Phần I: Tóm tắt lý thuyết
I. Định nghĩa phép chia
Cho 2 số nguyên a và b trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy
nhất sao cho:
a = bq + r Với 0 ≤ r ≤ | b|
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số dư
r ∈ {0; 1; 2; ; | b|}
Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a
21 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán chia hết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
1
Phần I: Tóm tắt lý thuyết
I. Định nghĩa phép chia
Cho 2 số nguyên a và b trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm đ−ợc hai số nguyên q và r duy
nhất sao cho:
a = bq + r Với 0 ≤ r ≤ | b|
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là th−ơng, r là số d−.
Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số d−
r ∈ {0; 1; 2; ; | b|}
Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a.
Ký hiệu: ab hay b\ a
Vậy: a b ⇔ Có số nguyên q sao cho a = bq
II. Các tính chất
1. Với ∀ a ≠ 0 ⇒ a a
2. Nếu a b và b c ⇒ a c
3. Với ∀ a ≠ 0 ⇒ 0 a
4. Nếu a, b > 0 và a b ; b a ⇒ a = b
5. Nếu a b và c bất kỳ ⇒ ac b
6. Nếu a b ⇒ (±a) (±b)
7. Với ∀ a ⇒ a (±1)
8. Nếu a b và c b ⇒ a ± c b
9. Nếu a + b c và a c ⇒ b c
10. Nếu a b và n > 0 ⇒ an bn
11. Nếu ac b và (a, b) =1 ⇒ c b
12. Nếu a b, c b và m, n bất kỳ am + cn b
13. Nếu a b và c d ⇒ ac bd
14. Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!
III. Một số dấu hiệu chia hết
Gọi N =
1 2 3 4 n-2 n-1 n
a a a a ...a a a
1. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 4; 25; 8; 125
+ N 2 ⇔ an 2 ⇔ an∈{0; 2; 4; 6; 8}
+ N 5 ⇔ an 5 ⇔ an∈{0; 5}
+ N 4 (hoặc 25) ⇔
n-1 n
a a 4 (hoặc 25)
+ N 8 (hoặc 125) ⇔
n-2 n-1 n
a a a 8 (hoặc 125)
2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
2
+ N 3 (hoặc 9) ⇔ a0 + a1+ .... +an 3 (hoặc 9)
3. Một số dấu hiệu khác
+ N 11 ⇔ [(a0 + a2 + ...) - (a1 + a3+ ...)] = 0
+ N 101 ⇔
1 2 5 6 3 4 7 8
(a a a a ...) (a a a a ...) 0+ + − + + =
+ N 7 (hoặc 13) ⇔
1 2 3 7 8 9 4 5 6 10 11 12
(a a a a a a ...) (a a a a a a ...) 0 + + − + + =
IV. Đồng d− thức
a. Định nghĩa: Cho m là số nguyên d−ơng. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số d−
khi chia cho m thì ta nói a đồng d− với b theo modun m.
