Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2011 – 2012 môn: Địa lí (lớp 10 cơ bản )

1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của học kì I Địa lí 10.

a.Về kiến thức:

-Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;

-Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình giáo dục phổ thông phần nội dung học kì I; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

b.Về kĩ năng:

Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

c.Về thái độ:

Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.

2. Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2011 – 2012 môn: Địa lí (lớp 10 cơ bản ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp10 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian phát đề ) XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 10 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của học kì I Địa lí 10. a.Về kiến thức: -Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp; -Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình giáo dục phổ thông phần nội dung học kì I; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. b.Về kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. c.Về thái độ: Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. 2. Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 10, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 30 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:Chương I,II 5 tiết (16,7%); Chương III,IV 16 tiết (53,3%); Chương V,VI 5 tiết (16,7%); Chương VII 4 tiết (13,3%) Địa lí nông nghiệp 4 tiết (28,6%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng và những tiết chưa kiểm tra, xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề (ND)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Bản đồ; Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất Vận dụng vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại; Vận dụng kiến thức tính được giờ ở một số nước 20% TSĐ= 2 Đ 100%= 2 Đ Cấu trúc của Trái Đất.Các quyển của lớp vỏ địa lí; Một số quy luật của lớp vỏ địa lí -Nêu được khái niệm của một số quyển. -Trình bày được một số quy luật địa lí Giải thích được nguyên nhân ảnh hưởng tới phân bố các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ 25% TSĐ= 2,5 Đ 40% TSĐ=1,0 Đ 60% TSĐ=1,5 Đ Địa lí dân cư; Cơ cấu nền kinh tế Nêu được tình hình tăng dân số sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển KT-XH và môi trường -Vận dụng kiến thức vẽ được biểu đồ và nhận xét. -Vận dụng kiến thức để tính được gia tăng dân số tự nhiên của các nước. 30% TSĐ=3 Đ 50% TSĐ=1,5 Đ 50% TSĐ=1,5 Đ Địa lí nông nghiệp Trình bày được vai trò của ngành nông nghiệp 25% TSĐ=2,5 Đ 100% TSĐ=2,5 Đ TSC:4; TSĐ:10,0= 100% 5 Đ= 50% TSĐ 1,5 Đ= 15% TSĐ 3,5 Đ=35% TSĐ 4. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp10 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút ( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ 1 Câu I (2 điểm) 1.Tính khoảng cách tờ bản đồ 1: 1.000.000 cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm, km ngoài thực tế? 2.Vào lúc 8 giờ ngày 2/10/2010 tại Hà Nội một bức điện được đến Niu looc (Hoa Kì), sau một giờ thì trao cho người nhận. Tính giờ nhận được tại Niu looc(Hoa Kì), biết Hà Nội ở múi giờ số 7, Niu looc múi giờ số 19. Câu II (2,5 điểm) 1.Trình bày khái niệm thủy quyển 2.Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự phân bố các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ Câu III (3,0 điểm) 1.Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển? 2.Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 1995 – 2007(đơn vị: %) Khu vực kinh tế 1995 2007 Nông-lâm-ngư nghiệp 27,2 20,3 Công nghiệp-xây dựng 28,8 41,5 Dịch vụ 44,0 38,2 -Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của nước ta năm 1995 và 2007. -Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta từ năm 1995- 2007. Câu IV (2,5 điểm) Hãy nêu vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội. 5.Xây dựng hướng dẫn chấm(đáp án) và thang điểm Câu I (2 điểm) 1. Khoảng cách tờ bản đồ: 10.000.000 cm; 100 km (0,5đ) 2. Khoảng cách múi giờ từ Hà Nội và Niu looc là: 19-7=12 múi giờ; Hà Nội là 8 giờ ngày 2/10/2010 thì Niu looc là 20 giờ ngày 1/10/2010, sau một giờ tại Niu looc là 20+1=21 giờ ngày 1/10/2010.( 1,5đ) Câu II (2,5 điểm) 1.Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển (1đ) 2. Giải thích nguyên nhân: -Sự phân bố các kiểu thảm thực vật phụ thuộc nhiều vào khí hậu mà chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ ẩm. Khí hậu trên Trái Đất có sự thay đổi theo vĩ độ kéo theo các thảm thực vật cũng phân bố theo vĩ độ.(0,75đ) -Khí hậu và sinh vật(chủ yếu là thực vật) là hai thành phần quan trọng tham gia vào quá trình hình thành đất. Cho nên khí hậu và sinh vật thay đổi theo vĩ độ kéo theo đất cũng có sự phân bố theo vĩ độ.(0,75đ) Câu III (3,0 điểm) 1. Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển:(1,5đ) - Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm (vốn tích lũy kém,) (0.5 đ) - Về xã hội: Chất lượng cuộc sống (GD, y tế, việc làm,..) chậm cải tiến, sa sút(0.5đ) - Về môi trường: Do tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi nên môi trường (đất, nước, sinh vật, khoáng sản,) bị suy thoái, ô nhiễm,...