Trẻ biết tên đặc điểm ích lợi của 1 số con vật nuôi trong gia đình.
trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các con vật nưôi.
Biết mối quan hệ giữa con ngươì và động vật nuôi.
Trẻ yêu quý thân thiện gần gũi những con vật nuôi trong gia đình.
Mong muốn được tham gia chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1 con chó con.
Quay phim : Lợn vịt gà.
Tranh sưu tầm của trẻ về các con vật nuôi.
Mô hình nhà và các con vật nuôi.
Đàn ORGAN + Đĩa nhạc.
Máy vi tính.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4239 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề Thế giới động vât. - Làm quen một số con vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục đào tạo
Trường mầm non sao mai
ÀÄÀ
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
Hoạt động chung có mục đích DạY TRẻ LàM QUEN MTXQ
Chủ đề: Thế giới động vât.
Đề tài: Làm quen một số con vật nuôi trong gia đình.
Lứa tuổi : MG Nhỡ
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Yến Ngọc
Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 14 tháng 01 năm 2008.
--------------------------------------------------------------------------
Đông Hà; Tháng 01 Năm 2008
I.Mục đích yêu cầu:
Trẻ biết tên đặc điểm ích lợi của 1 số con vật nuôi trong gia đình.
trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các con vật nưôi.
Biết mối quan hệ giữa con ngươì và động vật nuôi.
Trẻ yêu quý thân thiện gần gũi những con vật nuôi trong gia đình.
Mong muốn được tham gia chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1 con chó con.
Quay phim : Lợn vịt gà.
Tranh sưu tầm của trẻ về các con vật nuôi.
Mô hình nhà và các con vật nuôi.
Đàn ORGAN + Đĩa nhạc.
Máy vi tính.
Phương pháp chủ đạo: Trực quan, đàm thoại.
Phương pháp kết hợp : trò chuyện và trò chơi.
* Nội dung tích hợp: Âm nhạc, Trò chơi.
III. Tiến hành hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Lưu ý
Hoạt động 1:
- Cho trẻ đoán xem tiếng kêu của các con vật qua đàn organ.
- Cô cho trẻ hát và vận động minh hoạ bài hát “ Mèo và Chó”.
Hoạt động 2:
-Trò chuyện về những con vật đáng yêu có trong bài hát:
+ Cô đố các con!Mèo và chó thường sống ở đâu?
+ Nhà bạn nào có nuôi Chó, mèo nào?
+ Cháu thử kể về con chó hoặc con mèo nuôi trong nhà cháu cho cô và các bạn cùng nghe với nào!
-Cô cho trẻ xem con chó thật.
Cô nói: Hôm nay cô có mang theo 1 con chó rất dễ thương, các con quan sát và nói xem con chó này có những đặc điểm giống các bạn vừa kể không nhé!
“ Thế ai có phát hiện thêm những đặc điểm bên ngoài về con chó này mà các bạn chưa nói đến không nào?
-Cô cho trẻ sờ lông con chó, vuốt ve con chó để biết được lông con chó như thế nào
Cô nói: Các con biết không nhờ có bộ lông này mà chó không bị lạnh về mùa đông và nóng về mùa hè ,ngoài ra lông còn là chiếc áo để bảo vệ da cho chó nữa đấy các con ạ! chó thường ăn những gì bạn nào thử nói cho cô nghe nào?
-Thế chó là con vật đẻ gì ?
- Các con có biết chúng ta nuôi Chó để làm gì?
à nuôi chó nó rất có ích các con ạ! Ngoài giúp người giữ nhà, cũng có nhiều con chó được con người huấn luyện nó còn làm được việc đi săn, đi tìm tội phạm giúp các chú công an như chó gì nào?
Lớp mình giỏi lắm, cô khen lớp mình nào!
Thế bây giờ lớp mình thử lắng nghe để đoán xem cô muốn các bạn phát hiện con gì nữa này!
Con gì ăn no?
Bụng to mắt híp.
Ngủ thở phì phì.
ăn cám, ăn mì.
ăn cả rau lang.
à các con xem có phải là con lợn không nhé!( cho trẻ xem phim và quan sát khoảng 1 phút ) thế con lợn nó đang làm gì?
Cô nói: Bây giờ cô không nhìn lên màn hình mà cô muốn các con kể lại cho cô biết con lợn có những đặc điểm gì? và qua lời các con kể thì cô sẽ nhận ra đó là con lợn. Ai giỏi xung phong kể nói to cho cô và các bạn nghe với nào!
-Cho nhiều trẻ nói những gì trẻ thấy và biết về con lợn.( đặc điểm bên ngoài).
-Thế con lợn thường ăn những gì?
- Nuôi lợn có ích lợi gì?
- Chúng ta phải làm gì để Lợn chóng lớn cho thịt nhiều và không bị bệnh .. Và các con có biết không! nuôi lợn cho chúng ta một nguồn thực phẩm rất lớn đó là thịt mà các con được cô và mẹ chế biến làm thức ăn hàng ngày cho các con ăn đấy.
- nó kêu làm sao . lợn đẻ gì?
Thế cùng với con chó, con lợn còn có những con vật gì được nuôI trong nhà nữa nào?
- Cô sẽ cho các con xem con gì đang đi kiếm ăn đây! ( xem phim đàn vịt khoảng 1 phút).
Sau khi quan sát kỹ rồi, bạn nào có nhận xét gì về con vịt hãy nói cho cô và các bạn nghe với nào?
- Chân vịt như thế nào?
- Mỏ vịt như thế nào?
- Vịt thường kiếm ăn ở đâu?
