LHD1: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng chất nào dưới đây để có thể loại bỏ được tạp chất?
A. bột Fe dư B. bột Cu dư C. bột Al dư D. Mg dư
LHD2: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl, nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt dung dịch:
A. H2SO4 B. Na2SO4 C. CuSO4 D. NaOH.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề :bài tập phần đại cương về kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁ H ỌC BÀI TẬP MỞ RỘNG CHO CÁC CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP
VÔ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHUYÊN ĐỀ : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
LHD1: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng chất nào dưới đây để có thể loại bỏ được tạp chất?
A. bột Fe dư B. bột Cu dư C. bột Al dư D. Mg dư
LHD2: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl, nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt dung dịch:
A. H2SO4 B. Na2SO4 C. CuSO4 D. NaOH.
LHD3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, AgNO3.
LHD4: Tất cả các kim loại thuộc dãy nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối sắt (III)?
A. B. C. D.
LHD5: (ĐH, CĐ khối A-2007). Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hoá, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
LHD6: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất có thể dùng để khử thuỷ ngân là
A. bột B. bột lưu huỳnh C. nước D. natri
LHD7: Từ phương trình ion thu gọn sau:
Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. có tính oxi hoá mạnh hơn B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag
C. có tính oxi hoá mạnh hơn D. Cu bị oxi hoá bởi ion
LHD8: Cho các ion kim loại sau: . Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là
A. B.
C. D.
LHD9: Trường hợp nào dưới đây là ăn mòn điện hoá?
A. Gang, thép để lâu trong không khí ẩm B. Kẽm nguyên chất tác dụng với dung dịch loãng
C. Fe tác dụng với khí clo D. Natri cháy trong không khí
LHD10: (ĐH, CĐ khối A-2007). Mệnh đề Không đúng là:
A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
C. Fe2+ oxi hoá được Cu. D. Tính oxi hoá của ion tăng theo thứ tự: Fe2+,H+,Cu2+,Ag+.
LHD11: Cặp kim loại Al – Fe tiếp xúc với nhau và được để ngoài không khí ẩm thì kim loại nào bị ăn mòn và dạng ăn mòn nào là chính?
A. Al bị ăn mòn điện hoá B. Fe bị ăn mòn điện hoá C. Al bị ăn mòn hoá học D. Al, Fe bị ăn mòn hoá học
LHD12: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm Zn ở ngoài vỏ tàu (phần chìm dưới nước biển). Người ta đã bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn bằng cách
A. cách li kim loại với môi trường B. dùng phương pháp điện hoá
C. dùng Zn là chất chống ăn mòn D. dùng Zn là kim loại không gỉ
LHD13: Có 3 mẫu hợp kim: . Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim này là
A. dung dịch B. dung dịch C. dung dịch loãng D. dung dịch
LHD14: Một hợp kim gồm các kim loại sau: . Hoá chất có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch là:
A. dung dịch B. dung dịch đặc nguội C. dung dịch D. dung dịch loãng
LHD15: Hầu hết các kim loại đều có ánh kim là do
A. kim loại hấp thu được các tia sáng tới
B. các kim loại đều ở thể rắn
C. các electron tự do trong kim loại có thể phản xạ những tia sáng trông thấy được
D. kim loại màu trắng bạc nên giữ được các tia sáng trên bề mặt kim loại
LHD16: (ĐH, CĐ khối A-2007). Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
LHD17: Điều kiện cần và đủ để xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá là
A. các điện cực có bản chất khác nhau
B. các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc gián tiếp thông qua các dây dẫn
C. các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng
LHD18: (ĐH, CĐ khối A-2007). Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Al.
LHD19: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?
A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện B. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều
C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học D. Về bản chất, ăn mòn hoá học là một dạng của ăn mòn điện hoá
LHD20: (ĐH, CĐ khối A-2007). Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào bốn dung dịch thì số chất kết tủa thu được là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
LHD21: Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là
A. sự ăn mòn kim loại B. sự ăn mòn hoá học C. sự khử kim loại D. sự ăn mòn điện hoá
LHD22: phát biểu nào sau đây không đúng
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e.
