A/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức :
Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2- Kỹ năng :
Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ Nông nghiệp Pháp
- Átlat Địa lý VN
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài mới :
Như thế nào là bản đồ câm ? Để hiểu được nội dung trên bản đồ người ta dựa vào nội dung gì trên bản đồ ? . Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý lên trên bản đồ.
226 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình Địa lý 10 – Ban cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ
==================
GIÁO ÁN
ĐỊA LÝ 10
( Chương trình Chuẩn )
Giáo viên : Nguyễn Đức Mân
Năm học 2011-2012
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ 10 – BAN CƠ BẢN
Ngày soạn: 10/8/2011
PHẦN I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Chương I : BẢN ĐỒ
Ngày soạn : 15/8/2011
Tiết 1
Bài 1 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức :
Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2- Kỹ năng :
Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ Nông nghiệp Pháp
- Átlat Địa lý VN
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài mới :
Như thế nào là bản đồ câm ? Để hiểu được nội dung trên bản đồ người ta dựa vào nội dung gì trên bản đồ ? ..... Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý lên trên bản đồ.
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : nhóm ( 25 phút )
Chia lớp thành nhiều nhóm ( 1 bàn/ nhóm )
Nhận xét và phân tích về đối tượng biểu hiện khả năng biểu hiện của từng phương pháp .
Gv hổ trợ : treo bản đồ lên bảng
Khí hậu VN
Nông nghiệp VN
Công nghiệp VN
Dân cư châu Á
Hs hoạt động (15phút ) hoàn thành phiếu học tập
GV kẻ phiếu học tập
Các nhóm trình bày , thảo luận hoàn thiện kiến thức
1/ Phương pháp ký hiệu :
2/ Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
3/ Phương pháp chấm điểm
4/ Phương pháp bản đồ- biểu đồ
( nội dung ghi theo phiếu thông tin phản hồi )
3/ Đánh giá :
D- PHỤ LỤC :
Phiếu học tập +(thông tin phản hồi )
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Phương pháp ký hiệu
Các đối tượng có sự phân bố cụ thể
Dùng ký hiệu ( hình học , chữ , hình tượng đặt tại vị trí đối tượng
Số lượng : kích thước ký hiệu
Chất lượng : màu sắc ký hiệu
Phương pháp đường chuyển động
Sự di chuyển của đối tượng
Dùng mũi tên để biểu hiện
Số lượng : độ lớn của mũi tên
Chất lượng : màu sắc
Phương pháp chấm điểm
Sự phân bố của dân cư
Dùng các điểm chấm để biểu hiện
Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm
Phương pháp Bản đồ - biểu đồ
Biểu hiện cấu trúc của đối tượng
Dùng biểu đồ đặt tại vị trí của đối tượng cần mô tả
Ký hiệu trong biểu đồ
Ngày soạn : 20/8/2011
Tiết 2
Bài 2 :
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
A/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ átlat địa lý để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lý.
2- Kỹ năng :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản dồ, Át lát trong học tập
Biết xác định khoảng cách thực tế giữa 2 vị trí thông qua bản đồ và ngược lại
3- Thái độ :
Có thói quen sử dụng bản đồ ,Át lát trong học tập
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Átlát VN
- Átlát các châu lục
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Khả năng biểu hiện của phương pháp ký hiệu ?
- Cho biết các PP đã được biểu hiện trong bản đồ hình 2.2 ?
3- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
15’
10’
10’
HĐ1 : Tập thể
Chia lớp thành 2 dãy ( trái và phải )
Tìm hiểu và nêu ví dụ cụ thể vai trò của bản đồ ?
Dãy trái : Bản đồ trong học tập
Dãy phải : Bản đồ trong đời sống
Trên cơ sở các ví dụ của HS, GV chuẩn kiến thức
HĐ2: cá nhân
Bước 1 : Gv giới thiệu cho HS biết Átlát (là tập bản dồ ) VN và các châu lục
Bước 2 : đàm thoại theo các nội dung , kèm theo bản đồ để giải thích:
-Khi học bài khí hậu chúng ta cần bản đồ gì ?...
- Dựa vào đâu để hiểu ký hiệu bản đồ ?
- Tỷ lệ bản đồ là gì ?
GV mở rộng , hướng dẫn và cho hs thực hành tính khoảng cách .
