A - MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các sô.
B - CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập
+ HS: SGK, bảng nhóm
7 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương I: Căn bậc hai - Căn bậc ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Căn bậc hai - Căn bậc ba
Tuần 1- Tiết 1: Căn bậc hai
Ngày dạy: 8/9/2007
A - Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các sô.
B - Chuẩn bị giáo viên và học sinh
+ Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập
+ HS: SGK, bảng nhóm
C - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV (1)
Hoạt động của HS (2)
Ghi bảng (3)
GV:
? Nêu các kiến thức đã học về căn bậc hai của một số không âm a.
GV: Chuẩn bị bảng phụ thước 3 ý của SGK.
GV: Treo bảng phụ và nhấn mạnh 3 ý trên
GV: Gọi 2 HS lên bảng tìm CBH của
HS1: a) 9 ; b) HS2: c) 0,25 ; d) 2 ; e)
GV: Trong các số dương trên mỗi số đều có 1 CBH là số dương đó chính là CBHSH của số đó. GV yêu cầu h/s đọc định nghĩa SGK. ? Lấy 2 VD căn bậc hai số học của 2 số
- GV giới thiệu chú ý SGK trang 4
- GV: Cho h/s làm ? 2
Tìm CBHSH của mỗi số sau:
a) 49 ; b) 64
c) 81 ; d) 1,21
? Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì về phép tìm CBHSH của số không âm
?GVgiới thiệu phép khai phương ?
HS đứng tại chỗ trả lời
HS: ở lớp 7 ta đã biết:
- CBH của 1 số a0 ; là số x sao cho x2 = a
- Số a > 0 có 2 CBH là 2 số đối nhau > 0 và - < 0
- Số 0 có đúng 1 CBH là số 0
= 0
HS1: CBH của 9 là 3, -3
CBH là và -
HS2: CBH 0.25, 0.5, -0.5
2 là
- 2 H/S đứng tại chỗ lấy VD về CBHSH
- HS 1:
vì 7 0 và 72 = 49
vì 8 0 và 82 = 64
HS2:
vì 9 0 và 92 = 81
vì 1,1 0 và 1,12 = 1,21
HS: Phép tìm CBHSH của số không âm là phép toán ngược của phép bình phương
1. Căn bậc 2 số học
Định nghĩa (SGK/4)
Với số dương a, số gọi là CBH số học của a.
Số 0 cũng được coi là CBHSH của o
VD1:là CBHSH của 16
= 4
- CBHSH của 5 là
* Chú ý:
Với a 0 ta có
Nếu x= thì x 0 và x2=a
Nếu x 0 và x2 = a thì x=
Ta viết
x = x 0
x2 = a = ()2
- Phép toán tìm CBHSH của số không âm gọi là phép khai phương ( gọi là khai phương )
Biết điều gì?
? gọi h/s lên bảng làm bài tập
? So sánh 3 và 5;
? Cm: a ; b 0 nếu a < b
thì
? Theo gt: a 0; b 0
đặt
Điều gì
? a < b ?
HD h/s điều CM
CM: a 0; b 0 nếu
thì a < b
? Gọi 2 h./s lên bảng so sánh
HS1: 1 và
HS2: 2 và
GV nhận xét và sửa bài
(nếu h/s làm sai)
? GV phát phiếu h/tập cho học sinh làm bài theo nhóm.
? Nhận xét
- GV gọi 2 h/s lên bảng làm vd3
? Tìm x 0 biết
H/S:
HS2:
do CBH của 64 là 8 và -8
CBH của 81 là 9 và - 9
CBH của 1,21 là 1,1 và - 1,1
HS: 3 < 5
H/S: Do a 0; b 0 =x
x2 = a
= y y2 = b vì a < b
x2 < y2
x2 - y2 < 0
(x-y)(x+y) < 0
do a 0; b 0 x+y 0
để (x-y)(x+y) < 0
x - y < 0
x < y
H/S: Do a 0; b 0
vì
(
a < b
vì a 0; b 0 ( và
(
2 HS lên bảng làm 2 phần
So sánh 4 và
Ta có 4 =
vì 16 > 15 >
4 >
Lại có 3 =
vì 11 > 9
- Khi biết CBH SH của 1 số ta tìm được các căn bậc hai của nó
2) So sánh các CBH SH
với a 0; b 0 nếu a <b thì
CM: a 0; b 0 nếu thì a < b
Định lý:
với a 0; b 0 ta có
a < b
VD2: So sánh
a) 1 và
vì 1 =
ta có 1 < 2
1 <
b) 2 và
ta có
vì 4 < 5
2 <
VD3: Tìm x không âm biết
a)
Dựa vào kiến thức nào đã học để tìm x.
