Chương trình chuyên sâu môn Địa lí lớp 10 - Trường trung học phổ thông chuyên

I. Mục đích

 - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Địa lí cho trường THPT chuyên.

 - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp THPT.

II. Kế hoạch dạy học

 Nội dung chuyên gồm có chương trình nâng cao và chương trình chuyên sâu với số tiết là:

 - Chương trình nâng cao: 70 tiết ( gồm cả ôn tập và kiểm tra)

 - Chương trình chuyên sâu : 35 tiết

III. Nội dung dạy học

 3.1. Cấu trúc nội dung dạy học

 - Nội dung nâng cao: được quy định trong chương trình nâng cao môn Địa lí, lớp 10, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Nội dung chuyên sâu gồm 9 chuyên đề: 5 chuyên đề Địa lí tự nhiên (20 tiết), 4 chuyên đề Địa lí kinh tế - xã hội (15 tiết).

 + Chuyên đề 1: Trái Đất và bản đồ (5 tiết)

 + Chuyên đề 2: Địa hình bề mặt Trái Đất (3 tiết)

 + Chuyên đề 3: Khí quyển (5 tiết)

 + Chuyên đề 4: Thủy quyển (3 tiết)

 + Chuyên đề 5: Thổ nhưỡng và sinh quyển (4 tiết)

 + Chuyên đề 6: Một số vấn đề của địa lí dân cư (4 tiết)

 + Chuyên đề 7: Cơ cấu nền kinh tế (3 tiết)

 + Chuyên đề 8: Địa lí các ngành kinh tế (5 tiết)

 + Chuyên đề 9: Môi trường – tài nguyên và phát triển bền vững (3 tiết)

 