Trên bản đồ có tỷ lệ 1/500 000, A và B cách nhau 30 cm , thì trên thựuc tế A và B cách nhau ? Km ( 150Km )
Bước 3 : cá nhân
Gv cho học sinh tìm hiểu chế độ nước của một con sông , sự tồn tại của nhà máy chế biến thực phẩm thì phải dựa trên những bản đồ nào ?
I/ Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống :
* Trong học tập :
- là phương tiện để học tập , rèn luyện các kỹ năng địa lý
- Biết sự phân bố các đối tượng địa lý thông qua bản đồ
* Trong đời sống :
Là phương tiện sử dụng rộng rãi trong đời sống .
II/ Sử dụng bản đồ , Átlát trong học tập
1/ Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng bản đồ , átlát :
Chọn bản đồ phù hợp
Hiểu ký hiệu , tỷ lệ bản đồ
Hiểu phương huớng trên bản đồ
2/ Mối quan hệ giữa các yếu tố trên bản đồ :
Phải biết đặt các yếu tố trên bản đồ trong mối quan hệ với nhau khi đọc , giải thích sự tồn tại các yếu tố địa lý thông qua bản đồ .
4/ Đánh giá :
Tính khoảng cách Hà Nội - Huế , Đà Nẵng-TPHCM ( đường chim bay ) trên bản đồ hình 2.2
Ngày soạn : 22/8/2011
Tiết 3
Bài 3 :
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU :
Kỹ năng :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng nhận biết các phương pháp biểu hiện trên bản đồ , kỹ năng hợp tác trong làm việc
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ hình 2.2, 2.3, 2.4
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Tính khoảng cách Hà Nội - Đà Nẵng ( đường chim bay ) trên bản đồ hình 2.3
- Cho biết các PP thường được sử dụng đề biểu hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ ?
3- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : nhóm cặp
Bước 1 : GV phân nhóm thực hành
nêu yêu cầu đọc bản đồ :
Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Các phương pháp biểu hiện
Trình bày cụ thể về phương pháp đó ( Tên , Đối tượng địa lý được biểu hiện , Khả năng biểu hiện của PP )
Bước 2 : các nhóm hoạt động
HĐ2 : Cá nhân
Gv cho một số đại diện nhóm lên trình bày kết quả ; các nhóm khác có thể nêu câu hỏi thắc mắc - trả lời
GV kết nội dung
Đọc bản đồ hình 2.2
-Bản đồ công nghiệp điện VN
- Nội dung biểu hiện : các nhà máy nhiệt điện, diện , các trạm biến áp, các đường dây tải điện
Phương pháp biểu hiện :
+ PP ký hiệu :Nhiệt điện, thuỷ điện , trạm 200KV, 500KV
+PP ký hiệu theo đường : đường dây 220KV , 500KV
+Khả năng biểu hiện :
Độ lớn , nhỏ của các nhà máy điện
Nhà máy đang hoạt động , đang xây dựng
Đọc bản đồ hình 2.3
+ Bản đồ gió và bão ở VN
+ Nội dung biểu hiện : Các loại gió , hướng gió , tần suất gió ; hướng bão, tháng tác động , vùng tác động , tần suất
+ Phương pháp : Đường chuyển động : hướng gió , bão
+ Khả năng biểu hiện :
Các loại gió : mùa đông , mùa hè , tây nam
Hướng các loại gió
Hướng di chuyển của bão, tần suất tác tác động , thới gian tác động , vùng chịu tác động
+ Phương pháp ký hiệu : hoa gió
Đọc bản đồ hình 2.4
+ Bản đồ phân bố dân cư châu Á
+ Nội dung biểu hiện : Sự phân bố dân cư và các đô thị
+Phương pháp biểu hiện :
PP chấm điểm : 1 chấm = 500000 người để biểu hiện sự phân bố dân cư châu Á
PP ký hiệu : biểu hiện các đô thị lớn nhỏ ở châu Á thông qua kích thước ký hiệu.
4/ Đánh giá : Trong một bản đồ thường có sự kết hợp của một vài PP biểu hiện
5/ Hoạt động nối tiếp : Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
6/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 25/8/2011
CHƯƠNG II
VŨ TRỤ . HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 4
Bài 4 : VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
Hiểu được khái quát về Vũ trụ , hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất
Xác định giờ địa phương , giờ quốc tế ; xác định hướng di chuyển của gió, bão
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Địa cầu , đèn pin
- Bản đồ các múi giờ
- Đồng hồ các múi giờ ( tự làm )
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ : Cho bíet các phương pháp biểu hiện ở Hình 2.3 . Đọc nội dung bản đồ nầy
3- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’
10’
18’
HĐ1 : cá nhân
GV cho HS xem tranh về vũ trụ , thiên hà , nêu các câu hỏi cho HS trả lời các câu hỏi :
-Vũ trụ là gì ?
