Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 16

A. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy bài , đọc dúng từ phiên âm tiếng nước ngoài, các số liệu thống kê trong bài.

2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi quyền bình đẳng của người đân da mầu

3. Trả lời được câu hỏi trong SGK.

B. Đồ dùng dạy học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:31/9/09 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009 Chào cờ. Dặn dò đầu tuần ____________________________________ Tập đọc. Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai. A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy bài , đọc dúng từ phiên âm tiếng nước ngoài, các số liệu thống kê trong bài. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi quyền bình đẳng của người đân da mầu 3. Trả lời được câu hỏi trong SGK. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Đọc thuộc lòng bài thơ Ê - mi - li, con. - Nêu đại ý của bài? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV giới thiệuh ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen = xơn Man - đê - la và trang minh hoạ. - Giới thiệu Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 1 210 000 km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Pree - tô - ri - a, rất giàu khoáng sản. - Hướng dẫn đọc đúng: A - pác - thai; Nen = xơn Man - đê - la; , , , , - Giải thích các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công - Kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài và giải nghĩa A - pác - thai. - GV đọc diễn cảm bài văn. lưu ý HS cách đọc. b. Tìm hiểu bài: - Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối sử như thế nào? - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? - Hãy giới thiệu vị tổng thống dầu tiên của nước Nam Phi mới.? - Nêu ý nghĩa của bài văn? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi những từ ngữ cần nhấn mạnh. Hướng dẫn đọc đoạn 3 với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - HS nêu cách chia đoạn trọng bài - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc to cả bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, ... - Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của học cuối cùng đã giành thắng lợi - Vì chế độ A - pác - thai tàn bạo xấu xa, ...Vì mọi người sinh ra đều là con người, đều được bình đẳng. - Cá nhân trả lời. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. ________________________________________ Toán Tiết26: Luyện tập. A. Mục tiêu: - Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyên đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài tập 1a. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra Kiểm tra vở bài tập. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (Tr 28) a. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là m2 Mẫu: 6m2 35dm2 = 6m2+ m2 = m2 b. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là dm2 - GV chốt kiến thức. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3 cm2 5mm2 = . . . . . mm2 - Nhận xét, chữa. Bài 3: Bài 4: - GV hỏi phân tích bài toán. Tóm tắt: Viên gạch hình vuông cạnh: 40 cm Căn phòng có 150 viên gạch có diện tích là ? - Hướng dẫn cách giải. IV. Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung bài - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài: Héc - ta - HS đọc yêu cầu. - Quan sát GV làm mẫu. - Thảo luận nhóm - 16m2 9 dm2= 16m2+ m2 = 16 m2 - 26 dm2 = m2 - Làm bài cá nhân. - 4 dm265cm2 = 4 dm2+ dm2 = dm2 - 95 cm2 = dm2 - 102 dm2 8 cm2 = 102 dm2 dm2 = 102 dm2 - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào vở - Cá nhân lên bảng khoanh B (305) - Lớp làm bài vào vở. - 2 dm2 7cm2 = 207 cm2 207 cm2 - 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 289 mm2 - 3 m2 48 dm2 < 4 m2 348 dm2 400 dm2 - 612 km2 > 610 hm2 61 000 hm2 - HS đọc bài tập. - Lớp giải bài vào vở, cá nhân lên bảng. Diện tích của viên gạch lát nền: 40 ´ 40 = 1 600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1 600 ´ 150 = 240 000 (cm2) = 24 cm2 Đáp số: 24 m2 ______________________________________ Đạo đức. Tiết6: Có chí thì nên (tiết 2) A. Mục tiêu: - HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên mọi khó khăn, để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. B. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm về những tấm gương vượt khó. Phiếu học tập 4. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra - Nêu ghi nhớ bài: Có chí thì nên III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 3 * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được những tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. - Lưu ý các hoàn cảnh khó khăn: sức khoẻ yếu, khiếm thị, nhà nghèo, ... - GV ghi thứ tự vào bảng. - Hát + sĩ số - Thảo luận về những tấm gương đã được đại diện các nhóm trình bày kết quả. Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác - Gợi ý HS nêu những bạn có khó khăn trong lớp, trường. 