Ký hiệu: a ≡ b (modun m)
Vậy: a ≡ b (modun m) ⇔ a - b m
b. Các tính chất
1. Với ∀ a ⇒ a ≡ a (modun)
2. Nếu a ≡ b (modun m) ⇒ b ≡ a (modun m)
3. Nếu a ≡ b (modun m), b ≡ c (modun m) ⇒ a ≡ c (modun m)
4. Nếu a ≡ b (modun m) và c ≡ d (modun) ⇒ a + c ≡ b + d (modun m)
5. Nếu a ≡ b (modun m) và c ≡ d (modun m) ⇒ ac ≡ bd (modun m)
6. Nếu a ≡ b (modun m), d ∈ ƯC (a, b) và (d, m) =1
⇒
a b
d d
≡ (modun m)
7. Nếu a ≡ b (modun), d > 0 và d ∈ Uc (a, b, m)
⇒
a b
d d
≡ (modun
d
m
)
V. Một số định lý
1. Định lý Euler
Nếu m là 1 số nguyên d−ơng ϕ(m) là số các số nguyên d−ơng nhỏ hơn m và
nguyên tố cùng nhau với m, (a, m) = 1
Thì aϕ(m) ≡ 1 (modun)
Công thức tính ϕ(m)
Phân tích m ra thừa số nguyên tố
m = p1
α1 p2
α2 pk
αk với pi ∈ p; αi ∈ N
*
Thì ϕ(m) = m(1 -
`1
1
p
)(1 -
2
1
p
) (1 -
kp
1
)
2. Định lý Fermat
Nếu t là số nguyên tố và a không chia hết cho p thì ap-1 ≡ 1 (modp)
3. Định lý Wilson
Nếu p là số nguyên tố thì
( P - 1)! + 1 ≡ 0 (modp)
Phần II: các ph−ơng pháp giải bài toán chia hết
1. Ph−ơng pháp 1: Sử dụng dấu hiệu chia hết
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
3
Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b 45
Giải
Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1
để a56b 45 ⇔ a56b 5 và 9
Xét a56b 5 ⇔ b ∈ {0 ; 5}
Nếu b = 0 ta có số a56b 9 ⇔ a + 5 + 6 + 0 9
⇒ a + 11 9
⇒ a = 7
Nếu b = 5 ta có số a56b 9 ⇔ a + 5 + 6 + 0 9
⇒ a + 16 9
⇒ a = 2
Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560
a = 2 và b = 5 ta có số 2560
Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. Chứng minh
răng số đó chia hết cho 9.
Giải
Gọi số đã cho là a
Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số d−
⇒ 5a - a 9 ⇒ 4a 9 mà (4 ; 9) = 1
⇒ a 9 (Đpcm)
Ví dụ 3: CMR số
1 số 81
111 111 81
Giải
Ta thấy: 111111111 9
Có
1 số 81
111 111 = 111111111(1072 + 1063 + ... + 109 + 1)
Mà tổng 1072 + 1063 + ... + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9 9
⇒ 1072 + 1063 + ... + 109 + 1 9
Vậy:
1 số 81
111 111 81 (Đpcm)
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho
a. 34x5y 4 và 9
b. 2x78 17
Bài 2: Cho số N = dcba CMR
a. N 4 ⇔ (a + 2b) 4
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
4
b. N 16 ⇔ (a + 2b + 4c + 8d) 16 với b chẵn
c. N 29 ⇔ (d + 2c + 9b + 27a) 29
Bài 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của số đó.
Bài 4: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta đ−ợc số A =
192021...7980. Hỏi số A có chia hết cho 1980 không ? Vì sao?
Bài 5: Tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 46 không? Vì sao?
Bài 6: Chứng tỏ rằng số
1 số 100
11 11
2 số 100
22 22 là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. x = và y = 2
x = và y = 6
b. 2x78 = 17 (122 + 6x) + 2(2-x)17 ⇔ x = 2
Bài 2: a. N4 ⇔ ab 4 ⇔ 10b + a4 ⇔ 8b + (2b + a) 4
⇒ a + 2b4
b. N16 ⇔ 1000d + 100c + 10b + a16
⇔ (992d + 96c + 8b) + (8d + 4c + 2b + a) 16
⇒ a + 2b + 4c + 8d16 với b chẵn
c. Có 100(d + 3c + 9b + 27a) - dbca 29
mà (1000, 29) =1
dbca 29
⇒ (d + 3c + 9b + 27a) 29
Bài 3: Gọi ab là số có 2 chữ số
Theo bài ra ta có:
ab = 10a + b = 2ab (1)
ab 2 ⇒ b ∈{0; 2; 4; 6; 8}
thay vào (1) a = 3; b = 6
Bài 4: Có 1980 = 22.32.5.11
Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80 4 và 5
⇒ A 4 và 5
Tổng các số hàng lẻ 1 + (2 + 3 + .... + 7).10 + 8 = 279
Tổng các số hàng chẵn 9 + (0 + 1 +...+ 9).6 + 0 = 279
Có 279 + 279 = 558 9 ⇒ A 9
279 - 279 = 0 11 ⇒ A 11
Bài 5: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2.
Có 46 số tự nhiên liên tiếp ⇒ có 23 cặp số mỗi cặp có tổng là 1 số lẻ ⇒ tổng 23 cặp
không chia hết cho 2. Vậy tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 46.