-Thiên hà là gì ?
- Dải ngân hà là gì ?
- Mô tả về hệ mặt trời ?
HĐ2 : cá nhân
Gv cho HS xem hình vẽ về hệ mặt Trời , trả lời các câu hỏi :
Kể tên các hành tinh trong hệ mặt Trời ?
Hướng chuyển động quanh mặt Trời của các hành tinh nầy ?
HĐ3 : cá nhân
Bước 1 : GV dùng mô hình địa cầu và đèn pin mô tả vận động tự quay . Từ đó cho HS trả lời các câu hỏi :
-Vì sao ngày và đêm luân phiên
( Trái Đất hình cầu và tự quay liên tục )
- Vì sao ta thấy mặt Trời mọc ở hướng Đông , lặn ở hướng Tây ?
( chuyển động biểu kiến )
Bước 2 : Gv sử dụng đồng hồ các múi giờ kết hợp với bản đồ hình 5.3 hướng dẫn cho HS cách tính giờ địa phương khi biết giờ quốc tế hoặc giờ của một địa phương khác
Bước 3 : Chủ yếu cho HS thực hành vẽ hướng lệch của chuyển động ở BBC và NBC.
I/ Các Khái niệm :
Vũ Trụ : là khoảng không gian vô tận có chứa các Thiên hà .
Thiên là là tập hợp của nhiều thiên thể ( ngôi sao,hành tinh, vệ tinh, sao chổi .... bụi , khí , bức xạ điện từ)
Dải Ngân hà : là thiên hà có chứa mặt trời
Hệ Mặt Trời : là tập hợp mà mặt Trời nằm ở trung tâm và có 8 hành tinh quay quanh nó .
II/ Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa quay quanh mặt Trời . Khoảng cách TB là 149,6 triệu Km .
III/ Hệ quả vận động tự quay :
1- Tạo ra ngày đêm liên tiếp trên địa cầu
* Giờ địa phương : là giờ tính theo địa phương ( phía Đông sớm hơn phía Tây )
* Giờ quốc tế ( GMT ) : giờ tính theo kinh tuyến gốc .( 00K)
* Đường đổi ngày : là kinh tuyến 1800 ( đối diện với KT gốc ) - Vượt qua đường đổi ngày theo hướng từ Tây sang Đông ( ngược kim đồng hồ ) thì lùi một ngày lịch .
2- Tạo ra lực Côriôlit làm lệch hướng các chuyển động trên bề mặt đất : BBC lệch sang tay phải , NBC lệch sang tay trái hướng chuyển động.
3/ Đánh giá :
Vì sao giờ ở phía Đông luôn sớm hơn giờ ở phía Tây ?
4/ Hoạt động nối tiếp : Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
Ơ chữ :
1
T
H
I
E
N
H
A
2
L
I
E
N
T
U
C
3
M
U
I
G
I
O
4
N
G
A
Y
D
E
M
5
V
U
T
R
U
6
T
A
N
G
7
T
R
U
C
8
C
O
R
I
O
L
I
T
9
G
R
I
N
U
Y
T
1/ 7 ô Là tập hợp của nhiều thên thể , bụi khí
2/7 ô Trái đất tự quay sẽ làm cho ngày đêm
3/ 6 ô Những địa phương nằm trong. sẽ có giờ giống nhau
4/ 6 ô Vì trái đất có hình khối cầu nên có hiện tượng nầy
5/ 5 ô Là khoảng không gian vô tận
6/ 4 ô Nếu vượt qua đường đổi ngày theo chiều kim đồng hồ thì sẽ 1 ngày
7/ 4 ô Trái đất tự quay quanh ..
8/ 8 ô Lực làm lệch hướng chuuyển động các vật thể trên mặt đất
9/ 7 ô Đây là kinh tuyến gốc
6/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 27/8/2011
Tiết 5
Bài 5 :
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.Đó là : chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt Trời , các mùa, hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất chung quanh Mặt Trời.
