A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ -
XÃ HỘI THẾ GIỚI
Chủ đề 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
1. Kiến thức
1.1. Nhận biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới (NICs)
- Các nước có sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước được xếp thành nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Sự tương phản giữa hai nhóm nước thể hiện ở: đặc điểm phát triển dân số, các chỉ số xã hội, tổng GDP/người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực.
- Nước công nghiệp mới (NICs): nước đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.
14 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ -
XÃ HỘI THẾ GIỚI
Chủ đề 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
1. Kiến thức
1.1. Nhận biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới (NICs)
- Các nước có sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước được xếp thành nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Sự tương phản giữa hai nhóm nước thể hiện ở: đặc điểm phát triển dân số, các chỉ số xã hội, tổng GDP/người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực.
- Nước công nghiệp mới (NICs): nước đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.
1.2. Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ
- Hiện nay có sự bùng nổ công nghệ cao dựa vào các thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao; 4 công nghệ trụ cột: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
1.3. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức
- Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới, có hàm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.
- Nên kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
2. Kĩ năng
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước.
Chủ đề 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa: Qúa trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế.
- Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: phát triển mạnh thương mại quốc tế - tăng số lượng thành viên và tăng vai trò của Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO), tăng đầu tư quốc tế, mở rộng thị trường tài chính, tăng vai trò của công ty xuyên quốc gia.
1.2. Trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
- Tác động tích cực: tăng trưởng kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế.
- Tác động tiêu cực: tăng khoảng cách giữa nước giàu, nước nghèo.
1.3. Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
Hình thành các tổ chức liên kết ở Đông Nam Á, châu Âu, Bắc Mĩ
1.4. Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực: các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết thành tổ chức riêng để có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (hoặc quốc gia lớn khác).
- Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU).
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR).
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
Chủ đề 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
1. Kiến thức
1.1. Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hóa dân số ở các nước phát triển
- Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển: Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới. Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
- Già hóa dân số ở các nước phát triển: Các nước phát triển có số dân già, tỉ lệ sinh thấp, dân số tăng chậm.
1.2. Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả
- Dân số thế giới tăng nhanh, Phần lớn dân cư tập trung tại các nước đang phát triển. Xu hướng chung của dân số thế giới là đang già đi.
- Các nước đang phát triển có dân số trẻ do tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn cao; hậu quả về mặt kinh tế - xã hội: thiếu việc làm, khó cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Các nước phát triển có dân số già do tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp; hậu quả về mặt kinh tế - xã hội: thiếu nhân công lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế, tác động đến chất lượng cuộc sống.
1.3. Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường và hậu quả; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Ô nhiễm không khí: do con người thải khối lượng lớn khí thải như CO2, Khí CFCs. Hậu quả: nhiệt độ không khí tăng, tầng ôdôn bị mỏng đi, có nơi bị thủng, khí hậu toàn cầu biến đổi.
- Ô nhiễm nước: do chất thải chưa xử lí đưa trực tiếp vào các sông, hồ, biển; nguồn nước sạch trở nên kham hiếm. Biển và đại dương bị ô nhiễm nên suy giảm tài nguyên.
- Suy giảm đa dạng sinh vật: do khai thác quá mức, nhiều loài bị tuyệt chủng hoặc dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng.
- Bảo vệ môi trường tự nhiên: là bảo vệ môi trường sống của con người.
1.4. Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự phần thiết phải bảo vệ hòa bình
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố gây nên mất ổn định xã hội, thiệt hại về người và của, nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
- Các quốc gia và cộng đồng quốc tế cần phải hợp tác giàn giữ hoà bình của khu vực và thế giới
2. Kĩ năng
Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu: bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới, ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi trường nước, suy giảm đa dạng sinh vật.
Chủ đề 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
NỘI DUNG 1. CHÂU PHI
1. Kiến thức
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi
Tiềm năng tài nguyên khoáng sản: dâu mỏ, khí tự nhiên, kim loại quý; tiềm năng về con người: nguồn lao động dồi dào.
1.2. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi
- Chất lượng cuộc sống của người dân rất thấp, chỉ số HDI thuộc loại thấp nhất thế giới. Cần cải thiện chất lượng cuộc sống: giảm đói nghèo, bệnh tật.
- Nhiều nơi của châu Phi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột. Cần ổn định để phát triển.
- Hậu quả của chủ nghĩa thực dân.
1.3. Ghi nhớ địa danh: Nam Phi
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi:
- Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi (năm 2005) với các khu vực, châu lục khác trên thế giới.
- Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước châu Phi.
NỘI DUNG 2. KHU VỰC MĨ LA – TINH
1. Kiến thức
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ La -tinh
Tiềm năng về tài nguyên (khoáng sản kim loại, nhiên liệu, đất, khí hậu), về nguồn lực con người.
1.2. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở ở Mĩ La -tinh
- Chênh lệch lớn trong thu nhập GDPcủa các nhóm dân cư.
- Đô thị hóa tự phát, tỉ lệ dân nghèo thành thị khá lớn (1/3 số dân đô thị).
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều bởi xã hội thiếu ổn định, nhiều rủi ro.
- Đường lối phát triển kinh tế lạc hậu.
- Hầu hết các nước Mĩ La –tinh đều có số nợ nước ngoài lớn.
- Giải pháp: cải cách mô hình quản lí kinh tế - xã hội, tăng cường liên kết kinh tế khu vực, đảm bảo tính độc lập, tự chủ của mỗi quốc gia nhưng vẫn mở rộng buôn bán với nước ngoài.
1.3. Ghi nhớ địa danh: A-ma-dôn.
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ La –tinh: sử dụng bảng số liệu để so sánh thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP ở một số quốc gia, về GDPvà nợ nước ngoài của một số nước Mĩ La –tinh.
NỘI DUNG 3. KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1. Kiến thức
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở khu vực
- Khu vực Tây Nam Á:
+ Nguồn dầu mỏ phong phú – nguyên liệu chiến lược của thế giới.
+ Phần lớn dân cư theo đạo Hồi; tôn giáo đã và đang tác động lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của khu vực.
- Khu vực Trung Á:
+ Nhiều khí tự nhiên, dầu mỏ và tài nguyên thiên nhiên khác.
+ Số dân theo đạo Hồi đông, nhiều dân tộc với các mối quan hệ phức tạp... đang tác động lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của khu vực.
1.2. Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
- Vai trò cung cấp dầu mỏ:
+ Tây Nam Á và Trung Á đều có nhiều tiềm năng về dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Dầu mỏ là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cạnh tranh ảnh hưởng của các thế lực khác nhau.
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố:
+ Xung đột sắc tộc, xung đột giữa các quốc gia (I-xra-en với Pa-le-xtin và các nước Ả rập).
+ Hoạt động của các tổ chức tôn giáo, chính trị cực đoan.
+ Đánh bom khủng bố, ám sát.
1.3. Ghi nhớ địa danh: Giê-ru-sa-lem, A-rập
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á: vị trí chiến lược trên đường thông thương giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cường quốc.
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á (vai trò cung cấp năng lượng cho thế giới).
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Chủ đề 1
HOA KÌ
1. Kiến thức
1.1. Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì
- Vị trí địa lí: nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn, tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La-tinh.
- Phạm vi lãnh thổ: gồm phần đất trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca (tây bắc Bắc Mĩ) và quần đảo Ha-oai (giữa Thái Bình Dương).
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt từ đông sang tây, tạo nên 3 vùng tự nhiên (phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ).
+ Vùng phía Tây (vùng núi Coóc-đi-e): Các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, khí hậu khô hạn. Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. Giàu tài nguyên thiên nhiên. Khó khăn: động đất, các bồn địa thiếu nước.
+ Vùng phía Đông: Dãy núi già Apalat, khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn. Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu chủ yếu là ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
+ Vùng Trung Tâm : - Phía bắc và phía tây có địa hình đồi gò thấp, đồng cỏ rộng, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phía nam là đồng bằng sông Mit-xi-xi-pi rộng lớn, phù sa màu mỡ, thuận lợi cho trồng trọt. Nhiều loại khoáng sản trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. Khó khăn: lốc, bão, mưa lũ gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt.
- Tài nguyên thiên nhiên: giàu tài nguyên, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
1.3. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế
- Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế: Dân số đông, gia tăng nhanh do nhập cư, đem lại nguồn lao động, tri thức và vốn. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. Thành phần dân cư đa dạng do dân nhập cư đến từ các châu lục khác nhau, số dân Anh điêng bản địa chỉ còn rất ít. Sự phân biệt đối xử với người da màu đang giảm dần.
- Phân bố dân cư: Dân cư tập trung đông ở ven Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, càng vào sâu nội địa càng thưa dân. Dân cư đang có xu hướng chuyển dịch từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương. Tỉ lệ dân thành phố rất cao, chủ yếu sống ở các thành phố vừa và nhỏ.
