Chuyên đề 2: Hệ phương trình
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Dạng 1: Hệ gồm một pt bậc nhất và các pt bậc cao
1/ Phương pháp: Rút một ẩn từ pt bậc nhất thế vào các pt bậc cao
2/ Ví dụ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 2: Hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Dạng 1: Hệ gồm một pt bậc nhất và các pt bậc cao
1/ Phương pháp: Rút một ẩn từ pt bậc nhất thế vào các pt bậc cao
2/ Ví dụ
Ví dụ 1: giải các pt sau:
a/ b/
Ví dụ 2: Cho hệ pt 
a/ Giải hệ khi m = 3
b/ Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
Giải: a/ (x ;y) = (0 ; 1) và (2/3 ; 5/3)
 b/ m = 0 hoặc m = 4
Ví dụ 3: Cho hệ pt 
a/ Giải hệ khi m = b/ Tìm m để hệ vô nghiệm
Giải: a/ (x ;y) = b/ 
Ứng dụng : Cho hệ pt 
a/ Giải hệ khi m = 1
b/ Tìm m để hệ có 2 cặp nghiệm thõa mãn 
ĐS: a/ (x;y) = (2;1) và (-2; -3)
 b/ m = 2
Dạng 2: Hệ pt đối xứng loại 1
1/ Định nghĩa: Là hệ có dạng 	trong đó khi hoán đổi x và y thì mỗi pt không thay đổi.
Ví dụ: Các hệ pt và 
2/ Cách giải:
2.1 Nhớ lại định lý Viet trong phương trình bậc hai
Cho pt có hai nghiệm x1; x2 thì . Ngược lại nếu có hai số u ; v thỏa mãn thì u ; v là nghiệm của pt x2 - Sx + P = 0.
Ví dụ Tìm hai số u ;v thỏa mãn 
2.2 Cách giải hệ đối xứng loại 1: 
Đặt x+y = S và xy = P ( ĐK S2 > 4P); thay vào tìm S và P. Từ đó suy ra x và y.
3/ Bài tập: 
Bài 1: Giải các hệ pt:
a.
b. Đặt x + y = S và xy = P ta có P = 2 và S = 
Với P = 2; S = 3 ta có nghiệm (-1;-2) và (-2; -1)
Với P = 2 ; S = -3 ta có nghiệm (1; 2) và (2; 1)
c. . Nghiệm của hpt (-2; -3) và ( -3; -2)
Bài 2: Cho hệ pt 
Giải hệ khi m = 26
Tìm m để hệ vô nghiệm
Tìm m để hệ có 2 nghiệm phân biệt
Giải: Ta có , khi đó x; y là nghiệm của pt X2 – 6X + = 0 (1)
a. Nghiệm của pt (1;5) và (5; 1)
b. m < 18
c. m > 18
Bài 3: Cho hệ pt 
a/ Giải hệ khi m = 2
b/ Tìm m để hệ có nghiệm
Giải: a. 
 b. 
Bài 4 Tìm a để hệ pt có đúng 2 nghiệm
Giải: Đặt x+y = S và xy = P, ĐK S2 > 4P. Ta có 
Với S = 2, P = 1 – a thì x, y là nghiệm của X2 – 2 X + 1 – a = 0 có 
Với S = -2 , P = 1 – a thì x, y là nghiệm của X2 + 2 X + 1 – a = 0 có 
Để hệ có đúng 2 nghiệm thì mỗi pt có nghiệm kép, suy ra a = 0
4. Cách tìm nghiệm duy nhất của hệ đối xứng loại 1
ĐK cần
Vì (x0; y0) là nghiệm thì (y0; x0) cũng là nghiệm của hệ. Để hệ có nghiệm duy nhất thì x0 = y0, thay vào hệ để tìm m
ĐK đủ: Thay m vừa tìm được vào hệ xem giá trị nào thỏa mãn.
Ví dụ 1: Tìm m để hệ pt có nghiệm duy nhất
Giải
ĐK CẦN Vì (x0; y0) là nghiệm thì (y0; x0) cũng là nghiệm của hệ. Để hệ có nghiệm duy nhất thì x0 = y0. Ta có hệ
ĐK ĐỦ Thay m = 18 vào ta có nghiệm ( x; y ) = (3; 3)
Ví dụ 2: Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
Đáp số: m = 0 hoặc m = 8
BÀI TẬP CŨNG CỐ
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
a. b. c. 
d. e. 
Bài 2: Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
Bài 3: Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
Dạng 3: Hệ phương trình đối xứng loại 2
1/ Định nghĩa: Là hệ có dạng trong đó hoán đổi x và y cho nhau thi phương trình này trở thành phương trình kia.
