I. MỤC TIÊU
+ Nắm được các khái niệm : Tập hợp, phần tử của tập hợp, các kí hiệu ; tập hợp N; N*.
+ Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn
+ Thực hiện thành thạo các phép toán trên tập hợp N: Cộng trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa.
+ Học sinh áp dụng được các tính chất cơ bản vào tính nhanh, tính hợp lý.
+ Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ước chung, ước chung lớn nhất, bội chung, bội chung nhỏ nhất.
II. CHUẨN BỊ
On tập toán 6
Luyện tập toán 6
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 6
Sách giáo khoa toán 6
Sách bài tập toán 6
III. NỘI DUNG
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2107 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Toán 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
(8 tiết)
I. MỤC TIÊU
+ Nắm được các khái niệm : Tập hợp, phần tử của tập hợp, các kí hiệu ; tập hợp N; N*.
+ Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn
+ Thực hiện thành thạo các phép toán trên tập hợp N: Cộng trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa.
+ Học sinh áp dụng được các tính chất cơ bản vào tính nhanh, tính hợp lý.
+ Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ước chung, ước chung lớn nhất, bội chung, bội chung nhỏ nhất.
II. CHUẨN BỊ
Oân tập toán 6
Luyện tập toán 6
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 6
Sách giáo khoa toán 6
Sách bài tập toán 6
III. NỘI DUNG
Tiết 1 + 2
TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP – TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Để viết một tập hợp ta có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
2. Tập hợp số tự nhiên ký hiệu là N
N = {0; 1 ;2 ; 3; 4; ……..}
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
N* = { 1 ;2 ; 3; 4; ……..}
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A gọi là tập hợp con của tập hợp B
3. Các kí hiệu:
a A ta đọc là a là một phần tử của tập hợp A hay a thuộc A.
b B ta đọc là phần tử b không thuộc tập hợp B hay b không thuộc B
A B ta đọc là tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B hay A chứa trong B hay B chứa A.
Chú ý tập hợp là tập hợp con của mọi tập hợp.
B. BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 50 và nhỏ hơn 56 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống :
50 A 53 A
55 A 56 A
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài
A
C
. vë . s¸ch
. bĩt
. hỉ
. b¸o
. c¸
voi
. c¸ heo
Bài 2: Cho hình vẽ, viết các tập hợp
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài
Bài 3:
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
E = { x N/ 10 < x < 15}
F = { x N / x < 7 }
G = { x N / 18 x 24}
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài
Bài 4: Cho hai tập hợp
A = {3; 4} B = {5; 6}
Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài
Bài 5:
Tìm số phần tử của những tập hợp sau:
A = { 1900; 2000; 2001; …; 2005; 2006}
B = {5 ; 7 ; 9; …; 201; 203}
C = {16; 20; 24; …; 84; 88}
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài
Bài 6(bài 8 trang 4 SBT)
A
B
C
a1
a2
.
.
.
b1
b2
b3
- HS cả lớp thực hiện, một hs lên bảng
Giải:
A = { 51; 52; 53; 54; 55};
Hay A = { n N / 50 < n < 56};
50 A 53 A
55 A 56 A
B
- HS cả lớp thực hiện, một hs lên bảng
- HS cả lớp thực hiện, ba hs lên bảng
Giải:
E = { 11; 12; 13; 14}
F = { 0 ; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
G = {18; 19; 20; 21; 22; 23; 24}
- HS cả lớp thực hiện, một hs lên bảng
Giải:
{3; 5} {3; 6} {4; 5} {4; 6}
- HS cả lớp thực hiện, ba hs lên bảng
Giải
Số phần tử của tập hợp A là:
(2006 – 1900) + 1 = 107 ( Phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là:
( 203 – 5) : 2 + 1 = 100 (phần tử)
Số phần tửcủa tập hợp C là:
( 88 – 16 ) : 4 + 1 = 19 (phần tử)
HS cả lớp thực hiện, môt hs lên bảng
Giải
ViÕt tËp hỵp c¸c con ®êng ®i tõ A ®Õn C qua B
{a1b1; a1b2; a1b3; a2b1; a2b2; a2b3}
Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các bài tập đã làm
***************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 3 + 4
CHỦ ĐỀ I: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP N
A. Kiến thức cơ bản:
Nắm được các tính chất cơ bản của phép tính cộng và phép tính nhân. Aùp dụng các tính chát trong việc tính nhanh, tính nhẩm
Biết được điều kiện để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được, biết được phép chia hết và phép chia có dư.