B. Trong cùng chu kì từ trái qua phải, tính kim loại giảm dần.
C. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
D. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bàn kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
LHD23: Có một số kết luận sau đây:
Kim loại càng về bên trái thì càng hoạt động (càng dễ bị oxi hoá); các ion của kim loại đó có tính oxi hoá càng yếu (càng khó bị khử).
Kim loại đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
Kim loại không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
Kim loại đặt bên trái hiđro đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit không có tính oxi hoá.
Chỉ những kim loại đầu dãy mới đẩy được hiđro ra khỏi nước.
Các kết luận đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1,2, 4.
LHD24: Cho bột Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư được dung dịch X. Cho dd HNO3 loãng dư vào dung dịch X thì:
A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Có khí không màu thoát ra.
C. Có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. D. Có khí màu nâu thoát ra.
LHD25: Câu nào đúng trong các câu sau: Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra
A. sự ôxi hóa ở cực dương. B. sự ôxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm. C. sự khử ở cực âm. D. sự ôxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
LHD26: Không thể điều chế từ bằng cách A. điện phân nóng chảy muối B. điện phân dung dịch muối
C. dùng để khử ra khỏi dung dịch muối
D. cho tác dụng với dung dịch dư, sau đó lấy kết tủa đem nhiệt phân rồi khử tạo ra bằng
LHD27: Câu nào trong các câu dưới đây không đúng?
A. tan trong dung dịch B. tan trong dung dịch
C. tan trong dung dịch D. tan trong dung dịch
LHD28: Cho một thanh vào dung dịch , sau một thời gian lấy thanh rửa sạch cẩn thận bằng nước cất, sấy khô và đem cân thấy
A. khối lượng thanh không đổi B. khối lượng thanh giảm đi
C. khối lượng thanh tăng lên D. khối lượng thanh tăng gấp 2 lần ban đầu
LHD29: Vị trí của một số cặp oxi hóa-khử theo chiều tính khử giảm dần từ trái sang phải được sắp xếp như sau:
Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/ Ag, Cl2/2Cl-.
Trong các chất sau: Cu, AgNO3, Cl2. Chất nào tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2:
A. Cu, AgNO3, Cl2. B. AgNO3, Cl2. C. Cl2. D. Cu, AgNO3.
LHD30: Cho một ít bột Đồng vào dung dịch Fe(NO3)3 lấy dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được dung dịch Y. Các muối trong dung dịch Y là:
A. AgNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. AgNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
LHD31: Để tách kim loại Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm ba kim loại Ag, Fe, Cu mà không làm thay đổi khối lượng của Ag có thể dùng hoá chất nào sau đây:
A. dd HCl. B. dd CuCl2. C. dd AgNO3. D. dd FeCl3.
LHD32: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không được dùng thêm bất cứ chất nào khác kể ca quỳ tím, nước nguyên chất) có thể nhận biết được những kim loại nào:
A. Cả 5 kim loại. B. Ag, Fe. C. Ba, Al, Ag. D. Ba, Mg, Fe, Al.
LHD33: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt sạch trong dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần rắn, rửa sạch bằng nước cất, sấy khô, cân nặng 1,08 gam. Giá trị của m là:
A. 0,56 gam. B. 0,1867 gam. C. 0,28 gam. D. 1,68 gam.
LHD34: Hòa tan hoàn toàn 10gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết axit phản ứng đồng thời với cả hai kim loại. Giá trị m là:
A. 17,1 gam. B. 24,2 gam. C. 22,4 gam. D. 27,1 gam.
LHD35: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,3M (loãng) thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 38,93 gam. B. 39,89 gam. C. 38,39 gam. D. 40,93 gam.
LHD36: Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng Sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 5,04 gam D. 6,72 gam.