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Mô hình Địa cầu
- Bìa cắt hình mặt Trời và Trái Đất ở các vị trí ( đồ dùng tự làm )
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Khi Hà nội (múi giờ +7) là 20 giờ ngày 31/12 thì ở TôKiô ( múi +9) , Niu oóc (múi -5) là mấy giờ ?
- Vì sao trên Trái Đất luôn có ngày đêm liên tiếp ?
2- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’
10’
18’
HĐ1 : cả lớp
GV nêu các câu hỏi :
Thế nào là chuyển động biểu kiến ?
( là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thực mà là ngược lại )
Dựa vào hình 6.1 , cho biết những nơi nào trên Trái Đất có thể thấy mặt Trời qua đỉnh đầu vào lúc giữa trưa? ( nội chí tuyến )
Vùng có 2 lần mặt Trời qua thiên đỉnh / năm ? ( từ CTB đến CTN )
Nơi nào chỉ có 1 lần mặt Trời qua thiên đỉnh/ năm ? ( CTB, CTN)
Nơi nào không có hiện tượng nầy ?
( vùng ngoại chí tuyến )
Vì sao có hiện tượng nầy ? ( Vì Trục Trái Đất luôn nghiêng một góc ( 66033’) và một hướng không đổi khi chuyển động quanh mặt Trời )
HĐ2 :Nhóm
Bước 1 : GV dán các miếmg cắt lên bảng như hình 6.2
Yêu cầu nội dung cần tìm hiểu tại một vị trí
Ngày dương lịch , tên gọi ?
Mặt Trời qua đỉnh đầu tại vĩ độ ?
Theo dương lịch thì vị trí đó bắt đầu cho mùa nào ?
Theo âm –dương lịch thì vị trí đó là giữa mùa nào ?
Chia làm 4 nhóm theo 4 vị trí
Bước 2 : các nhóm làm việc
Các nhóm trình bày kết quả
GV hoàn chỉnh kiến thức .
HĐ3: cả lớp :
GV sử dụng hình 6.2 trên bảng và hình 6.3 để hình thành kiến thức về độ dài ngày đêm theo muà và theo vĩ độ
Độ dài ngày đêm tại xích đạo , BBC , NBC ?
1/ Chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt Trời :
Là hiện tượng mặt Trời qua thiên đỉnh lần lượt tại các địa điểm trong vùng nội chí tuyến
II/ Các mùa trong năm :
Theo dương lịch :có 4 mùa :
Xuân : bắt đầu từ 21/3
Hạ : bắt đầu từ 22/6
Thu : Bắt đầu từ 23/9
Đông : bắt đầu từ 22/12
Theo âm – dương lịch : thời gian bắt đầu của mỗi mùa sớm hơn dương lịch 45 ngày .
III/ Ngày đêm dài ngắn :
Mùa Xuân : ngày dài dần ra
Mùa Hạ : Ngày dài nhất và ngắn dần
Mùa Thu : Ngày ngắn dần lại
Mùa Đông :Ngày ngắn nhất và dài dần ra
Xích đạo : ngày = đêm , càng xa xích đạo chênh lệch càng lớn
Từ vòng cực đến cực có ngày hoặc đêm 24 giờ
Cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng .
4/ Đánh giá : Giải thích câu : “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”
Câu nầy đúng ở khu vực nào ?
5/ Hoạt động nối tiếp :
Trả lời câu hỏi bài tập số 3 ( SGK trang 24 )
6/ Kinh nghiệm :
Ngày soạn : 28/8/2011
Chương III : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT .
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Tiết 6
Bài 6 : THẠCH QUYỂN – THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS phải:
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
2/ Kỹ năng :
Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết kiến tạo mảng
B- PHƯƠNG TIỆN :
Bản đồ về các mảng lục địa
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Vì sao trên Trái Đất có các mùa ?
- Giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn vào mùa hè ở BBC ?
3- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
30’
Giảng giải . Gv giải thích cho HS biết một số phương pháp để nghiên cứu các lớp vật chất trong lòng Trái Đất .
HĐ1 : Cả lớp
Gv treo bản đồ về các mảng kiến tạo
Cho HS kết hợp giữa SGK với bản đồ , xác định các mảng kiến tạo lớn
Gồm những mảng kiến tạo lớn nào?
VN nằm trong mảng kiến tạo nào ?
Những mảng nào đang tách ra, mảng nào đang xô vào nhau?
Sử dụng hình vẽ các cách tiếp xúc các mảng kiến tạo ( hình 7.4) để giải thích sự hình thành các vực sâu, dải núi ngầm trong các đại dương.