Nắm được các công thức tính luỹ thừa, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số để vận dụng làm phép tính.
Biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Thực hiện thành thạo các phép tính
Bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1:
Aùp dụng cáctính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh
81 + 243 + 19
168 + 79 + 132
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53
e. A = 26+27+28+29+30+31+32+33
GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
- GV gợi ý: Muốn tính nhanh kết quả của phép tính cần áp dụng tính chất giao hoán, kết hợpcủa phép cộng, phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về dạng đơn giản hơn rồi tính
Bài 2: Tính nhẩm
a/ 8.9 ; b/ 65.98 ; c/ 213 – 98
d/ 28.25 ; e/ 600 : 25
GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 3: Tính nhẩm
3000 :125
7100 : 25
169 : 13
660 : 15
GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 1:
- HS lên bảng trình bày
a. 81 + 243 + 19 = (89 + 19) + 243
= 100 + 243 = 343
b.168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
= 300 + 79 = 379
c/ 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16
= 10. 100. 16 = 1600
d. 323.47 + 32.53 = 32. (47 + 53)
32.100 = 3200
e. A = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)
A = 59 + 59 + 59 + 59 = 59.4 = 236
Bài 2
- HS lên bảng trình bày
a/ 8.9 = 8.(20 – 1) = 160 – 8 = 152
b/ 65.98 = 65.(100 – 2)
= 6500 – 130 = 6370
c/ 213 – 98 = (213 + 2)- (98 + 2)
= 215 – 100 = 115
Bài 3
- HS lên bảng trình bày
Giải :
a/ 3000 :125 = (3000.8) : (125.8)
= 24000 : 1000 = 24
b/ 7100 : 25 = ( 7100.4) : ( 25 .4)
= 28400 : 100 = 284
c/ 169 : 13 = (130 + 39) : 13
= 130 : 13 + 39 : 13 = 10 + 3 = 13
d/ 660 : 15 = (600 + 60) : 15
= 600 : 15 + 60 : 15 = 40 + 4 = 44
Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các bài tập đã làm
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 5 + 6
CHỦ ĐỀ I: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP N
A. Kiến thức cơ bản:
Nắm được các tính chất cơ bản của phép tính cộng và phép tính nhân. Aùp dụng các tính chát trong việc tính nhanh, tính nhẩm
Biết được điều kiện để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được, biết được phép chia hết và phép chia có dư.
Nắm được các công thức tính luỹ thừa, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số để vận dụng làm phép tính.
Biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Thực hiện thành thạo các phép tính
Bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 4: Tính nhanh
135 + 360 + 65 + 40
463 + 318 + 137 + 22
20 + 21 + 22 +…+ 29 + 30
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 5: Tính nhanh
25 . 7 .10 . 4
8 . 12 . 125 .5
104 . 25
38 .2002
84. 50
15 . 16 .125
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 6: Tính nhanh
36 . 19 + 36 .81
13 . 57 + 87 . 57
39 .47 – 39 .17
12.53 + 53.172 – 53 .84
e ) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
h/ 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 7: Tính
a/ 5 3 . 5 6 = 5 3 + 6 = 5 9
b/ 3 4 . 3 = 3 5
c/ 125 : 53
d/ 75 : 343
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
- HS lên bảng trình bày
Giải :
135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 +340 = 940
20 + 21 + 22 +…+ 29 + 30
Đặt S = 20 + 21 + 22 +…+ 29 + 30
Hay S = 30 + 29 + 28 + …+ 21 + 20
=> 2S = 50 + 50 + 50 + …+ 50 + 50
11 số hạng
=> 2S = 50 . 11
2S = 550
S = 275
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/25 . 7 .10 . 4 = ( 25.4) . ( 7 . 10)
= 100 .70 = 7000
b/ 8 .12 . 125. 5 = ( 8 . 125) . (12 . 5)
= 1000 . 60 = 60000
c/104 . 25 = (100 + 4) . 25
= 100. 25 + 4 . 25
= 2500 + 100 = 2600
d/ 38. 2002 = 38.( 2000 + 2)
= 38 . 2000 + 38 .2
= 76000 + 76 = 76076
e/ 84. 50 = ( 84 : 2) . ( 50 . 2)
= 42 . 100 = 4200
e/ 15 . 16 .125 = 15 .( 2 . 8) .125
= (15.2) . ( 8 . 125)