3. Hoạt động2: Tự liên hệ (bài tập 4) (17’) * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ của bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được những cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập. Hướng dẫn HS tự phân tích những khó khăn của bản thân. - HS đọc bài tập 4. - Làm việc cá nhân. STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục - Trao đổi khó khăn của mình với nhóm/ - Các nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày. - Lớp thảo luận cách giúp đỡ những bạn khó khăn. 1 2 3 - GV kết luận. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS giúp đỡ bạn. - Chuẩn bị bài: Nhớ ơn tổ tiên. _________________________________________________ Lịch sử. Tiết6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. A. Mục tiêu: - HS biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng TPHCM Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đướng cứu nước - Với lòng yêu nước, thương dân,sâu sắc của Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đI tìm đường cứu nước. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Vì sao các phương trào đó thất bại? 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành: - Nguyễn Tất Thành là ai? - Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành - GV nhận xét, bổ xung. Giới thiệu ảnh quê hương Bác Hồ. - Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? * Hoạt động 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước: - Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? - GV giới thiệu H1, H2 trình bày sự kiện ngày 05/06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? - Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để sống và đi ra nước ngoài? - Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử? IV. Củng cố, dặn dò: - Thông qua bài học em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? - Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm về Bác Hồ. - HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. - Vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn - Thảo luận cặp. - Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) sinh ngày 19/ 05/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, ... - Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. - Không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối - HS đọc SGK phần chữ nhỏ. - Tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. - Học tập ở nước pháp và các nước khác, ... - HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - HS thảo luận cặp. - Làm việc bằng hai bàn tay. - Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân. - Đất nước không có độc lập, nhân dân ta vẫn phải chịu cảnh sống nô lệ. _______________________________________________________________ Soạn ngày:01/10/09 Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009 Mĩ thuật (Giáo viên soạ giảng) ______________________________________________ Toán. Tiết27: Héc ta. A. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc- ta. - Mối quan hệ giữa Héc- ta và mét vuông ... - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? III. Bài mới: Giới thiệu bài * Nội dung a)Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta: - Giới thiệu:” Thông thường khi đo diện tích 1 thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị héc - ta” - 1 héc - ta = 1 héc - tô - mét vuông. (Ký hiệu: ha) - Nêu mối quan hệ giữa ha và m2? b) Thực hành: Bài 1 (Tr 29): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét, chữa. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Bài 4: - GV hỏi phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp tự tóm tắt và giải toán. - Nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - hát + sĩ số. - Cá nhân 1ha = 1 hm2 - Cá nhân: 1ha = 10 000 m2 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập a. 4 ha = 40 000 m2 20 ha = 200 000 m2 ha = 5 000m2 ha = 100 m2 1 km2 = 100 ha 15 km2 = 1 500 ha km2 = 10 ha ha = 75 ha a. 60 000 m2 = 6 ha 800 000m2 = 80 ha 1 800 ha = 18 km2 27 000ha = 270 km2 22 200 ha = 222 km2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở. a. 85 km2 < 950 ha (S) a. 51 ha > 60 000 m2 (Đ) c. 4 dm2 7 cm2 = dm2 (S) - HS đọc yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Diện tích trường: 12 ha Diện tích 1 toà nhà: . . . . . m2? Bài giải 12 ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3 000 m2 Đáp số: 3 000 m2 _____________________________________________ Chính tả.( Nhớ – Viết ) Ê - mi - li, con ... A. Mục đích yêu cầu: - Nhớ viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.ở bài tập 2 tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2-3 câu thành ngữ, tục ngữ bài tập 3. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập tập viết 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa. - Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm 1 số bài. 3. Hướng dận HS làm bài chính tả: a. Bài 1: Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ - GV ghi bảng: + Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. + Những tiền có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên? b. Bài 3: Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống: - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cầu được ước thấy + Năm nắng, mười mưa. + Nước chảy đá mòn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3. - Chuẩn bị bài chính tả tuần sau. - 3 - 4 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - Lớp đọc thầm. - Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài. - HS đọc nội dung bài tập 2. - Cá nhân nêu miệng. - Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ... - Tiếng “giữa” )không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính... - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở bài tập. - Cá nhân lên bảng điền. - HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ. - Đạt được đúng điều mình mong ước. -Trải qua nhiều vất vả, khó khăn. - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.. - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. ___________________________________________ Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác. A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị và hợp tác - Biết sắp xếp các nhóm thích hợptheo yêu cầu của bài tập 2-3. - Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra : - Nêu định nghĩa về từ đồng âm? Ví dụ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (Tr 56): Xếp những từ có tiếng “hữu” cho dưới đây theo 2 nhóm a, b. - Hữu có nghĩa là “bạn bè” - Hữu có nghĩa là “có” Bài 2: Xếp các từ có tiếng hợp thành 2 nhóm a, b Bài 3: Đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 1 và 1 câu với 1 từ ở bài tập 2. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. Bài 4: Đặt câu với 1 trong những thành ngữ dưới đây: - GV giải nghĩa các thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 gia đình, thống nhất về 1 mối. + Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung gánh vác 1 công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: Tương tự kề vai, sát cánh. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Thảo luận nhóm. - Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, ... - Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, ... - HS đọc nội dung bài tập 2. - Thảo luận cặp. - Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, ... - Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp, ... - HS đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân. - Đọc câu vừa đặt. - HS thảo luận cặp về cách đặt câu. - Cá nhân nêu miệng - Lớp nhận xét. _______________________________________ Khoa học: Tiết11: Dùng thuốc an toàn. A. Mục tiêu: - HS nhận thức được cần phảI dùng thuốc an toàn. - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc không dùng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên 1 số thuốc và trường hợp sử dụng thuốc đó. * Cách tiến hành: - Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào? - GV giảng. 3. Hoạt động 2: thực hành làm bài tập trong SGK. * Mục tiêu: HS xác định được khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của việc không dùng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d 2 - c; 3 - a; 4 - b. Kết luận về cách dùng thuốc. 4. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật. * Cách tiến hành: - GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá (thời gian, kết quả, ...) - Chốt kết quả đúng. Câu 1: Tên thuốc cung cấp Vitamin cho cơ thể là: a. Uống Vitamin. a. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin. c. Tiêm Vitamin. Câu 2:Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là: a. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D. b. Uống can - xi và vitamin D. c. Tiêm can - xi. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nêu các câu hỏi (Tr24) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài, Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét. - Thảo luận cặp hỏi và trả lời (2’) - 1số cặp lên bảng hỏi và trả lời. - 1 HS đọc nội dung bài tập (Tr 24) - Thảo luận cặp, nêu ý kiến. - Cá nhân lên bảng đọc tên thuốc và đọc bản sử dụng thuốc (đã sưu tầm được) - Lớp cử 3 HS lên làm trọng tài. - 1 HS đọc to từng câu hỏi bài tập 1, 2 (Tr 25) - Các nhóm và viết tên thuốc lựa chọn của nhóm mình vào phiếu học tập. - HS đọc mục “Bóng đèn toả sáng” - HS trả lời câu hỏi ____________________________________________________________________ Soạn ngày:02/10/09 Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009 Âm nhạc (GV bộ môn soạn giảng) __________________________________________________ Tập đọc. Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. A. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài (đoạn); đọc đúng các tên người nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và phát xít Đức và dạy cho những tên sĩ quan hống hách 1 bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai. - Nêu đại ý của bài? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc; - GV giới thiệu về Si - le. - Chia đoạn. - GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài. Lưu ý HS về giọng của từng nhân vật. b. Tìm hiểu bài: - Câu chuyên sảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ già người Pháp? - Nhà văn Đức Si -le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? - Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? - Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì? - GV bình luận về vở “ Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà đọc cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tập đọc: Những người bạn tốt. - 1 - 2 em. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!” - Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức. - Si - le là một nhà văn quốc tế. - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. - Si - le xem các người là kẻ cướp. - HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, ... - HS nêu lại ý nghĩa của bài. __________________________________________ Toán. Tiết28: Luyện tập. A. Mục tiêu: - Bít tên gọi kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn cị đo diện tíchđã học. - Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Đơn vị đo ha còn được gọi là gì. 1 ha = . . . . . . hm2 1 ha = . . . . . . m2 III. Bài mới: Chiều dài Chiều dài Chiều rộng 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 (Tr30): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 Bài 2: 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 209 dm2 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 805 cm2 Bài 3: GV hỏi tìm hiểu bài Bài 4: - Hỏi phân tích đề toán. - Hướng dẫn cách giải. S = ? m2; S = ? ha IV. Củng cố, dặn dò: - GV chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Hát. - HS đọc yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm vào phiếu học tập. a. 5 ha = 50 000 m2 2 km2 = 2 000 000 m2 b. 400 dm2 = 4 m2 1 500 dm2 = 15 m2 70 000 cm2 = 7 m2 c. 26 m2 17 dm2 = 90 m2 5dm2 = 90 m2 m2 = 90 m2 35 dm2 = m2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tóm tắt và giải toán. Tóm tắt: Hình chữ nhật dài: 6m rộng: 4 m Tiền gỗ sàn? 1 m2 gỗ sàn 280 000 đồng. Bài giải Diện tích căn phòng là: 6 ´ 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là: 280 000 ´ 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng - HS đọc bài tập. Bài giải: Chiều rộng của khu đất là: 200 ´ = 150 (m) Diện tích của khu đất hình chữ nhật là: 200 ´ 150 = 30 000 (m2) = 3 ha Đáp số: 30 000 m2 ; 3 ha. ______________________________________________ Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. A. Mục đích yêu cầu: - HS kể được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe đã nghe đã đọc , về tình hữu nghị giữa nhân dân tavới nhân dân các nước, hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình phim ảnh. - Kể tự nhiên, chân thực. 2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra - Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu đề bài: - Đề bài 1: Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Đề bài 2: Nói về một nước mà em đã biết qua truyền hình, phim ảnh, ... - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Hướng dẫn HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 3. Thực hành kể chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - Cá nhân kể chuyện trước lớp. - GV cùng lớp đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ghi tên HS và câu chuyện của mỗi em. - GV cùng lớp nhận xét: + Nội dung câu chuyện có hay không. + Cách kể, giọng điệu, cử chỉ, ... IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện. - Chuẩn bị kể chuyện: Cây cỏ nước Nam. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý đề 1, đề 2. - Cá nhân giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS gạch đầu dòng những ý sẽ kể ra nháp. - HS kể chuyện theo cặp - 1 - 2 HS khá, giỏi kể chuyện. - Các tổ cử đại diện lên thi kể. - Lớp bình chọn câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. Kĩ thuật Tiết 6: chuẩn bị nấu ăn I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. -Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số loại rau xanh, củ quả còn tơi. -Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. -Dao thái, dao gọt. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2-Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì? 3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: -Cho HS đọc mục 1: +Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì? +Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người? +Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. +Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính? b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: -Cho HS đọc mục 2: -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: +Nêu mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm? +Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết? +Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào? +Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK. 2.3-Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. -Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -Chọn thực phẩm cho bữa ăn và tiến hành sơ chế thực phẩm. -Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng,… -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -HS trả lời. 4-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” ________________________________________________________________ Ngày soạn:03/10/09 Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu. Dùng từ đồng âm để chơi chữ. A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số VD cụ thể: tạo ra những câu nói có ý nghĩa, gây

File đính kèm:

  • docTUAN6 L5.doc