Xác định trên bản đồ các vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất .
Thuyết kiến tạo mảng:
Vỏ Trái Đất bị đứt gãy và tách ra thành 7 mảng kiến tạo lớn
Các mảng không đứng yên mà dịch chuyển .
Vùng tiếp giáp giữa các mảng là vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất .
4/ Củng cố : Tại sao ở Nhật Bản và các nước Phi Lippin, Inđônêxia thường hay có động
đất và núi lửa ?
5/ Phụ lục :
Lớp
Tầng
Dày
Đặc điểm
Vỏ Trái Đất
70Km ở lục địa
5Km ở đại dương
bao gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương
Cấu tạo : trầm tích ,granit, ba dan
Man ti
Man ti trên
Độ sâu 700Km
Vật chất ở trạng thái quánh dẻo, tầng trên cùng vật chất rất cứng
Man ti dưới
Độ sâu 2900Km
Vật chất ở trạng thái rắn
Nhân
Trái Đất
Nhân ngoài
Độ sâu 5100Km
Áp suất lớn : 1,3 – 3,1 triệu atm , nhiệt độ cao
( 50000C)
Vật chất ở trạng thái lỏng
Nhân trong
Độ sâu 6370Km
Áp suất lớn 3-3,5 triệu atm
Vật chất rắn , cấu tạo bởi Ni và Fe
6/ Kinh nghiệm :
Ngày soạn : 19 / 9 / 2011
Tiết :7
Bài : 7 TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
1-Kiến thức :
Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân
Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2-Kỹ năng : Quan sát hình vẽ , nhận xét tác động của nội lực
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Các hình vẽ về uốn nếp , địa hào , địa luỹ
Bản đồ TN Việt nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 :Vẽ cấu trúc bên trong trái đất
HS2 : Trình bày cấu trúc lớp võ trái đất .
3/ Bài mới : Bề mặt trái đất không bằng phẳng mà có những dạng địa hình khác nhau , nguyên nhân nào làm nên sự biến đổi đó ? .
Tg
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’
25’
HĐ1 : phút - cả lớp
GV : Nêu bên trong lòng trái đất vật chất ở trạng thái nào ?
GV : sự dịch chuyển , sắp xếp vật chất sinh ra các lực bên trong
( kết hợp hình vẽ sư phạm )
GV : Các chất phóng xạ , các nguyên tố hoá học kếp hợp hoặc phân huỷ tạo ra nguồn năng lượng
Các hoạt động trên tạo ra lực gọi chung là nội lực
vậy nội lực là gì ?
Nguyên nhân tạo nên ?
HĐ2 : cả lớp
Bước 1 : GV nêu câu hỏi:
Các vận động của nội lực làm thay đổi bề mặt trái đất gọi là vận động gì ? GV dùng hình vẽ trên bảng để cho hs hình dung các vận động và kết quả của nó
Sự vận động diễn ra theo 2 phương : Đứng và ngang .
GV dùng hình vẽ trên bảng để giải thích : đứng và ngang .
Bước 2 : Yêu cầu mỗi bên của lớp học tìm hiểu 1 nội dung đứt gãy hoặc uốn nếp để trả lời các câu hỏi :
? Do tác động của lực theo phương nào?
? Vật chất ở vùng vận động như thế nào ?
Biểu hiện ra bề mặt địa hình ?
Bước 3 : GV sử dụng bản đồ TN Việt Nam để giới thiệu về đứt gãy sông Hồng , sông Chảy tạo nên dãy núi con Voi ( Địa luỹ )
I/.Nội lực : là lực sinh ra ở bên trong lòng trái đất do sự dịch chuyển của vật chất và nguồn năng lượng sinh ra từ sự phân huỷ các chất phóng xạ.
II/ Tác động của nội lực :
Nội lực làm thay đổi bề mặt địa hình : nâng lên , hạ xuống , uốn nếp , đứt gãy .. sinh ra động đất , núi lửa.
1/ Vận động theo phương thẳng đứng :
là vân động nâng lên hạ xuống của lóp vỏ trái đất theo phương thẳng đứng
quy mô rộng lớn
thời gian dài tạo nên hiện tượng biển tiến , biển thoái.