= 30 . 1000 = 30000
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ 36.19 + 36.81 = 36 ( 19 + 81)
= 36.100 = 3600
b/ 13 . 57 + 87 . 57 = 57. (13 + 87)
= 57.100 = 5700
c/ 39.47 – 39 .17 = 39 (47 – 17)
= 39. 30 = 1170
d/ 12.53 + 53.172 – 53 .84
= 53( 12 + 172 – 84)
= 53.100 = 5300
e/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400
h/ 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
= 36(28 + 82) + 64(69 + 41)
= 36 . 110 + 64 . 110
= 110(36 + 64) = 110.100 =11000
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ 5 3 . 5 6 = 5 3 + 6 = 5 9
b/ 3 4 . 3 = 3 4+1 = 35
c/ 125 : 53 = 53 : 53 = 53-3 = 50
d/ 75 : 343 = 75 : 73 = 72
Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các bài tập đã làm
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 7 + 8
CHỦ ĐỀ I: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP N
A. Kiến thức cơ bản:
Nắm được các tính chất cơ bản của phép tính cộng và phép tính nhân. Aùp dụng các tính chát trong việc tính nhanh, tính nhẩm
Biết được điều kiện để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được, biết được phép chia hết và phép chia có dư.
Nắm được các công thức tính luỹ thừa, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số để vận dụng làm phép tính.
Biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Thực hiện thành thạo các phép tính
B. Bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 8: ViÕt KQ phÐp tÝnh díi d¹ng 1 luü thõa
a/ a3. a5
b/ x7 . x . x4
c/ 35 . 45
d/ 85 . 23
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài 9: Tìm số tự nhiên x, biết
( x – 29) – 11 = 0
231 + ( 312 – x) = 531
491 – ( x + 83) = 336
( 517 – x) + 131 = 631
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết:
(7 .x – 15 ) : 3 = 2
12.( x +37) = 504
88 – 3.(7 + x) = 64
131 . x – 941 = 27 . 23
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài toán 11: thực hiện các phép tính:
a/ 132 – [116 – (132 – 128)2]
b/ 16 : {400 : [200 – ( 37 + 46 . 3)]}
c/ [184 : (96 – 124 : 31) – 2] . 3651
- Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
Bài toán 12: thực hiện các phép tính:
a/ {[261 – (36 – 31)3.2] – 9}.1001
b/{315–[(60 –41)2 –361].4217}+ 2885
c/ 23.15 - [115 – (12 – 5)2]
d/ 30 :{175 : [355 – (135 + 37.5]}
- GV yêu cầu hs cả lớp làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng trình bày
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ a3 a5 = a8
b/ x7 . x . x4 = x12
c/ 35 . 45 = 125
d/ 85 . 23 = 85.8 = 86
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ (x – 29) – 11 = 0
x – 29 = 11
x = 40
b/ 231 + ( 312 – x) = 531
312 – x = 531 – 231
312 – x = 30
x = 12
c/ 491 – ( x + 83) = 336
x + 83 = 155
x = 72
d/ (517 – x) + 131 = 631
517 – x = 500
x = 17
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ (7 .x – 15 ) : 3 = 2
7.x – 15 = 6
7.x = 21
x = 3
b/ 12.( x +37) = 504
x + 37 = 42
x = 5
c/ 88 – 3.(7 + x) = 64
3 .(7 + x) = 24
7 + x = 8
x = 1
d/ 131 . x – 941 = 27 . 23
131 . x = 1965
x = 15
- HS lên bảng trình bày
Giải :
a/ 132 – [116 – (132 – 128)2]
= 132 – [ 116 – 16]
= 132 – 100 = 32
b/ 16 : {400 : [200 – ( 37 + 46 . 3)]}
= 16 : {400 : [200 – 175]}
= 16 : 16 = 1
c/ [184 : (96 – 124 : 31) – 2] . 3651
= [ 184 : 92 – 2] . 3651
= 0 . 3651 = 0
- HS lên bảng trình bày
Giải:
a/ {[261 – (36 – 31)3.2] – 9}.1001
= {[261 – 250] – 9}.1001
= 2 . 1001 = 2002
b/{315–[(60–41)2 –361].4217} + 2885
= {315 – [ 361 – 361] .4217}+ 2885
= 315 + 2885 = 3200
c/ 23.15 - [115 – (12 – 5)2]
= 8.5 - [115 - 72]
= 120 - [115 - 49] = 120 – 66 = 54
d/ 30 :{175 : [355 – (135 + 37.5]}
= 30 :{175 : [355 – (135 + 185]}
= 30 :{175 : [355 – 320]}
= 30 :{175 : 35} = 30 : 5 = 6
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
******************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy :
CHỦ ĐỀ II: QUAN HỆ CHIA HẾT
A. MỤC TIÊU:
Học sinh được ôn tập lại về phép chia.