doc19 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình chuyên sâu môn Địa lí lớp 10 - Trường trung học phổ thông chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ch­¬ng tr×nh chuyªn s©u m«n ®Þa lÝ líp 1o tr­êng Trung HỌC PHỔ THÔNG chuyªn I. Mục đích - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Địa lí cho trường THPT chuyên. - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp THPT. II. Kế hoạch dạy học Nội dung chuyên gồm có chương trình nâng cao và chương trình chuyên sâu với số tiết là: - Chương trình nâng cao: 70 tiết ( gồm cả ôn tập và kiểm tra) - Chương trình chuyên sâu : 35 tiết III. Nội dung dạy học 3.1. Cấu trúc nội dung dạy học - Nội dung nâng cao: được quy định trong chương trình nâng cao môn Địa lí, lớp 10, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nội dung chuyên sâu gồm 9 chuyên đề: 5 chuyên đề Địa lí tự nhiên (20 tiết), 4 chuyên đề Địa lí kinh tế - xã hội (15 tiết). + Chuyên đề 1: Trái Đất và bản đồ (5 tiết) + Chuyên đề 2: Địa hình bề mặt Trái Đất (3 tiết) + Chuyên đề 3: Khí quyển (5 tiết) + Chuyên đề 4: Thủy quyển (3 tiết) + Chuyên đề 5: Thổ nhưỡng và sinh quyển (4 tiết) + Chuyên đề 6: Một số vấn đề của địa lí dân cư (4 tiết) + Chuyên đề 7: Cơ cấu nền kinh tế (3 tiết) + Chuyên đề 8: Địa lí các ngành kinh tế (5 tiết) + Chuyên đề 9: Môi trường – tài nguyên và phát triển bền vững (3 tiết) 3.2. Nội dung chuyên sâu Chuyên đề 1: Trái đất và bản đồ Số tiết : 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Bản đồ Kiến thức Trình bày được các bước sử dụng bản đồ Kĩ năng Sử dụng thành thạo bản đồ và Atlat địa lí: - Đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ và lưới kinh, vĩ tuyến - Xác định vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế - Mô tả địa hình, khí hậu, sông ngòi - Xác lập các mối liên hệ địa lí - Mô tả tổng hợp một khu vực địa lí. - Đọc, phân tích lát cắt địa hình và lát cắt tổng hợp. - Đọc và phân tích bản đồ kinh tế - xã hội - Thực hành trên bản đồ và Atlat địa lí (Tập bản đồ thế giới và các châu lục, Atlat địa lí Việt Nam) 2 Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất Kiến thức - Giải thích được hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: Giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể Kĩ năng - Tính toán: tính giờ - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để giải thích các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 3 Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời Kiến thức - Giải thích được hệ quả chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Giải thích một số hiện tượng địa lí trong thực tiễn Kĩ năng - Tính toán: tính góc chiếu sáng (góc nhập xạ); vĩ độ địa lí, ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Vẽ hình biểu diễn chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. - Hiện tượng mùa ở Việt Nam Chuyên đề 2: Địa hình bề mặt Trái Đất Số tiết 3: TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Kiến thức - Phân tích được tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. - Tác động đồng thời của nội và ngoại lực trong việc hình thành địa hình. 2 Một số dạng địa hình lục địa - Trình bày được đặc điểm và giải thích được nguyên nhân hình thành một số dạng địa hình lục địa. Kĩ năng Nhận biết một số dạng địa hình qua tranh ảnh, thực tiễn và vận dụng kiến thức để giải thích. - Các dạng địa hình kiến tạo và địa hình bóc mòn – bồi tụ Chuyên đề 3: Khí quyển Số tiết: 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất Kiến thức Trình bày và giải thích được sự thay đổi của nhiệt độ không khí (nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ) theo vĩ độ. Kĩ năng - Phân tích bản đồ các đường đẳng nhiệt tháng 1 và tháng 7 - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ - Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ. - Nhìn chung nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực phù hợp quy luật phân bố của năng lượng bức xạ mặt trời - Bán cầu mùa đông có sự giảm nhiệt độ nhanh - Nhiệt độ giảm theo vĩ độ ở Bắc và Nam bán cầu có sự khác nhau. 2 Mưa và phân bố mưa Kiến thức - Giải thích được chế độ mưa và biến trình năm của mưa. - Phân tích được đặc điểm về lượng mưa của một số vùng trên Trái Đất và giải thích nguyên nhân. Kĩ năng - Phân tích bản đồ phân bố lượng mưa trên Trái Đất. - Xác định trên bản đồ một số khu vực có lượng mưa vào loại cao nhất, thấp nhất thế giới và giải thích. - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với lượng mưa ở một số địa điểm. - Vùng xích đạo; hai vùng chí tuyến, hai vùng ôn đới và hai vùng cực của hai bán cầu; các hoang mạc. 3 Khí áp và gió Kiến thức - Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. - Nhận biết được các frông chính trên Trái Đất, các frông nóng và frông lạnh; ảnh hưởng của chúng tới thời tiết và khí hậu. - Trình bày được nguyên nhân, đặc điểm gió mùa Châu Á - Các đai khí áp và nguyên nhân hình thành Kĩ năng - Phân tích bản đồ khí áp và gió thế giới - Xác định trên bản đồ một số khu khí áp và giải thích. - Phân tích hình vẽ về frông nóng và lạnh 4 Khí hậu Kiến thức - Biết các yếu tố khí hậu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu - Trình