(0.5đ) 2.Vẽ biểu đồ và nhận xét:(1,5đ) - Vẽ biểu đồ: ( 1,0đ) Yêu cầu +Vẽ hai biểu đồ hình tròn, mỗi năm một biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm bằng nhau hoặc năm 2007 lớn hơn năm 1995, mỗi biểu đồ đúng 0,5điểm + Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện. -Nhận xét:(0,5đ) Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1995- 2007 có chiều hướng tích cực: Giảm tỉ trọng nông- lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, đặc biệt là tăng khá nhanh tỉ trọng công nghiệp-xây dựng từ 28,8% năm 1995 tăng lên 41,5% năm 2007: tăng 12,7%. Câu IV (2,5 điểm) Vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(0,25đ) + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (0,5đ) + Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ,(0,25đ) + Tạo việc làm cho đông đảo người lao động mà không đòi hỏi trình độ cao.(0,5đ) + Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, góp phần vào ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.(0,5đ) Vì vậy, hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội mà không một ngành nào có thể thay thế được.(0,5đ) 6.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp10 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút ( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ 2 Câu I (2 điểm) 1.Tính khoảng cách tờ bản đồ 1: 200.000 cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm, km ngoài thực tế? 2.Vào lúc 9 giờ ngày 3/10/2010 tại Bắc Kinh một bức điện được đến Niu looc (Hoa Kì), sau một giờ thì trao cho người nhận. Tính giờ nhận được tại Niu looc(Hoa Kì), biết Bắc Kinh ở múi giờ số 8, Niu looc múi giờ số 19. Câu II (2,5 điểm) 1.Trình bày khái niệm thổ nhưỡng quyển. 2.Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự phân bố các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ. Câu III (3,0 điểm) 1.Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển? 2.Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 1995 – 2007(đơn vị: %) Khu vực kinh tế 1995 2007 Nông-lâm-ngư nghiệp 27,2 20,3 Công nghiệp-xây dựng 8,8 41,5 Dịch vụ 44,0 38,2 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của nước ta năm 1995 và 2007. 3.Giả sử tỉ lệ tăng dân số của Việt Nam là 1,7% và không thay đổi trong suốt thời gian từ 1998 đến 2002. Trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Việt Nam theo mẫu dưới đây: Năm 1998 1999 2002 Dân số( người) ? 76.327.900 ? Câu IV (2,5 điểm) Hãy nêu vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội. 5.Xây dựng hướng dẫn chấm(đáp án) và thang điểm Câu I (2 điểm) 1. Khoảng cách tờ bản đồ: 2.000.000 cm; 20 km (0,5đ) 2. Khoảng cách múi giờ từ Bắc Kinh và Niu looc là: 19-8=11 múi giờ; Bắc Kinh là 9 giờ ngày 3/10/2010 thì Niu looc là 20 giờ ngày 2/10/2010, sau một giờ tại Niu looc là 20+1=21 giờ ngày 2/10/2010.( 1,5đ) Câu II (2,5 điểm) 1.Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.(1,0đ) 2. Giải thích nguyên nhân: -Sự phân bố các kiểu thảm thực vật phụ thuộc nhiều vào khí hậu mà chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ ẩm. Khí hậu trên Trái Đất có sự thay đổi theo vĩ độ kéo theo các thảm thực vật cũng phân bố theo vĩ độ.(0,75đ) -Khí hậu và sinh vật(chủ yếu là thực vật) là hai thành phần quan trọng tham gia vào quá trình hình thành đất. Cho nên khí hậu và sinh vật thay đổi theo vĩ độ kéo theo đất cũng có sự phân bố theo vĩ độ.(0,75đ) Câu III (3,0 điểm) 1. Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển:(1,5đ) - Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm (vốn tích lũy kém,) (0.5 đ) - Về xã hội: Chất lượng cuộc sống (GD, y tế, việc làm,..) chậm cải tiến, sa sút(0.5đ) - Về môi trường: Do tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi nên môi trường (đất, nước, sinh vật, khoáng sản,) bị suy thoái, ô nhiễm.(0.5đ) 2.Vẽ biểu đồ:(1,0đ)Yêu cầu +Vẽ hai biểu đồ hình tròn, mỗi năm một biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm bằng nhau hoặc năm 2007 lớn hơn năm 1995, mỗi biểu đồ đúng 0,5điểm + Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện. 3.Giả sử tỉ lệ tăng dân số của Việt Nam là 1,7% và không thay đổi trong suốt thời gian từ 1998 đến 2002, cách tính: Công thức X=X0(1+1,7%)n,( X0 là dân số năm cho, X dân số năm chưa biết, n là khoảng cách năm), kết quả: Năm 1998 1999 2002 Dân số( người) 75.052.016 76.327.900 80.287.173 Câu IV (2,5 điểm) Vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(0,25đ) + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (0,5đ) + Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ,(0,25đ) + Tạo việc làm cho đông đảo người lao động mà không đòi hỏi trình độ cao.(0,5đ) + Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, góp phần vào ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.(0,5đ) Vì vậy, hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội mà không một ngành nào có thể thay thế được.(0,5đ) 6.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

File đính kèm:

  • docDe va dap an thi hoc ki I mon Dia li co ma tran.doc