HS giải; GV nhận xét
- HS giải ? 5 vào giấy và gọi h/s lên bảng giải. GV thu bài sau 5 phút và chấm 5 bài
- GV cho h/s làm theo 4 nhóm BT 5/7 và dán kết quả lên bảng
HS giải lên bảng
HS1:
x > 1
HS2:
vì x 0 x < 9
vậy
HS: Ta có shcn = 3,5.14 = 49m2. Gọi shv có cạnh là x ( x 0 ) x2 = 49 x = 7
vì
mà
x > 4
b) '
vì x 0 nên
x < 1
Vậy 0
D - Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
+ Củng cố: - Định nghĩa CBH SH và chú ý
- Định lý a < b khi a 0; b 0
+ HDVN: BT 1, 2, 3, 4 ( SGK/6, 7) và phần đọc: Có thể em chưa biết học thuộc định nghĩa: CBH SH, chú ý và định lý; 1, 2, 3, 4, 5, 7 SBT/3, 4
Tuần 1 - Tiết 2 :
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Ngày dạy: 8/9/2007
A- Mục tiêu:
- HS biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa) của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp ( bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất; mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc hai dạng a2 + m hay - (a2 + m) khi m dương)
- Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Giáo viên: SGK; bảng phụ; phiếu học tập
+ học sinh: SGK; bảng nhóm
C - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Kiểm tra
? Nêu định và chú ý của CBHSH của số không âm a
? Nêu định lý? BT4/a, d
GV: Cho học sinh nhận xét và đánh giá kết quả trả lời của 2 bạn.
HS: Với a 0 ta có là CBH SH ? Nếu thay a bằng 1 biểu thức chưa biến thì lúc đó CBH của bt đó được gọi là gì? ĐK ra sao Bài mới
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập vào vở
GV: giới thiệu CTBH và biểu thức lấy căn.
xác định khi nào?
? có nghĩa khi nào?
? GV cho h/s làm VD1
? GV cho h/s lên bảng làm VD2
HS 1: Trả lời câu hỏi 1
HS2: Trả lời định lý
BT4/a: Tìm x 0 biết
a)
x = 225
b) với x 0
2x 16
x 8
Vậy 0 x 8
HS Giải bài tập ? 1
D A
5
5
x
Sử dụng đ.lý Pitago vào tamgiác vuông ABC ta có:
AC2 = AB2 + BC2
AB2 = AC2 - BC2
AB =
HS: xác định A 0
HS: Theo hình vẽ trong tam giác vuông ABC cạnh góc vuông BC < cạnh huyền AC 0 < x <5
HS: xác định 3x 0
x 0
VD: x = 2 lấy gía trị
x = 5 lấy g.trị
x = 12 lấy g.trị
, , 6 đều là CBH SH của 6, 15, 36
HS: xác định khi
5 - 2x 0
2x 5 x 2,5
1) Căn thức bậc hai
Ta gọi là căn thức bậc hai của 25 - x2 còn
25 - x2 là biểu thức lấy căn
Tổng quát:
* Với A là 1 biểu thức đại số người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới căn.
+ xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
VD1: là CBH của 3x
xác định 3x 0
vậy khi x 0 thi xác định
GV: Cho h/s làm GV treo bảng phụ bài tập lên bảng
- Với mọi số a thì
Định lý
? Cm: Ta CM
là CBH SH của
? Gọi h/s lên làm VD2
? Gọi h/s lên bảng giải VD3
? GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá kết quả giải thích mỗi bước giải.
? Nếu thay biểu thức A2 bởi số a2 ta điều gì ?
? Gọi 2 h/s lên bảng sử dụng ht để giải VD4
? H/S nhận xét kết quả giáo viên chốt lại cách giải
( Để bỏ từ điều kiện đề bài ) ? gọi h/s đứng tại chỗ trả lời BT8 - Rút gọn
a)
b) với a < 2
HS lên bảng điền vào các ô còn lại
- HS quan sát kết quả xét quan hệ của và a
HS: CM: a 0 = a ?
a < 0 = -a ?
()2 = a2
HS: Giải VD2
HS giải VD3
HS1: Giải phần a
HS2: Giải phần b
HS1:
a)
( vì 3 = 9 < 11
3 -
2) Hằng đẳng thức
Định lý: Với mọi số a ta có
CM: Theo định nghĩa 0
ta thấy:
- Nếu a 0 thì = a
()2 = a2
- Nếu a < 0 thì = - a ()2 = (-a)2 = a2
()2 = a2 với mọi a
VD2: Tính
a)
b)
VD3: Rút gọn
a)
b)
(Vì 2 = 4 < 5
2 - )
Chú ý: Khi A là 1 biểu thức ta có hay
nếu A 0
nếu A < 0
VD4: Rút gọn
a)
(vì x 2 x - 2 0 )
b) với a < 0
( vì a < 0 a3 < 0 )
HS2:
d)
( vì a < 2 -2 + a < 0 )
D - Củng cố - Hướng dẫn:
+ Lý thuyết: - Nắm vững CTBH của BT A và xác định khi nào?
- Thuộc biến và vận dụng thành thạo HĐT để giả bài tập
+ BTVN: 6, 7, 8, 9, 10 SGK 12 16 SBT
HD BT9: Tìm x biết a)
7
x = 7 hoặc x = -7
d)
x = 4 hoặc x = -4
HDBT 15; CM: a) 5 + 4. + 4 =
BĐVT = 5 +2. .2 + 4 = ()2 + 2. .2 +22
= ( + 2 )2 = VP
d)
VT =
= = VP
( vì 4 + > 0 )
File đính kèm:
- Giao an Dai 9 Tiet 12.doc