.
- Giới thiệu các món ăn, chia ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên quan sát trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ biết mời cô, mời các bạn.
- Trẻ ăn xong vệ sinh răng miệng.
3, Ngủ trưa.
G- HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Làm quen với bài mới: Dạy hát “ Mây và gió”.
* Yêu cầu: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “ mây và gió”.
* Chuẩn bị: Nội dung bài hát.
* Cách tiến hành:
- Cô giới thiệu bài hát.
- Cô hát mẫu: 2 lần.
- Giới thiệu nội dung bài hát.
- Dạy trẻ hát theo cô từng câu, cho đến hết bài hát
* Nhận xét dánh giá cuối ngày
1/ Tình hình sức khỏe trẻ:
2/ Tình cảm thái độ, hành vi ứng xử của trẻ:
3/ Kiến thức kĩ năng:
Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010
A – ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – ĐIỂM DANH
1.Trò chuyện: - Nhắc nhở trẻ chào ông bà, bố mẹ.
- Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.
2. Thể dục sáng: ( Thực hiện theo bài soạn tuần)
3. Điểm danh.
B – HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Môi trường xung quanh: Trò chuyện về vai trò của nước đối với đời sống con người
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết dược một số đặc điểm, tính chất, trạng thái của nước.
- Biết được một số lợi ích, tác dụng của nước đối với đời sống của con người.
2. Kĩ năng:
- Phát triển vốn từ cho trẻ.
- Kĩ năng chơi chọn các họt động cần nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn nguồn nước sạch.
- Biết dùng nước tiết kiệm, không lãng phí nước.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị cho cô:
- Bài hát “cho tôi đi làm mưa với”.
- Cốc các loại.
2. Chuẩn bị cho trẻ: Trẻ thuộc các bài hát: “cho tôi đi làm mưa với”.
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động cuả trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với”
- Nước rất cần thiết cho con người, cây cối và loài vật. nước có nhiều điều thú vị, chúng ta cùng khám phá nhé!
2. Vào bài
a. Quan sát, trải nghiệm.
- Cô cho trẻ quan sát nước ở các cốc có chất liệu, màu sắc khác nhau.
- Trên bàn của cô có rất nhiều cốc đựng nước, ai có nhận xét gì về nước trong các cốc?
- Nước có mùi gì không?
- Hằng ngày con uống nước, con thấy có vị gì?
- Dù chúng ta đựng nước vào các cốc có màu sắc, hình dáng khác nhau thì nước vẫn trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Cô lắc cốc nước đá và hỏi trẻ:
- Các con đoán xem trong cốc có gì?
Cô cho trẻ sờ tay vào thành cốc nước đá.
- con cảm thấy như thế nào?
- Tại sao nó lại lạnh nhỉ?
- Cho nước vào ngăn làm đá tủ lạnh, nó sẽ đông thành đá như thế này đấy!
- Nước đá dùng để làm gì?
- Nước đá để mọi người uống cho mát vào mùa hè hoặc khi trời nóng bức, nhưng các con còn nhỏ không nên dùng nhiều, nếu uống nhiều sẽ bị viêm họng đấy!
Cô cho sờ vào cốc nước nóng và hỏi:
- Con thấy như thế nào?
- Tại sao nước lại nóng?
- các con đoán xem điều gì xảy ra khi mở nắp cốc này?
- Tại sao lại có những hạt nước nhỏ li ti như vậy?
- Khi nào chúng ta dùng nước nóng?
- Nước nóng còn dùng để làm gì nữa?
- Khi dùng nước nóng các con không được tự ý lấy mà phải nhờ người lớn giúp và phải cẩn thận kẻo rất dễ bị bỏng. hơi nước còn có tác dụng chữa bệnh, nếu cho lá cây hương nhu , bưởi, lá xả vào nồi nước nấu lên những người ốm được xông hơi nước sẽ rất nhanh khỏi bệnh đấy.
Cô khái quát: nước có ở ba thể loại là rắn – nước đá, thể lỏng ( nước uống, tắm gội hằng ngày) và thể hơi( khi nước được đun nóng lên)
dù nước ở thể nào cũng đều rất cần thiết đối với mọi người.