2/ Vận động theo phương nằm ngang :
là vận động co dãn gây nên các hiện tượng uốn nếp hoặc đứt gãy
+Uốn nếp :
Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo
Đá bị ép uốn cong thành các nếp uốn
Biểu hiện là các dãy núi uốn nếp
+ Đứt gãy :
Xảy ra ở vùng đá cứng
Đã bị đứt , gãy
tạo ra các địa hào , địa luỹ
4/ Đánh giá :
Cho học sinh trả lời trắc nghiệm :
Vận động kiến tạo là vận động :
Do nội lực sinh ra
Tạo ra những biến động lớn ở vỏ trái đất
Tạo ra các uốn nếp và đứt gãy
Tất cả đều đúng
Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra :
Lục địa và hải dương
Hiện tượng uốn nếp
Hiện tượng biển tiến biển thoái
Hiện tượng mac ma dâng lên trong vỏ trái đất
Núi và đồi được xuất hiện là kết quả của hoạt động kiến tạo :
Uốn nếp
Đứt gãy
Động đất
Cả a và b đúng
5/ Hoạt động nối tiếp :
Lập bảng so sánh địa hào và địa luỹ
Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên các hang động trong các núi đá vôi.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20 / 9 / 2011
Tiết : 8
Bài : 8 TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Phân biệt được phong hoá lý học , hoá học và sinh học
Kỹ năng : Quan sát , nhận xét tác động của qúa trình phong hoá đến địa hình bề mặt
trái đất thông qua tranh ảnh , hình vẽ .
Thái độ : Biết đấu tranh với những hoạt động làm ảnh hưởng đến địa hình bề mặt ( phá
rừng , đào xới đất vùng đầu nguồn )
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh ảnh về một số dạng địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên
Bản đồ tự nhiên thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Nội lực là gì ? Nguyên nhân tạo ra nội lực , các vận động chủ yếu của vận động kiến tạo ?
So sánh vận động uốn nếp và vận động đứt gãy ?
3/ Bài mới :
Tg
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’
25’
HĐ1 : - cả lớp
GV : cho hs xem một số tranh ảnh về địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên ( hang động , cồn cát , hẻm vực ,địa hình bờ biển Fio ), két hợp với kênh hình và kênh chữ cho biết thế nào là ngoại lực ?
Những yếu tố nào là ngoại lực
Nguyên sâu xa của nó là gì ? (Năng lượng bức xạ mặt trời )
HĐ2 : - nhóm
Bước 1: chung cho cả lớp
GV cho HS xem hình 9.1 kết hợp giảng giải trong các hoang mạc vào ban đêm nghe tiếng răn rắc đó là sự nứt vỡ của đá , ở Bắc Âu do sự tác động của sóng đã tạo ra bờ biển lồi lõm ( fio) hoặc ở Vân Nam ( Trung Quốc) cảnh quan “ Thạch Lâm “ là những rừng đá do gió tạo ra qua hàng ngàn năm gọi chung đó là quá trình phong hoá . Phong hoá là gì ?
Căn cứ vào nguồn gốc tác động và quá trình và kết quả phong hoá ngưòi ta chia ra 3 loại phong hoá : ( lý học , hoá học và sinh học )
Chia lớp thành 6 nhóm :
Nhóm 1,2 : Phong hoá lý học
Nhóm 3,4 : Phong hoá hoá học
Nhóm 5,6 : Phong hoá sinh học
Hoàn thành các phiếu học tập
I/.Ngoại lực :là lực tác động bên ngoài vỏ trái đất do sự tác động của các yếu tố : khí hậu ( nhiệt độ , gió , mưa..), các dạng nước ( nước chảy , nước ngầm , băng hà , sóng biển ) sinh vật ( động , thực vật ) và con người.
II/ Tác động của ngoại lực :
1/ Quá trình phong hoá : là quá trình làm thay đổi các loại đá và khoáng vật do sự tác động của ngoại lực .