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
5
Bài 6: Có
1 số 100
11 11
2 số 100
22 22 =
1 số 100
11 11
0 số 99
02 100
Mà
0 số 99
02 100 = 3.
3 số 99
34 33
⇒
1 số 100
11 11
2 số 100
22 22 =
3 số100
33 33
3 số 99
34 33 (Đpcm)
2. Ph−ơng pháp 2: Sử dụng tính chất chia hết
* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.
CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp
m + 1; m + 2; ...; m + n với m ∈ Z, n ∈ N*
Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta đ−ợc tập hợp số d− là: {0; 1; 2; n - 1}
* Nếu tồn tại 1 số d− là 0: giả sử m + i = nqi ; i = n1,
⇒ m + i n
* Nếu không tồn tại số d− là 0 ⇒ không có số nguyên nào trong dãy chia hết cho n ⇒
phải có ít nhất 2 số d− trùng nhau.
Giả sử:
+=+
≤≤+=+
r qjn j m
n j i;1 r nqi i m
⇒ i - j = n(qi - qj) n ⇒ i - j n
mà i - j< n ⇒ i - j = 0 ⇒ i = j
⇒ m + i = m + j
Vậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n.
Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2
b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
Giải
a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn
⇒ Số chẵn đó chia hết cho 2.
Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn
chia hết cho 2
b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3.
⇒ Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1.
Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.
Ví dụ 2: CMR: Tổng lập ph−ơng của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 9.
Giải
Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần l−ợt là: n - 1 , n , n+1
Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3
= 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9
= 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18n
Ta thấy (n - 1)n (n + 1) 3 (CM Ví dụ 1)
⇒ 3(n - 1)n (n + 1) 9
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
6
mà
29(n 1) 9
18n 9
+
⇒ A 9 (ĐPCM)
Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n 3 84 với ∀ n chẵn, n≥4
Giải
Vì n chẵn, n ≥ 4 ta đặt n = 2k, k ≥ 2
Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k
= đặt 16k(k3 - 2k2 - k + 2)
= đặt 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)
Với k ≥ 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số
chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. ⇒ (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8
Mà (k - 2) (k - 1)k 3 ; (3,8) = 1
⇒ (k - 2) (k - 1) (k + 1)k 24
⇒ 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16,24)
Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với ∀ n chẵn, n ≥ 4
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) 6
b. n5 - 5n3 + 4n 120 Với ∀ n ∈ N
Bài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n 24 Với ∀ n ∈ Z
Bài 3: CMR: Với ∀ n lẻ thì
a. n2 + 4n + 3 8
b. n3 + 3n2 - n - 3 48
c. n12 - n8 - n4 + 1 512
Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p2 - 1 24
Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết cho
27.
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1:
a) n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)]
= n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6
b) n5 - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n
= n(n2 - 1) (n2 - 4)
= n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) 120
Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
7
= n(n3 + 6n2 + 6 + 11n)
= n(n + 1) (n + 2) (n + 3) 24
Bài 3:
a) n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8
b) n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3)
= (n2 - 1) (n + 3)