- con người rất cần nước, mưa là một nguồn nước tự nhiên rất quý.Các con cùng hát bài hát “sau mưa” nhé!
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
- trò chuyện về các hoạt động trải nghiệm của trẻ ở góc thiên nhiên ( trồng cây, tưới nước, chăm sóc) để trẻ thấy rõ cây cần nước như thế nào?
- Cây được tưới nước thì xanh tươi, phát triển bình thường (nảy mầm,chồi lớn lên thành cây, ra lá và lớn dần).
- cây thiếu nước không được tưới nước thì khô héo và chết dần.
- Nước có vai trò rất lớn đối với đời sống con người, chúng ta hãy cùng cô đi đeén một nơi nhé!
Đây là bức tranh vẽ cái gì?
- Bạn đang làm gì?
- nếu không tắm thì sẽ như thế nào?
vào mùa hè, trời nóng bức, cơ thể ra rất nhiều mô hôi, nnếu chúng ta không tắm thì sẽ rất bẩn và ngứa ngáy khó chịu, có thể còn sunh bệnh nữa đấy, vì thế các con thường tắm rửa thường xuyên mỗi ngày.
còn đây là bức tranh gì?
- Cô đang làm gì?
- Tại sao phải rửa rau?
Cô khái quát: Nước rất cần thiết cho mọi hoạt động của con người: tắm, giặt, ăn uống; trong lao đọng sản xuất, trong công tác phòng cháy chữa cháy…
ngoài ra nó còn rất cần thiết cho cây cối và cảnững con vật nữa.
b.Trò chơi củng cố
* trò chơi: “thi nói nhanh”
cô nêu cách chơi: kể nước dùng để làm gì. bạn nói sau không được nói giống bạn trước.
* Giáo dục trẻ: nươc rất cần thiết đối với đời sống con người và các loài vật, cây cối. vì thế chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn nguồn nước sạch không để bị ô nhiễm. đặc biệt chúng ta phải tiết kiệm, không xả nước lẵng phí để mọi người đều có nước sạch dùng.
* trò chơi: “ thi lấy nước”
cách chơi: chia trẻ làm 2 đội. nhiệm vụ của mỗi đội là phải di theo đường hẹp lên lấy nước đổ ra cốc của mình sau đóquay về đổ nước và bình của tổ mình, sau khi bạn đã đổ nước vào bình đưa cốc cho bạn tiếp theo để bạn đi lấy nước và tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc thơi gian chơi, đội nào có được nhiều nước ở trong bình hơn thì đội đó là đội chiến thắng.
Cô nhận xét giờ chơi.
3. kết thúc
- Cô nhận xét giờ học.
- chuyển sang hoạt động tiếp.
Trẻ hát cùng cô
Trẻ nhận xét
Nước không màu, không mùi
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Để uống
Trẻ trả lời
Trẻ đoán
Trẻ trả lời
khi pha sữa, mùa lạnh
Trẻ trả lời
Trẻ hát
Trẻ trả lời
bẩn
Trẻ trả lời
Vì rau trồng ở đất rất bẩn
Trẻ chơi trò chơi
Trẻ chơi trò chơi
C – HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát: xe đạp
Trò chơi: Bánh xe quay + chơi với cát nước.
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ nhận biết tên gọi, một số đặc điểm cấu tạo, hình dạng, âm thanh, ích lợi của xe đạp. thông qua đó giáo dục trẻ ý thức về an toàn giao thông.
- Trẻ biết chơi trò chơi, có ý thức trong khi chơi.
- Trẻ đoàn kết, hứng thú tham gia vào buổi hoạt động.
II. Chuẩn bị
- xe đạp để ở sân trường.
- Đò chơi cát nước.
- kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.
III.cách tiến hành
Trước khi ra ngoài quan sát cô nói rõ nội dung của buổi hoạt động.
- Nhắc nhở trẻ khi ra ngoài quan sát.
1. Hoạt động có chủ đích
- Cô cho trẻ đứng xung quanh chiếc xe đạp.
bạn nào cho cô biết đây là xe gì?
- Xe đạp có đặc điểm gì?
- Phần đầu xe gồm có gì?có tác dụng để làm gì?
- Phần thân xe gồm có gì? Có tác dụng gì?