LHD37: Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng lưu huỳnh lấy dư. Sản phẩm của phản ứng được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl. Khí tạo ra được dẫn vào dung dịch CuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1gam/ml) cần dùng để hấp thụ hết khí sinh ra là:
A. 500,6 ml. B. 376,36 ml. C. 872,73 ml. D. 525,25 ml.
LHD38: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy dinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,4 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là:
A. 0,05M B. 0,25M C. 0,50M D. 0,025M
LHD39: Hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp. Lấy 4,25 gam hỗn hợp, hòa tan hoàn toàn vào H2O, thu được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M. Hai kim loại đó là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
LHD40: Ngâm một thanh vào 200ml dung dịch 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Zn ra thì khối lượng thanh sau phản ứng so với thanh ban đầu sẽ:
A. giảm 0,65 gam B. tăng 1,51 gam C. tăng 0,755 gam D. giảm 1,51 gam
LHD41: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 4,16 gam (Cd đứng sau Zn trong dãy điện hoá). Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là
A. 80 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 60 gam.
LHD42: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Al.
LHD43: Hoà tan hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp 4 kim loại Al, Mg, Zn và Fe trong dung dịch loãng, dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 3,92 gam B. 1,96 gam C. 3,98 gam D. 39,2 gam
LHD44: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam bằng dung dịch , toàn bộ lượng khí thu được đem oxi hoá thành rồi sục vào nước có chứa oxi để chuyển hết thành . Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 1,68 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
LHD45: Để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần 4,48 lít (ở đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng thì lượng thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 2 gam
LHD46: Nung 6,58 gam trong bình kín một thời gian, thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hoà tan hoàn toàn X vào được 300ml dung dịch Y. dung dịch Y có pH bằng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
LHD47: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam và 11,2 gam bằng dung dịch loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí duy nhất. Cho tiếp dung dịch dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủa B đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam B. 12 gam C. 24 gam D. 40 gam
LHD48: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm bằng dung dịch dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm và có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 43 gam B. 34 gam C. 3,4 gam D. 4,3 gam
LHD49: Thổi một luồng khí đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm và nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch dư thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 3,22 gam B. 3,12 gam C. 4,0 gam D. 4,2 gam
LHD50: Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch , sau phản ứng thu được 2,912 lít ở và 1,1 atm. M là kim loại nào dưới đây?
A. B. C. D.
LHD51: Chia 2,29 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al. thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua.
- Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit.
Khối lượng m có giá trị là:
A. 4,42 gam. B. 3,355 gam. C. 2,21 gam. D. 5,76 gam.
Khối lượng m’ là:
A. 2,185 gam. B. 4,37 gam. C. 6,45 gam. D. 4,15 gam.
LHD52: Nhiệt phân hoàn toàn muối R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của oxít và muối là:
A. Fe(NO3)2, Fe2O3. B. Fe(NO3)2, FeO. C. Cr(NO3)2, Cr2O3. D. Fe(NO3)2, Fe3O4.
LHD53: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 215 gam. Khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4 gam. B. 249 gam. C. 219,8 gam. D. 230 gam.
LHD54: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị 2. Chia 4,04 gam X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc).
Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.
Thể tích khí NO thoát ra ở đktc là:
A. 0,747 lít. B. 1,746 lít. C. 0,323 lít. D. 1,494 lít.
Khối lượng hỗn hợp muối nitrat ở phần 2 là:
A. 2,18 gam. B. 4,22 gam. C. 4,11 gam. D. 8,22 gam.
LHD55: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch thu được ta được một kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta được m gam chất rắn:
Kim loại M là:
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Khối lượng m gam chất rắn là:
A. 24 gam. B. 24,3 gam. C. 48 gam. D. 30,6 gam.
LHD56: (ĐH, CĐ khối A-2007). Hoà tan hoàn toàn 2,81gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
LHD57: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 4 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Cho rằng axit phản ứng đồng thời với 4 kim loại. Giá trị m là:
A. 34,2 gam. B. 58,4 gam. C. 44,8 gam. D. 54,2 gam.
File đính kèm:
- DAICUONG KIMLOAI- VONG2.doc