Nắm được tính chất chia hết của một tổng, nắm được các dấu hiệu chia hết. Học sinh biết sử dụng được các dấu hiệu chia hết để nhận biết được một tổng, một hiệu đơn giản có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 không.
Học sinh biết phân biệt số nguyên tố và hợp số. Biết sử dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Học sinh biết tìm ước, ước chung và ƯCLN; bội, bội chung và BCNN
Tiết 9
NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT
I. Kiến thức cơ bản:
Nếu a = b.q ( a,b,q N ; b0) thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu: a b.
Trong phép chia có dư: số bị chia = số chia x thương + số dư
a = b . q + r (b 0, 0 < r < b)
II. Bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1: Tìm x, biết:
(x+ 74) – 318 = 200
3636 : (12x – 9) = 36
(x : 23 + 45). 67 = 8911
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- gọi hs nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2:
Hiệu của hai số là 862, chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 11 và dư 12. Tìm hai số đó.
- Bài toán cho biết gì, phải tìm gì ?
- Hãy sử dụng kiến thức về phép chia có dư để làm
- Gọi hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm nháp sau đó nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3:
Khi chia số tự nhiên a cho 72, được số dư là 24. Hỏi số a có chia hết cho 2, cho 3, cho 6 không.
Bài 4:
Chứng tỏ rằng:
a. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3
b. Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp thì không chia hết cho 4
- Hãy viết dạng tổng quát của ba số tự nhiên liên tiếp.
Bài 1
Giải:
a) (x+ 74) – 318 = 200
x + 74 = 518
x = 444
b) 3636 : (12x – 91) = 36
12x – 91 = 101
12x = 192
x = 16
c) (x : 23 + 45). 67 = 8911
x : 23 + 45 = 133
x : 23 = 88
x = 2024
Bài 2:
Giải:
Gọi hai số cần tìm là a và b. theo định nghĩa phép chia có dư, ta có:
a = 11b + 12
a – 11b = 12
a – b – 10b = 12
862 – 10b = 12
b = 85
Ta tính được a = 947
Bài 3:
Giải:
Gọi thương của phép chia a cho 72 là q
q N. Ta co:ù a = 72q + 24
Ta thấy 72q và 24 đều chia hết cho 2, cho 3 và cho 6 nên a = 72q + 24 chia hết cho 2, cho 3 và cho 6
Bài 4:
Giải:
a. Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là
a, a + 1, a + 2, a + 3. Ta có
a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = 3a + 3
Tổng gồm hai số hạng chia hết cho 3 nên tổng a + a + 1 + a + 2 + a + 3 chia hết
cho 3
b. Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là
m, m + 1, m + 2, m + 3, m + 4. Ta có
m + m + 1 + m + 2 + m + 3 + m + 4
= 4m + 5
Tổng gồm hai số hạng trong đó 4m 4 với mọi n N, còn 5 không chia hết cho 4 do đó 4m + 5 không chia hết cho 4
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
****************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 10 + 11
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT
I. Kiến thức cơ bản:
Nắm được tính chất chia hết của một tổng, hiệu
Nắm cơ bản tính chất chia hết của một tích:
Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích đó chia hết cho m
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và vận dụng vào làm bài tập.
II. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1:
Không tính các tổng và hiệu. Hãy xét xem các tổng và hiệu sau đây có chia hết cho 13 không?
26 + 33
65 + 48
119 – 52
777 – 39
- Yêu cầu cả lớp sử dụng tính chất chia hết và không chia hết của một tổng để làm bài
Bài 2: Tìm các tổng, hiệu chia hết cho 6.
4251 + 3030 + 12
3257 + 4092
3141 – 627
5173 – 222
- Yêu cầu cả lớp sử dụng tính chất chia hết và không chia hết của một tổng để làm bài
Bài 3: Tìm n N để:
n + 4 n
3n + 7 n
27 – 5n n
- Yêu cầu cả lớp sử dụng tính chất chia hết và không chia hết của một tổng để làm bài
Bài 4: thay các chữ x,y bằng các số thích hợp để cho:
số 275x chia hết cho 5
số 9xy4 chia hết cho 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài
Bài 5:
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để:
số 35*8 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
số 468* chia hết cho 9 nhưng không chia hết chia 5
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
Bài 6: cho C = 1 + 3 + 32 + … + 311 . Chứng minh rằng:
C 13
C 40
Bài 1:
Giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
Giải:
a)
(4251 + 3030 + 12) 6
b)
(3257 + 4092) 6
c)
Mà 3141 – 627 2 3141 – 627 6
d)
(5173 - 222 ) 6
Bài 3:
Giải:
a) 4 n
Vậy n
b) 7 n
Vậy n
c) 27 n
Vậy n
nhưng 5n < 27 hay n<6
Vậy n
Bài 4 :
Giải:
a) 275x 5 x
b) 9xy4 2 x,y
Bài 5 :
Giải:
a) 35*8 3 *
35*8 9 *
Vậy để 35*8 3 mà 35*8 9 thì *
b) 468* 9 *
Vậy để 468* chia hết cho 9 mà không chia hết cho 5 thì *
Bài 6:
Giải:
a) C = (1 + 3 + 32 )+ … +(39 + 310 + 311)
= 13 + … + 39.13 13
b) C = (1 + 3 + 32 + 33) + … +
(38 + 39 + 310 + 311)
= 40 + … + 38 . 40 40
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
*****************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 12
SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ.
I. Kiến thức cơ bản:
Học sinh nắm được khái niệm số nguyên tố,hợp số.
Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Biết cách tìm ước của một số tự nhiên bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
II. Bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1: không tính toán hãy cho biết các tổng, hiệu sau đây là số nguyên tố hay hợp số:
12.3 + 3 .14 + 240
45 + 36 + 72 + 81
91.13 – 29.13 + 12.13
4.19 – 5.4
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: Thay các chữ số thích hợp vào
dấu * để được các số sau là hợp số:
a) 15*; b) 2*9
c) 6*3; d) *57
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3: Hãy phân tích các số sau đây ra thừa số nguyên tố :
a) 48 b) 105 c) 286
Bài 4:
Tích của hai số tự nhiên liên tiếp bằng 72. Tìm hai số đó?
Tích của hai số nguyên tố liên tiếp bằng 77. Tìm hai số đó?
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 5: Tìm tất cả các ước của các số sau:
a) 18 b) 42 c) 35
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 1:
Giải:
12.3 + 3.14 + 240
= 3. (12 + 14 + 80) 3
=> Tổng đã cho là hợp số.
45 + 36 + 72 + 81
= 3. ( 15 + 12 + 24 + 27) 3
=> Tổng đã cho là hợp số.
91.13 – 29.13 + 12.13
= 13. ( 91 – 29 + 12) 3
=> Tổng đã cho là hợp số
4. 19 – 5 .4
= 4( 19 – 5) 3
=> Tổng đã cho là hợp số
Bài 2:
Giải:
15*
Để 15* là số nguyên tố thì *
2*9
Để 2*9 là số nguyên tố thì *
6*3
Để 6*3 là số nguyên tố thì
*
*57
Để *57 là số nguyên tố thì
*
Bài 3:
Giải:
48 2 105 3 286 2
24 2 35 5 143 11
12 2 7 7 13 13
6 2 1 1
3 3
1
Vậy : 48 = 24.3
105 = 3.5.7
286 =2.11.13
Bài 4:
Giải:
72 = 23 . 32 = 8 . 9;
Vậy hai số cần tìm là 8 và 9
77 = 7 .11
Vậy hai số nguyên tố liên tiếp mà tích của chúng bằng 77 là 7 và 11.