bày và giải thích được đặc điểm của các đới khí hậu chính và một số kiểu khí hậu trên Trái Đất. Kĩ năng - Phân tích bản đồ khí hậu thế giới, bảng số liệu, biểu đồ khí hậu. - Xác định trên bản đồ vị trí của các đới, một số kiểu khí hậu và giải thích. - Đọc bản đồ thời tiết. - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với khí hậu ở một số địa điểm. - Yếu tố khí hậu: nhiệt, ẩm, khí áp, gió. - Nhân tố ảnh hưởng: vĩ độ địa lí, hoàn lưu khí quyển, bề mặt đệm (lục địa, đại dương; địa hình; dòng biển, thảm thực vật,...) Chuyên đề 4: Thủy quyển Số tiết: 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 2 3 Sông ngòi Thủy triều Dòng biển Kiến thức Phân tích được mối quan hệ giữa địa hình, khí hậu với sông ngòi. Phân tích được mối quan hệ giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất với hiện tượng thủy triều trên Trái Đất. Phân tích được quy luật chuyển động của các dòng biển trong Đại dương thế giới và ảnh hưởng của chúng đến khí hậu các vùng ven biển nơi chúng chảy qua. Kĩ năng Sử dụng bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ Các dòng biển; tranh ảnh, hình vẽ về hiện tượng thủy triều. - Ảnh hưởng của địa hình, khí hậu tới mạng lưới và chế độ nước sông. - Nguyên nhân sinh ra thủy triều - Vị trí của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất trong các ngày triều cường, triều kém. - Hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh, tên một số dòng biển lớn. - Ảnh hưởng của các dòng biển đến khí hậu của bờ đông và bờ tây các lục địa. Chuyên đề 5: Thổ nhưỡng, sinh quyển Số tiết: 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Thổ nhưỡng Kiến thức - Biết được sự hình thành một số loại đất chính trên Trái Đất. - Trình bày và giải thích được đặc điểm chính của một số loại đất trên Trái Đất Kĩ năng - Phân tích bản đồ Các nhóm đất chính trên thế giới. - Quan sát, nhận xét, phân tích các phẫu diện đất - Xác định trên bản đồ nơi phân bố của một số loại đất. - Xác lập các mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với sự hình thành đất ở một số địa điểm. -Đất bắc cực và đài nguyên; các loại đất chính của ôn đới, nhiệt đới. - Khí hậu, địa hình, nước, thực vật 2 Sinh quyển Kiến thức - Trình bày được quy luật phân bố sinh vật theo địa đới và phi địa đới - Hiểu và trình bày được đặc điểm và sự phân bố của một số hệ sinh thái trên cạn, dưới nước. Kĩ năng - Phân tích bản đồ các thảm thực vật trên Trái Đất - Xác định trên bản đồ nơi phân bố một số thảm - Hệ sinh thái trên cạn theo địa đới và phi địa đới, hệ sinh thái nước mặn, nước ngọt, nước lợ thực vật và giải thích. - Quan sát, nhận xét tranh ảnh các thảm thực vật - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với thực vật ở một số địa điểm. - Khí hậu, đất, nước, địa hình... Chuyên đề 6: Một số vấn đề của địa lí dân cư Số tiết: 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Quy mô dân số và sự gia tăng dân số Kiến thức - Nắm vững quy mô dân số và đặc điểm của quy mô dân số thế giới - Biết được các “cường quốc” dân số và sự thay đổi thứ bậc của chúng thời kì 2005 – 2025 giải thích. - Hiểu và giải thích được xu hướng biến động gia tăng tự nhiên trên toàn thế giới và theo các nhóm nước - Hiểu và trình bày được các nguyên nhân gây ra biến động cơ học của dân số Kĩ năng - Biết phân tích, nhận xét các bảng số liệu, sơ đồ, biểu đồ và bản đồ về quy mô và gia tăng dân số - Biết vẽ biểu đồ, xây dựng sơ đồ liên quan đến quy mô và gia tăng dân số - Quy mô dân số ngày càng lớn - Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển - Chỉ tính các quốc gia có quy mô > 100 triệu người - 2 xu hướng chính của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển - Lực hút – lực đẩy - Biểu đồ quy mô dân số - Bảng số liệu về dân số của các cường quốc dân số - Sơ đồ lực hút – lực đẩy... 2 Cơ cấu dân số Kiến thức - Biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới đến việc phát triển kinh tế - xã hội và khía cạnh xã hội của cơ cấu giới - Trình bày và giải thích đặc trưng cơ cấu dân số theo độ tuổi ở các nhóm nước - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của cơ cấu dân số theo dân tộc Kỹ năng - Biết vẽ và phân tích các kiểu tháp dân số cơ bản - Biết tính toán cơ cấu dân số theo tuổi và giới, dựa vào số liệu vẽ tháp dân số - Vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của từng giới - Cơ cấu dân số trẻ ở các nước đang phát triển và tình trạng già hóa dân số ở các nước phát triển - Tháp dân số các nước đặc trưng cho 3 kiểu cơ bản 3 Các chủng tộc và tôn giáo chính trên thế giới Kiến thức - Trình bày được những nét cơ bản về phân bố các chủng tộc trên thế giới - Phân tích được vai trò của các tôn giáo trong đời sống kinh tế - xã hội - Biết và trình bày được đặc điểm, tình hình phân bố của 5 tôn giáo chủ yếu trên thế giới Kỹ năng Đọc và phân tích bản đồ các chủng tộc và tôn giáo trên thế giới - Vai trò của tôn giáo trong nhận thức, trong hoạt động chính trị, kinh tế , đời sống văn hóa - 5 tôn giáo chủ yếu: Đạo Cơ Đốc, Đạo Hồi, Đạo Phật, Ấn Độ Giáo và Đạo Do Thái. 4 Đô thị hóa Kiến thức - Biết và giải thích được các đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới - Phân tích được tình hình