I/ Mục tiêu:
– Nắm được hai qui tắc đếm, qui tắc cộng, qui tắc nhân
– Biết áp dụng vào giải toán
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk, p2 chương trình, các phiếu hoạt động
III/ Phương pháp: thuyết trình + đàm thoại gợi mở
IV/ Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: chỉ cho hs nhắc lại kiến thức cũ
2) Bài mới: Qui tắc đếm
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề tự chọn Đại số 11 - Tiết 19 - Tuần 6: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 tuần 6
Ngày soạn 16/ 9/ 011 CHƯƠNG II : TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§ 1 QUY TẮC ĐẾM
I/ Mục tiêu:
Nắm được hai qui tắc đếm, qui tắc cộng, qui tắc nhân
Biết áp dụng vào giải toán
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, stk, p2 chương trình, các phiếu hoạt động
III/ Phương pháp: thuyết trình + đàm thoại gợi mở
IV/ Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: chỉ cho hs nhắc lại kiến thức cũ
Bài mới: Qui tắc đếm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Nêu câu hỏi
Yêu cầu hs trả lời
Học sinh khác nxét
Chính xác hoá kiến thức
Cho hs đọc phần mở đầu của bài QT đếm ở sgk
Cho hs đọc ví dụ1 sgk trang 43
Cho hs đọc qui tắc
Cho hs đọc HĐ1
Cho hs dọc ví dụ và đọc cách giải
Giáo viên giải tóm tắt
Cho hs đọc Qui tắc
Cho hs làm HĐ2
Từ ví dụ 3 chọn thêm 4 mũ
Hỏi có bao nhiêu cách chọn quần, áo, mũ
Từ đó đưa ra chú ý
Số đ/th có dạng như thế nào ?
Xi có mấy cách chọn ?
Xi có mấy cách chọn
* Nhắc lại kiến thức cũ:
H1: Em cho ví dụ về tập hợp hữu hạn pt, vô hạn pt ?
H2: Cho biết hợp của hai tập hợp. Hai tập hợp không giao nhau ?
H3: Cho hai tập hợp A và B đều cósố phần tử là m và n ( hữu hạn ) khi đó số pt của AB là bao nhiêu?
TL: n( AB) = nA + nB – n( AB)
AB = thì n( AB) = nA + nB
I/ Qui tắc cộng
Ví dụ 1: Trong một hộp chứa 6 quả cầu trắng được đánh số từ 16 và 3 quả cầu đen đánh số 7, 8, 9.
Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy ?
Giải
Chọn quả cầu trắng có 6 cách chọn ( tập A)
Chọn quả cầu đen có 3 cách chọn ( tập B)
Số cách chọn một trong các quả cầu là : 6 + 3 = 9 (cách)
Qui tắc (sgk)
K/h A, B lần lượt làtập hợp các quả cầu trắng , đen ta có :
A = { 1,2,3,4,5,6 } B = { 7,8,9 }
Khi đó nA = 6 , nB = 3 AB = nên n( AB) = nA + nB = 6 + 3 = 9 . Trong đó AB là tập hợp các quả cầu trắng và đen
Qui tắc cộng thực chất là qui tắc đếm số p/tử của hợp hai tập hợp hửu hạn không giao nhau được phát biểu như sau.
Nếu A và B là các tập hợp hửu hạn không giao nhau thì
n( AB) = nA + nB
Chú y:ù Qui tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hoạt động
Ví dụ 2: (sgk)
II/ Qui tắc nhân:
Ví dụ3: Hoàng có 2 áo màu khác nhau và 3 quần khác nhau.
Hỏi hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo khác nhau
Giải
Có 2 cách chọn áo
Mỗi cách chọn áo có 3 cách chọn quần
Vậy có 2 . 3 = 6 cách chọn một bộ quần áo
Qui tắc: (sgk)
HĐ2 : Từ A B có 3 cách . Từ B C có 4 cách
Vậy có 3 . 4 = 12 cách đi từ A qua B đến C
Chú ý : Qui tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hoạt động liên tiếp
Ví dụ 4: Có bao nhiêu số điện thoại gồm:
Sáu chữ số bất kì?
Sáu chữ số lẻ
Giải
Số điện thoại có dạng
xi được chọn trong 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
x1 có 10 cách chọn
x2 có 10 ………………..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
x6 có 10 cách chọn
Vậy có 10 . 10 . 10 . . . 10 = 106 = 1.000.000 số
xi được chọn trong 5 số lẻ 1, 3, 5, 7, 9
x1 có 5 cách chọn
x2 có 5 cách chọn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
X6 có 5 cách chọn
Vậy có 56 = 15625 ( số )
V/ Củng cố : Củng cố qua từng ví dụ và từng bài tập
VI/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Gantuan6 DS.doc