Ví dụ: Hệ phương trình 
2/ Cách giải
Trừ từng vế của 2 pt cho nhau để đưa về pt tích.
3/ Ví dụ 
Ví dụ 1: Giải các hệ pt:
a. Hệ có nghiệm (x; y) = (0;0) và (-1;-1)
b. 
c. 
d. 
Ví dụ 2: Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất: 
Giải: ĐK CẦN x = y suy ra m = -1
 ĐK ĐỦ Thay m = -1 ta thấy thỏa mãn.
4/ Bài tập củng cố: 
Bài 1: Giải các phương trình sau
a. 
b. 
c. 
Bài 2: Tìm m để các hệ sau có nghiệm duy nhất: 
a. b. 
c.( Khối B-2003) Lấy (1) – (2) ta được
+ Với x = y ta có 
+ Phương trình (3) vô nghiệm vì x > 0 và y > 0.
Dạng 4: Hệ phương trình đẳng cấp
1/ Định nghĩa: Là hệ có dạng trong đó f1 và f2 đẳng cấp và cùng bậc. g1; g2 đẳng cấp và cùng bậc.
2/ Cách giải Bước 1: Xét x = 0 hoặc y = 0.
 Bước 2: x khác 0. Đặt y = tx sau đó chia từng vế của 2 phương trình cho nhau.
3/ Ví dụ Giải hệ phương trình 
Giải + Nếu x = 0 suy ra y = 0. Vậy (0;0) là một nghiệm
 + Với x 0. Đặt y = tx thay vào hệ và chia từng vế của (1) cho (2) ta được
+ Với t = ½ suy ra x = 2y thay vào (2) ta được 5y(y2 – 4) = 0 
Suy ra (4; 2) và (-4; -2) là nghiệm
+ Với t = -1/2 suy ra x = -2y thay vào (2) ta được y2 = -4 VN
Kết luận: Hệ có 3 nghiệm.
4/ Bài tập
Bài 1 Giải các hệ phương trình
a. (KA-2005) b. 
 c. d. 
ĐS a. (1; 3) ; (3/2; 2) b. (2; 1) ; (-2; -1) c. (1;2) ; (2;1) d.
Bài 2: Tìm m để hệ sau có nghiệm 
ĐS Mọi giá trị của m
Bài 3: Cho hệ 
a. Giải hệ khi m = 14 b. Tìm m để hệ có nghiệm
ĐS a.(2;1); (-2; -1) b. mọi giá trị của m
Dạng 5: Hệ không có cấu trúc đặc biệt
Loại 1: Phương pháp thế và đặt ẩn phụ
Bài 1: Giải hệ 
Giải: Đặt 
Với u = 3 và v = 6. 
Với u = 6 và v = 3 . 
Bài 2: Giải hệ 
Giải: Đặt 
Với u = 2 và v = 7 ta có 
Với u = 7 và v = 2 ta có 
Bài 3: Giải hệ 
Giải: ĐK 
Đặt 
Với t = -1 suy ra x = -1 và y = -1
Với t = -1/2 suy ra x = -2 và y = 3/2
Bài 4: Giải các hệ 
a. (Khối B- 2009) b. 
c. (Khối B- 2008) 
d. 
HD: a. Vì y = 0 không thỏa mãn nên chia (1) cho y và chia (2) cho y2 
Đặt Ta có 
Hệ có các nghiệm (3 ; 1); (1; 1/3)
 b. Hệ tương đương 
Đặt 
Hệ có nghiệm 
 c. Thay (2) vào (1) ta có pt Hệ có nghiệm (-4; 17/4)
 d. ĐK Đặt u = 3x + y và v = 3x – y ta được 
Giải (1) ta có u = - 2v và u = 5v
+ u = - 2v thay vào (2) ta có 
+ u = 5v thay vào (2) ta có 
Tóm lại hệ phương trình có 4 nghiệm
Loại 2 : Sử dụng phương pháp đồng biến, nghịch biến
Phương pháp: Nếu hàm số f(t) ĐB (NB) trên (a; b) thì phương trình f(x) = f(y) có nghiệm duy nhất x = y trên (a ;b)
Bài 1: Giải hệ 
Giải: ĐK . Đặt , suy ra hàm đồng biến. Phương trình (1) có nghiệm x = y thay vào (2) ta được 
Vậy hệ có 3 nghiệm (1 ; 1) và 
Bài 2: Giải hệ 
a. 
DH a. ĐS (1 ; 1) ; 
 b. Ta có nghịch biến
ĐS 
 c. ĐS x = y = 3
            File đính kèm:
 cac dang he phuong trinh.doc cac dang he phuong trinh.doc