đô thị hóa ở hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển - Hiểu và trình bày được những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường Kỹ năng - Sử dụng thành thạo bản đồ Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới - Phân tích, nhận xét bảng số liệu các chùm đô thị lớn trên thế giới - Vẽ và phân tích biểu đồ về đô thị hóa - 3 đặc điểm cơ bản - Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực - Một số nước tiêu biểu cho trình độ đô thị hóa khác nhau Chuyên đề 7: Cơ cấu nền kinh tế Số tiết: 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Nguồn lực phát triển kinh tế và phân loại nguồn lực Kiền thức - Hiểu và trình bày được hai cách phân loại nguồn lực và ý nghĩa của từng nguồn lực đối với phát triển kinh tế - Phân tích được vai trò của các nhóm nguồn lực đối với phát triển kinh tế và mối quan hệ giữa chúng Kỹ năng Xây dựng sơ đồ chi tiết các nguồn lực - Phân loại theo nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ: + Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội + Nội lực và ngoại lực 2 Cơ cấu nền kinh tế Kiến thức - Hiểu và trình bày được về cơ cấu nền kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế - Biết rõ được ý nghĩa của từng bộ phận và mối quan hệ giữa chúng - Biết được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế - Phân tích được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thế giới, ý nghĩa của sự chuyển dịch đối với phát triển kinh tế thế giới Kỹ năng Biết tính toán, vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế từ số liệu cho sẵn - Cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế - Biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế 3 Một số tiêu chí đánh giá nền kinh tế Kiến thức - Hiểu và phân biệt được GDP và GNI - Hiểu được ý nghĩa của GDP/người và GNI/người Kỹ năng Biết tính toán, vẽ, phân tích và giải thích về GDP, GNI, GDP/người, GNI/người - Khái niệm, ý nghĩa và cách tính - Toàn thế giới, các nước thu nhập thấp, thu nhập trung bình và thu nhập cao, hoặc các nước phát triển và đang phát triển Chuyên đề 8: Địa lí các ngành kinh tế Số tiết: 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Một số vấn đề của địa lí nông nghiệp Kiến thức - Phân tích và giải thích được đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và cơ cấu ngành nông nghiệp - Hiểu rõ đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển của các cây trồng, vật nuôi chính - Phân biệt rõ một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các bản đồ nông nghiệp - Tính toán, vẽ và nhận xét sơ đồ, biểu đồ, bản đồ - biểu đồ nông nghiệp - So sánh với đặc điểm của sản xuất công nghiệp - Cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng - Gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản - Trang trại và vùng nông nghiệp - Bản đồ cây lương thực, cây công nghiệp và chăn nuôi - Bản đồ - biểu đồ cơ cấu và sản lượng lương thực - Biểu đồ tình hình phát triển của cây trồng, vật nuôi... 2 Một số vấn đề của địa lí công nghiệp Kiến thức - Phân tích và giải thích được đặc điểm của sản xuất công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp và ý nghĩa của từng nhóm nhân tố - So sánh với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - Hiểu rõ đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp quan trọng - Phân biệt được một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các bản đồ công nghiệp - Tính toán, vẽ, nhận xét và giải thích sơ đồ, biểu đồ công nghiệp - Công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất - Khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp - Năng lượng, luyện kim đen - Các loại biểu đồ cột, đường và miền 3 Địa lí dịch vụ Kiến thức - Nắm vững khái niệm, cơ cấu, đặc điểm và phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Phân tích và trình bày được đặc điểm của ngành giao thông vận tải, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải - Phân tích được các đặc điểm chính, tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải - Phân tích được vai trò và đặc điểm phát triển của ngành thông tin liên lạc - Phân tích được đặc điểm thị trường thế giới và các tổ chức thương mại trên thế giới - Phân tích được vai trò và tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới - Nhấn mạnh đến ý nghĩa khác nhau của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội - Đường sắt, đường ôtô, đường ống, đường thủy và đường hàng không - WTO, EU, APEC... Kỹ năng - Phân tích, nhận xét bản đồ, sơ đồ, bảng số liệu của các ngành dịch vụ - Biết tính toán và nhận xét các số liệu về giao thông vận tải - Vẽ biểu đồ thích hợp về các ngành dịch vụ. Chuyên đề 9: Môi trường – tài nguyên và phát triển bền vững Số tiết: 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Kiến thức - Phân biệt được môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và mối quan hệ giữa chúng. - Hiểu được chức năng của môi trường và các quan niệm khác nhau về vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người. - Biết được một số tài nguyên thiên nhiên và việc sử dụng chúng. Kỹ năng - Phân tích, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Biết cách tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. - Tài nguyên đất, rừng, khoáng sản, tài nguyên năng lượng. 