- Phần đuôi xe gồm có gì? để làmgì?
- Bánh xe có dạng hình gì? xe đạp có bao nhiêu bánh xe?
- Xe đạp dùng để làm gì? Xe đạp là phương tiện giao thông đường gì?
- Xe đạp muốn chạy được cần phải có ngừơi điều khiển.
- Các con khi ngồi trên xe đạp phải ngồi như thế nào?
Các con thử làm chú lái xe đạp nào?
2. Trò chơi
- Trò chơi vận động: bánh xe quay luật chơi và cách chơi trang 18 tuyển tập truỵen thơ bài hát câu đố theo chủ đề.
- Chơi với cát, nước
- Chơi tự do: Trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ.
3. Nhận xét, kết thúc.
Gần hết giờ cô gọi trẻ tập trung lại và hỏi: Hôm nay cô cho các con quan sát cái gì? chơi trò chơi gì? con thích được làm gì? vì sao?
- Giờ hoạt động sau con thích được làm gì?
- Cho trẻ rửa tay và vào lớp.
D – HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc xây dựng: Xây bể bơi ao cá.
- Góc phân vai: Chơi gia đình.
- Góc tạo hình: Vẽ tô màu cầu vồng.
- Góc thư viện: Hát các bài hát về chủ đề nước và các hiện tượng thiên nhiên.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
( Thực hiện theo bài soạn tuần)
E- VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA.
1,Vệ sinh: Cô kết thúc giờ học.
- Cho trẻ rửa tay, lau khô tay.
- Ngồi vào bàn ăn.
2, Ăn trưa:
- Cô ổn định tổ chức lớp.
- Giới thiệu các món ăn, chia ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên quan sát trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ biết mời cô, mời các bạn.
- Trẻ ăn xong vệ sinh răng miệng.
3, Ngủ trưa.
G- HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
1, Hoạt động vệ sinh:Rửa ca cốc
* Yêu cầu: Trẻ biết rửa ca cốc sạch sẽ và xếp gọn gàng.
* Chuẩn bị: giá để, ca cốc, nước sạch.
* Cách tiến hành:
- Cô trò chuyện về chủ đề.
- nước dùng để làm gì?
- chúng ta sẽ cùng cô sử dụng nước để rưuả ca cốc cho sạch sẽ nhé!
- Cô chia nhóm trẻ và cho trẻ rửa.
- Trẻ rửa xong cho trẻ úp lên giá.
- Cô nhậ xét buổi vệ sinh.
2. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ.
* Nhận xét- đánh giá cuối ngày:
- Tình hình sức khỏe trẻ:
- Trạng thái tình cảm thái độ hành vi của trẻ:
- Kiến thức, kĩ năng.
Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2010
A – ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – ĐIỂM DANH
1. Trò chuyện
- Hôm nay ai đưa con đi học? đi bằng phương tiện gì?
- Khi đi trên đường các con nhìn thấy những gì?
2. Thể dục sáng: Thực hiện theo bài soạn tuần
3. Điểm danh:
B- HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Tiết 1: Âm nhạc: Mây và gió
Nội dung trọng tâm: Dạy hát
Nội dung kết hợp: Nghe hát: “ Mưa rơi” Dân ca xá
Trò chơi âm nhạc:
I. Mục đích yêu cầu
1. kiến thức: Trẻ biết hát đúng giai điệu, thuộc bài hát.
- Biết thể hiện bài hát một cách mạnh dạn tự tin.
2. Kĩ năng: - phát triển kĩ năng nghe, khả năng ca hát.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
2. Vào bài
3. kết thúc.
Tiết 2: Thể dục: Đập và bắt bóng. trò chơi vận động: bắt chước tạo dáng
I. Mục đích yêu cầu
1. kiến thức: Trẻ biết ten bài tập “ đập và bắt bóng” và biét cách đập và bắt bóng chính xác.
2. Kĩ năng:
- khi đập bóng, trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa tay và mắt.
- Phát triển cơ tay, rèn luyện cho trẻ sự tự tin và nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ hoàn thành nhiệm vụ quan tâm, cộng tác vớ
File đính kèm:
- Hien tuong TNQHdat nuoc.doc