1.4. Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì
+ Đặc điểm kinh tế:
Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn nhất), GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất thế giới.
+ Vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Dịch vụ: Ngoại thương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương thế giới. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới. Thông tin liên lạc hiện đại. Du lịch phát triển mạnh.
+ Công nghiệp: Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu; gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng. Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương.
+ Nông nghiệp: Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khảu nông sản. Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân/trang trại tăng. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế:
+ Nông nghiệp: vùng phía Đông, vùng Trung Tâm, vùng phía Tây.
+ Công nghiệp: vùng Đông Bắc, vùng phía Nam, vùng phía Tây.
1.5. Ghi nhớ một số địa danh: dãy A-pa-lat, hồ lớn, thủ đô Oa-sinh-tơn, thành phố Niu I-ooc, thành phố Xan Phran-xi-cô.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, phân bố dân cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp.
Chủ đề 2
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU
- Lí do hình thành: Tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển. Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số tổ chức kinh tế (năm 1967 được coi là năm ra đời của EU). Năm 1993, với Hiệp ước Ma-xtrích, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Quy mô: Số lượng thành viên không ngừng tăng (năm 2007: 27 thành viên).
- Mục tiêu: xây dựng, phát triển một khu vực được tự do lưu thông về hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn; đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại giữa các nước thành viên.
- Thể chế: Các cơ quan quan trọng nhất của EU là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban liên minh châu Âu. Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị của các nước thành viên do các cơ quan của EU quyết định.
- Một số biểu hiện liên kết kinh tế của EU:
+ Lưu thông tự do về hàng hóa, lao động, dịch vụ, tiền vốn giữa các nước thành viên; tạo thị trường chung thống nhất.
+ Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: ví dụ sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an, sản xuất máy bay E-bớt, xây dựng đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ; liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia qua xây dựng Liên kết vùng ở châu Âu.
1.2. Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- Trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: đứng đầu thế giới về GDP, tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới.
- Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: dẫn đầu thế giới về thương mại; bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
1.3. Phân tích CHLB Đức như một ví dục về thành viên có nền kinh tế thị trường và xã hội phát triển: vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới
- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên: Nằm ở trung tâm Châu Âu, thuận tiện giao lưu, buôn bán với các nước. Thủ đô Bec-lin. Nghèo khoáng sản; đáng kể nhất là than nâu, than đá, muối mỏ.
- Dân cư, xã hội: - Dân số già, gia tăng chủ yếu do nhập cư. Người lao động có mức sống cao. Giáo dục, đào tạo được chú trọng đầu tư.
- Kinh tế:
+ Thành viên sáng lập EU, một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới, đang chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.
+ Công nghiệp: Nhiều ngành có vị thế cao trên thế giới. Năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cao.
+ Nông nghiệp: Năng suất tăng mạnh do trình độ sản xuất cao, áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
1.4. Ghi nhớ một số địa danh: Luân Đôn, Béc-lin, vùng Maxơ- Rainơ.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích Liên kết vùng ở châu Âu.
- Phân tích số liệu, tư liệu về dân số của EU, cơ cấu GDP, một số chỉ tiêu kinh tế để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới, vai trò của CHLB Đức trong EU và nền kinh tế thế giới.
Chủ đề 3
LIÊN BANG NGA
1. Kiến thức
1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga
- Đất nước rông lớn, diện tích lớn nhất thế giới (trên 17 triệu km2). Thủ đô Mat-xcơ-va.
- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu; có biên giới chung với nhiều quốc gia.
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: Đa dạng, cao ở phía đông, thấp dần ở phía tây. Giữa phần phía tây và phần phía đông có sự khác biệt rõ rệt về địa hình, khí hậu.
LB Nga giàu tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản với trữ lượng lớn; sông, hồ có giá trị về nhiều mặt; diện tích rừng đứng đầu thế giới.
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế:
+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
+ Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, vùng phía bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá.
1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế
Đông dân nhưng dân số đang giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước ngoài.
- Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động.
- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế.
1.4. Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga
- Vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây: từng là trụ cột, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngành kinh tế của Liên bang Xô Viết.
- Thời lì khó khăn của Liên Xô: Thập niên 90 thế kỉ XX, Liên bang Xô Viết tan rã, tình hình chính trị, xã hội bất ổn, đời sống nhân dân khó khăn, vai trò của Nga trên trường quốc tế suy giảm. Nền kinh tế yếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra.