2 Môi trường và sự phát triển bền vững Kiến thức - Hiểu và giải thích được khái niệm, các nguyên tắc phát triển bền vững, thực trạng và thách thức - Biết được vài nét về chương trình nghị sự 21 của Việt Nam - Hiểu được những vấn đề môi trường quan trọng của các nước phát triển và đang phát triển Kỹ năng Biết vận dụng những hiểu biết về môi trường và phát triển bền vững để phân tích tình hình (hoặc những vấn đề) môi trường địa phương. - Nguyên tắc của Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển WCED – Agenda 21 IV. Giải thích và hướng dẫn thực hiện 4.1. Kế hoạch dạy học - Nội dung nâng cao: Thực hiện theo kế hoạch và phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT. - Nội dung chuyên sâu: Việc sắp xếp các chủ đề chuyên sâu bám sát theo nội dung chương trình nâng cao. Nội dung nâng cao và chuyên sâu gắn bó với nhau tạo nên sự thống nhất của môn học, nên cần được thực hiện đồng thời trong cùng một thời điểm, không nên hoàn thành nội dung nâng cao mới thực hiện nội dung chuyên sâu. Tùy điều kiện thực tế của nhà trường, GV có thể tăng hoặc giảm thời lượng dạy học các nội dung cho phù hợp, nhưng không cắt xén các nội dung nêu trên. 4.2. Nội dung dạy học a) Các căn cứ để lựa chọn và cấu trúc nội dung chuyên sâu - Mục tiêu dạy học của các trường chuyên - Chương trình, SGK Địa lí lớp 10 nâng cao - Chương trình tự chọn THPT môn địa lí - Thực tiễn dạy học ở các trường chuyên. b) Gợi ý thực hiện nội dung chuyên sâu Nội dung chuyên sâu được xây dựng dựa trên nội dung của chương trình nâng cao, có bổ sung một số kiến thức, kĩ năng chuyên sâu nhằm hỗ trợ thêm cho học sinh, tạo điều kiện cho các em tham gia các kì thi học sinh giỏi quốc gia. Trong quá trình dạy học, tùy theo đặc điểm của đối tượng học sinh, giáo viên có thể tăng hoặc giảm thời lượng dạy học nội dung chuyên sâu cho phù hợp, nhằm nâng cao hiệu quả dạy học trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của chương trình, phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh. c) Gợi ý biên soạn thêm một số nội dung chuyên sâu cho phù hợp với thực tiễn địa phương, cập nhật xu hướng thi học sinh giỏi quốc gia Bên cạnh các nội dung quy định trong chương trình nâng cao đã được cụ thể hóa trong SGK nâng cao, giáo viên có thể biên soạn nội dung chuyên sâu theo hướng dẫn này để có tài liệu cụ thể thuận lợi cho việc dạy học của thầy, trò và đáp ứng tốt hơn cho các kì thi học sinh giỏi quốc gia. Nguyên tắc biên soạn chương trình chuyên sâu: - Không trùng lặp nội dung đã có trong chương trình nâng cao và chương trình chuyên sâu do Bộ ban hành. - Đảm bảo tính chính xác, khoa học, cập nhật - Có tác dụng hỗ trợ tốt cho việc học tập các nội dung của chương trình chuẩn, nâng cao - Có tính thiết thực và phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh. d) Quy định những nội dung thi học sinh giỏi quốc gia Nội dung thi học sinh giỏi quốc gia cần đảm bảo được các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng đã qui định trong chương trình Địa lí 10 do Bộ ban hành (chương trình nâng cao và chương trình chuyên sâu). 4.3. Về phương pháp và phương tiện dạy học a) Về phương pháp dạy học - Tập trung vào đổi mới PPDH nhằm phát huy cao độ tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Hình thành ở HS phương pháp và nhu cầu tự học, tạo niềm vui, hứng thú trong học tập. - Cần chú ý phát huy các mặt tích cực của các phương pháp dạy học hiện có như thuyết trình, đàm thoại, so sánh, các phương pháp đặc trưng của môn Địa lí như sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh, khảo sát địa phương, đồng thời vận dụng các PPDH mới như thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề, dự án... - Cần đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, phối hợp các hình thức tổ chức dạy học khác nhau khi tiến hành dạy học trong lớp như dạy học toàn lớp, dạy học theo nhóm, theo cặp, cá nhân, nhằm phát huy cao độ tính tích cực của học sinh trong học tập; kết hợp dạy học trong lớp với dạy học ngoài lớp. b) Về phương tiện dạy học: Cần có đủ các phương tiện dạy học trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu mà Bộ GD&ĐT đã ban hành. Ngoài ra, để có thể nâng cao chất lượng dạy học, các trường cần trang bị và tạo thêm các phương tiện dạy học có tác dụng tốt đối với việc nâng cao chất lượng dạy học Địa lí 10 như các mô hình, các băng/ đĩa hình, các phần mềm dạy học,... 4.4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh - Cần đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập của HS theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT - Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh trong học tập môn Địa lí. GV cần dựa vào mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chương trình nâng cao THPT môn Địa lí và chương trình chuyên sâu Địa lí 10 để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Phương pháp đánh giá: Kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan - Cần tạo điều kiện để HS tự đánh giá kết quả học tập của mình.

File đính kèm:

  • docChuong trinh chuyen sau mon Dia ly 10.doc