- Vì sao mỏ vịt lại dẹt, chân vịt có màng, các con muốn biết không? Vì mỏ vịt cấu tạo dẹt là để vịt dễ mò cua, bắt tôm tép dưới nước và chân vịt có màng rộng là giúp cho vịt bơi trên nước được dễ dàng đấy các con ạ!
- Các con đã được ăn trứng vịt chưa? Các con hãy kể những món ăn chế biến từ trứng vịt nào?
- lớp mình có biết vịt đI như thế nào không? nó kêu lsmf sao? Cả lớp mình cùng đứng dậy đI lạch bạch và kêu cap cap giống vịt nào!
Lớp mình giỏi lắm. cô khen lớp mình! Bây giờ lớp mình cùng giải câu đố với cô nào!
Có cánh mà chẳng bay xa.
Đẻ trứng cục tác , cục ta từng hồi.
ấp trứng , khi trứng nở ra.
Suốt ngày cục,cục kiếm mồi nuôi con.
Đố là con gì?
( khi trẻ đoán ra cô khen trẻ và mở phim gà đang đi ăn cho trẻ xem khoảng 1 phút, trong khi trẻ xem cô khuyến khích cho tất cả trẻ đều được nói).
-Bạn nào có nhận xét gì về con gà mái?Thế gà mái đang làm gì?
- Gà mái đẻ con hay đẻ trứng?
- Gà mái đẻ rất nhiều trứng, sau khi ấp trứng nở ra gà con và các con nói cho cô biết khi gà mẹ kiếm mồi cho con thì gà đã dùng đến bộ phận nào để bới đất?
- Các con kể xem ngoài con gà đẻ trứng, trứng nở ra con, còn có con gì đẻ trứng nữa nào?
* So sánh Gà- Vịt.
( Cô kích hình ảnh con gà và con vịt)
+Bạn nào cho cô biết con gà và con vịt giống nhau và khác nhau điểm nào? ( trẻ nhận xét xong cô khen trẻ)
*So sánh con gà và con lợn.
- Thế ai cho cô biết con gà có gì khác con lợn nào?
- Hôm trước cô dặn lớp mình về sưu tầm các con vật nuôi các con đã sưu tầm được chưa nào? thế bạn nào sưu tầm được con vật có 2 chân giống gà? bạn nào sưu tầm được con vật có 4 chân giống lợn ? lát nữa các con sẽ đến chỉ cho cô và các bạn xem con vật mà mình sưu tầm được nhé!
Cô nhấn mạnh: Những con vật có 2 chân và đẻ trứng thì gọi là gia cầm, những con vật có 4 chân thì gọi là gia súc, các con nhớ chưa nào.
Giáo dục:
Cô đố các con những con vật chúng mình vừa làm quen là những con vật sống ở đâu? à đúng rồi, những con vật này đều cần đến sự chăm sóc của con người và khi chúng lớn lên con nào cũng cung cấp cho chúng ta một lượng thực phẩm rất lớn như: Thịt, trứng… mà thịt trứng không thể thiếu trong mỗi bữa ăn hằng ngày của chúng ta, bởi chúng cung cấp rất nhiều chất đạm đấy các con ạ!
- Khi trong nhà các con có nuôi chó, mèo, gà, vịt…Các con phải làm gì? ngoài ra Các con nên nhớ rằng những con vật này nó rất hiền nhưng nó cũng rất dữ, nếu các con bắt nó, đánh nó thì nó sẽ cào cấu và cắn vào các con đấy.
- Bây giờ cô hỏi xem ai sẽ giúp cô với nào? Các con vật nuôi trong gia đình có ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng ta không? Để không ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người thì chúng ta phải làm gì nào? ( cô khen trẻ )
* Hoạt động 3. luyện tập:
- Trò chơi: Đố nhau
- Cách chơi: trẻ chia 2 đội ( trai- gái) lần lượt đố nhau bằng cách dùng một bộ phận riêng lẽ của 1 con vật đố đội còn lại xem đó là bộ phận của con vật nào và dán đúng bộ phận vào con vật đó. đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó sẽ chiến thắng
- Trò chơi : Sờ và lấy nhanh các con vật
Cách chơi:
- Trẻ chia 2 đội - Khi nghe yêu cầu của cô thì lần lượt mỗi bạn của tùng đội chạy lên sờ tay vào hộp sờ và bắt lấy con vật đó ra bỏ lên bàn của đội mình sau đó chạy về để bạn khác lên.
Luật chơi: Con vật nào lấy sai thì con vật đó không được tính.
* Hoạt động 4 : Hoạt động chuyển tiếp
Cô và trẻ đến góc học tập để xem các con vật mà trẻ đã sưu tầm được
-Trẻ quây quần bên cô để nghe và đoán tiếng kêu các con vật. Sau đó trẻ hát và vận động minh hoạ bài “Mèo và chó”.
-Trẻ về ngồi trước mặt cô.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ kể những đặc điểm của con vật mà trong nhà trẻ có.
-Trẻ quan sát con chó.
Trẻ sẽ nói lên những đặc điểm mà trẻ phát hiện ra…
- Trẻ sờ lên lông con chó, sau đó trẻ sẽ nhận xét ….
-Trẻ trả lời theo hiểu biết của trẻ.
+( thích gặm xương, ca, thịt).
-Trẻ trả lời.
+( Đẻ con)
-Trẻ trả lời.
+( Gà có 2 chân,Có cánh, có mỏ,đẻ trứng- Lợn có 4 chân,đẻ con….)
File đính kèm:
- giao an(37).doc