- Những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường: Từ năm 2000, nước Nga xây dựng lại chiến lược kinh tế mới: tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, mở rộng ngoại giao. Thành tựu kinhn tế: sản lượng các ngành kinh tế tăng, xuất siêu, đời sống người dân được cải thiện, nằm trong nhóm nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
- Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga:
+ Công nghiệp: ngành xương sống của nền kinh tế, cơ cấu đa dạng, gồm các ngành công nghiệp truyền thống, các ngành công nghiệp hiện đại. Phân bố công nghiệp: các ngành truyền thống tập trung ở đồng bằng Đông Âu, vùng núi Uran, Tây Xibia, dọc các đường giao thông quan trọng; các ngành hiện đại phân bố ở vùng Trung tâm,U-ran, Xanh Pê-téc-bua.
+ Nông nghiệp: phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi.
+ Dịch vụ: giao thông vận tải với đủ loại hình. Phát triển kinh tế đối ngoại. Hai trung tâm dịch vụ lớn: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.
1.5. Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam
- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho cả hai bên.
- Hợp tác nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật.
1.6. So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông
- Vùng Trung ương: quanh thủ đô; là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất.
- Vùng Trung tâm đất đen: phát triển nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
- Vùng U - ran: công nghiệp khai khoáng và chế biến.
- Vùng Viễn Đông: phát triển khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
Mỗi vùng, do điều kiện về tài nguyên thiên nhiên, dân cư và truyền thống sản xuất nên có những ngành kinh tế đặc trưng và vai trò khác nhau trong nền kinh tế LB Nga.
1.7. Ghi nhớ một số địa danh: dãy U-ran, vùng Xia-bia, sông Von-ga, hồ Bai-can, thủ đô Mat-xcơ-va, thành phố Xanh Pê-tec-bua.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên (địa hình, sông ngòi, khí hậu, tài nguyên khoáng sản), phân bố dân cư, đô thị, một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
Chủ đề 4
NHẬT BẢN
1. Kiến thức
1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Thủ đô Tô-ki-ô.
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: Địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng; sông ngòi ngắn, dốc. Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản. Nhiều thiên tai.
- Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế:
+ Thuận lợi: quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, ngư trường lớn, vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau nên nhiều cá.
+ Khó khăn: thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, lắm thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần.
1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế
Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn (dân số đang gia đi), dẫn đến thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh tế.
1.4. Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt
- Sự phát triển kinh tế Nhật Bản: Kinh tế Nhật Bản đã trải qua các giai đoạn phát triển thăng, trầm khác nhau như: suy sụp nghiêm trọng sau Chiến tranh thế giới thứ hai (giai đoạn 1945 -1952); khôi phục và phát triển với tốc độ cao (giai đoạn 1955 -1973) do chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới, tập trung phát triển các ngành then chốt, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng; suy giảm do khủng hoảng dầu mỏ (những năm 70) và sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế; những năm 90, tăng trưởng kinh tế đã chậm lại.
- Các ngành kinh tế chủ chốt:
+ Công nghiệp: Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới.
+ Dịch vụ: Là khu vực kinh tế quan trọng (gần 70% GDP). Thương mại, tài chính có vai trò to lớn trong nền kinh tế. Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
+ Nông nghiệp: có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP), do diện tích đất canh tác ít. Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản. Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng.
- Phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt:
+ Công nghiệp: Tập trung ở duyên hải Thái Bình Dương của các đảo Hôn-xu, Kiu-xiu.
+ Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
1.5. Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở các đảo Hôn-xu và Kiu-xiu
- Hôn-xu: Kinh tế phát triển nhất, với nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại. Nguyên nhân: vị trí địa lí thuận lợi, lao động có trình độ, dân số đông.
- Kiu-xiu: Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Nguyên nhân: vị trí địa lí thuận lợi, lao động có trình độ.
1.6. Ghi nhớ một số địa danh: đảo Hôn-xu, đảo Kiu-xiu, núi Phú Sĩ, thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố: Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Chủ đề 5
TRUNG QUỐC
1. Kiến thức
1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc
- Là nước lớn, nằm ở Đông và Trung Á, gần một số nước và lãnh thổ có nền kinh tế phát triển. Thủ đô Bắc Kinh.
- Đường bờ biển dài, tạo thuận lợi cho việc giao lưu với thế giới.
1.2. Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng với 2 miền
File đính kèm:
- Huong dan thuc hien Chuan kien thuc ki nang monDia ly lop 11.doc