Bài 5:
Giải:
18 = 2.32
Ư(18) =
42 = 2.3.7
Ư(42) =
35 = 5.7
Ư(35) =
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
*************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 13
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Kiến thức cơ bản:
- Học sinh nắm được quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN.
II. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1: Tìm ƯCLN của :
46 và 138
32 và 192
24; 36 và 60
25; 55 và 75
- Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: Tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN:
40 và 24
10, 20, 70
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 84m, chiều rộng là 24m. Nếu chia thành những khu đất hình vuông để trồng hoa thì có bao nhiêu cách chia ? cách chia nào thì diện tích hình vuông là lớn nhất
Bài 1
Giải:
46 và 138
46 = 2.23
138 = 2.3.23
ƯCLN(46, 138) = 2.23 = 46
(Hoặc 138 : 46 = 3
=> ƯCLN(46, 138) = 46 )
32 và 192
ƯCLN(32, 192) = 32
24; 36 và 60
ƯCLN(24; 36; 60) = 12
25; 55 và 75
ƯCLN(25; 55; 75) = 5
Bài 2
Giải:
40 và 24
ƯCLN(40; 24) = 8
ƯC(40; 24) = Ư(8) =
10, 20, 70
ƯCLN(10; 20; 70) = 10
ƯC(10; 20; 70) = Ư(10) =
Bài 3:
Giải:
Độ dài mỗi cạnh hình vuông là ƯC của 84 và 24.
ƯCLN(84; 24) = 12
ƯC(84; 24) = Ư(12) =
Vậy có 6 cách chia
Cách chia cạnh hình vuông có độ dài là 12m thì diện tích của hình vuông là lớn nhất.
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
****************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 14
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Kiến thức cơ bản:
Học sinh nắm được quy tắc và biết cách vận dụng vào việc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Biết cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN của chúng .
II. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 1:
Cho a = 220; b = 240; c = 300.
Tìm ƯCLN(a, b, c)
Tìm BCNN(a, b, c)
Tìm BC(a, b, c)
- Hãy nêu qui tắc cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2:
Một số sách nếu xếp thàn từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 15 cuốn thì vừa đủ. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150 quyển.
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3:
Số học sinh của một trường trung học cơ sở trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Khi xếp hàng 17, hàng 25 lần lượt thừa 8 người, 16 người. Tính số học sinh của trường đó.
- Yêu cầu hs cả lớp làm bài
- nhận xét bài làm trên bảng
Bài 1:
Giải:
a = 220 = 22.5.11
b = 240 = 24.3.5
c = 300 = 22.3.52 .
a) ƯCLN(a, b, c) = 22 . 5 = 20
b) BCNN(a, b, c) = 24.3.52.11 = 13200.
c) BC(a, b, c) = {0; 13200; 26400; …}
Bài 2:
Giải:
Gọi số sách là a thì a 10; a 12; a 15 và 100 a 150
=> a BC(10; 12; 15) và 100 a 150
Ta có : BCNN( 10; 12; 15) = 60
BC(10; 12;15) = {0; 60; 120; 180; 240; …}
Mà 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách là 120 quyển.
Bài 3:
Giải:
Gọi số học sinh là a thì ta có: a – 8 17;
a – 16 25 và 400 a 500
=> a + 9 17 ; a + 9 25
và 409 a + 9 509
Do đó a + 9 BC(17; 25)
và 409 a + 9 509
BCNN(17; 25) = 425
BC(17; 25) = ( 0; 425; 850; …)
Mà 409 a + 9 509
=> a + 9 = 425 nên a = 416
Vậy số học sinh của trường đó là 416 em.
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm
File đính kèm:
- Tu chon toan 6 tu tiet 1 den tiet 140809 TT.doc