Phong hoá lý học, hoá học , sinh học ( HS ghi theo nội dung thông tin phiếu học tập )
4/ Đánh giá :
5/ Hoạt động nối tiếp :
IV / PHỤ LỤC :
PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI
Nhân tố tác động
Kết quả tác động
Phong
hoá
lý
học:
( nhóm 1,2 )
Sự thay đổi nhiệt độ
Sự đóng băng
Va đập của gió, sóng , nước chảy và con người
- làm thay đổi kích thước và hình dáng của khoáng vật , không làm thay đổi màu sắc , thành phần hoá học của đá và khoáng vật
Phong
hoá
hoá
học
( nhóm 1,2 )
nước kết hợp với các hợp chất hoà tan trong nớc, khí CO2 , O2 và các a xit hữu cơ của sinh vật
- Làm thay đổi thành phần , tính chất hoá học của đá và khoáng vật
Phong
hoá
sinh học
( nhóm 1,2 )
Tác động của vi khuẩn , nấm , rễ cây
- Làm thay đổi kích thước , hình dáng và cả thành phần tính chất hoá học của đá và khoáng vật.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 21 / 9 / 2011
Tiết : 9
Bài : 8
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Phân biệt bóc mòn , vận chuyển , bồi tụ
Phân tích được tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
Kỹ năng : Quan sát và nhận xét kết quả tác động của ngoại lực qua tranh ảnh
Thái độ : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh ảnh các dạng địa hình do tác động của ngoại lực tạo nên ( Thạch Lâm , đồng bằng bồi tụ , hiện tường lở bờ sông , fio , khe rãnh )
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ngoại lực ? nêu các dạng phong hoá của ngoại lực
3/ Bài mới : Quá trình phong hoá đã tạo nên các dạng bề mặt địa hình .
Tg
Hoạt động
Nội dung cơ bản
20’
5’
10’
HĐ1 : -
GV cho Hs quan sát các hình vẽ 9.4, 9.5, 9.6 kết hợp với kênh chữ để trả lời các câu hỏi :
-Đặc điểm chính , nguyên nhân và kết quả của mỗi quá trình : xâm thực ,mài mòn và thổi mòn ?
- Các giải pháp để hạn chế các quá trình đó ?
GV giới thiệu các tranh ảnh về hình dạng các dạng bị bóc mòn , dùng hình vẽ sư phạm để nói lên quá trình bóc mòn địa hình
HĐ2 : - cá nhân
GV Dùng hình vẽ sư phạm để biểu diễn quá trính vận chuyển để HS tìm ra khái niệm
HĐ3 : - cá nhân
Tiếp tục sử dụng hình vẽ sư phạm để biểu diễn quá trình bồi tụ .
GV nhấn mạnh : nội lực và ngoại lực diễn ra đồng thời , đối nghịch nhau , khó phân biệt và kết hợp tạo nên cácdạng địa hình
I/.Quá trình bóc mòn :
Là quá trình làm thay đổi vị trí các sản phẩm phong hoá do các tác nhân ngoại lực tạo ra.
Xâm thực : làm chuyển dời các sản phẩm đã bị phong hoá. Nguyên nhân : tác động của nước chảy, sóng biển, gió . Địa hình bị biến dạng.
- Các rãnh nông , khe rãnh , thung lũng , sông , suối.
Mài mòn : Diễn ra chậm trên bề mặt đất đá do nước chảy , sóng biển ( địa hình bờ biển , fio )
Thổi mòn , khoét mòn : tạo ra những địa hình độc đáo ( cột đá hình nấm trong hoang mạc , các hố trũng thổi mòn Do gió tạo nên
Bóc mòn : chuyển dời các sản phẩm phong hoá , bao gồm : xâm thực , thổi mòn , mài mòn.
II/ Quá trình vận chuyển : là quá trình di chuyển vật liệu khỏi vị trí ban đầu . Do ngoại lực cuốn theo hoặc do trọng lực .
III/ Quá trình bồi tụ :
Là quá trình tích luỹ các vật liệu đã bị phong hoá .khoảng cách bồi tụ phụ thuộc vào kích thước và vận tốc di chuyển .
Nội lực làm cho bề mặt đất gồ ghề thì ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình . Hai quá trình nầy làm cho địa hình bề mặt trái đất đa dạng.
4/ Đánh giá :
HS1 : So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn
HS2 : Phân biệt bóc mòn , vận chuyển và bồi tụ ( trên hình vẽ )
5/ Hoạt động nối tiếp :
Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng núi già , núi trẻ
IV / PHỤ LỤC :
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 23 / 9 / 2011
Tiết : 10
Bài : 9
THỰC HÀNH VỀ SỰ PHÂN BỐ
CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT , NÚI LỬA
VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Biết sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , núi trẻ trên thế giới
Nhận xét , nêu được mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo
Kỹ năng :
Xác định trên bàn đồ vùng núi trẻ AnPơ, Himalaya, Coocdie, Andet; các vùng có nhiều động đất, núi lửa: Thái bình Dươn
File đính kèm:
- GIAO AN DIA sau giam tai.doc