= (n + 1) (n - 1) (n + 3)
= (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k ∈ N)
= 8k(k + 1) (k +2) 48
c) n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1)
= (n4 - 1) (n8 - 1)
= (n4 - 1)2 (n4 + 1)
= (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1)
= 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1)
Với n = 2k + 1 ⇒ n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn ⇒ (n2 + 1)2 2
n4 + 1 2
⇒ n12 - n8 - n4 + 1 (24.22. 22. 1 . 21)
Vậy n12 - n8 - n4 + 1 512
Bài 4: Có p2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3
⇒ p 3 ta có: (p - 1) (p + 1) 8
và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k ∈ N)
⇒ (p - 1) (p + 1) 3
Vậy p2 - 1 24
Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là
n, n +1; n + 2; ... ; n + 1989 (1)
trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; ...; n + 999
có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng các
chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39; ...;
n0 + 99; n0 + 199; ...; n0 + 899 (2)
Có tổng các chữ số lần l−ợt là: s; s + 1 ...; s + 26
Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)
* Chú ý: n + 899 ≤ n + 999 + 899 < n + 1989
⇒ Các số ở (2) nằm trong dãy (1)
3. Ph−ơng pháp 3: xét tập hợp số d− trong phép chia
Ví dụ 1: CMR: Với ∀ n ∈ N
Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6
Giải
Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với ∀ n ∈ N ⇒ A(n) 2
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
8
Ta chứng minh A(n) 3
Lấy n chia cho 3 ta đ−ợc n = 3k + 1 (k ∈ N)
Với r ∈ {0; 1; 2}
Với r = 0 ⇒ n = 3k ⇒ n 3 ⇒ A(n) 3
Với r = 1 ⇒ n = 3k + 1 ⇒ 2n + 7 = 6k + 9 3 ⇒ A(n) 3
Với r = 2 ⇒ n = 3k + 2 ⇒ 7n + 1 = 21k + 15 3 ⇒ A(n) 3
⇒ A(n) 3 với ∀ n mà (2, 3) = 1
Vậy A(n) 6 với ∀ n ∈ N
Ví dụ 2: CMR: Nếu n 3 thì A(n) = 3
2n + 3n + 1 13 Với ∀ n ∈ N
Giải
Vì n 3 ⇒ n = 3k + r (k ∈ N); r ∈ {1; 2; 3}
⇒ A(n) = 32(3k + r) + 33k+r + 1
= 32r(36k - 1) + 3r (33k - 1) + 32r + 3r + 1
ta thấy 36k - 1 = (33)2k - 1 = (33 - 1)M = 26M 13
33k - 1 = (33 - 1)N = 26N 13
với r = 1 ⇒ 32n + 3n + 1 = 32 + 3 +1 = 13 13
⇒ 32n + 3n + 1 13
với r = 2 ⇒ 32n + 3n + 1 = 34 + 32 + 1 = 91 13
⇒ 32n + 3n + 1
Vậy với n 3 thì A(n) = 3
2n + 3n + 1 13 Với ∀ n ∈ N
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1 7
Giải
Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k ∈ N); r ∈ {0; 1; 2}
Với r = 0 ⇒ n = 3k ta có
2n - 1 = 23k - 1 = 8k - 1 = (8 - 1)M = 7M 7
với r =1 ⇒ n = 3k + 1 ta có:
2n - 1 = 28k +1 - 1 = 2.23k - 1 = 2(23k - 1) + 1
mà 23k - 1 7 ⇒ 2n - 1 chia cho 7 d− 1
với r = 2 ⇒ n = 3k + 2 ta có :
2n - 1 = 23k + 2 - 1 = 4(23k - 1) + 3
mà 23k - 1 7 ⇒ 2n - 1 chia cho 7 d− 3
Vậy 23k - 1 7 ⇔ n = 3k (k ∈ N)
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: An = n(n
2 + 1)(n2 + 4) 5 Với ∀ n ∈ Z
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
9
Bài 2: Cho A = a1 + a2 + ... + an
B = a51 + a
5
2 + ... + a
5
n
Bài 3: CMR: Nếu (n, 6) =1 thì n2 - 1 24 Với ∀ n ∈ Z
Bài 4: Tìm số tự nhiên W để 22n + 2n + 1 7
Bài 5: Cho 2 số tự nhiên m, n để thoả mãn 24m4 + 1 = n2
CMR: mn 55
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: + A(n) 6
+ Lấy n chia cho 5 ⇒ n = 5q + r r ∈ {0; 1; 2; 3; 4}
r = 0 ⇒ n 5 ⇒ A(n) 5
r = 1, 4 ⇒ n2 + 4 5 ⇒ A(n) 5
r = 2; 3 ⇒ n2 + 1 5 ⇒ A(n) 5
⇒ A(n) 5 ⇒ A(n) 30
Bài 2: Xét hiệu B - A = (a51 - a1) + ... + (a
5
n - an)
Chỉ chứng minh: a5i - ai 30 là đủ
Bài 3: Vì (n, 6) =1 ⇒ n = 6k + 1 (k ∈ N)
Với r ∈ {±1}
r = ±1⇒ n2 - 1 24
Bài 4: Xét n = 3k + r (k ∈ N)
Với r ∈ {0; 1; 2}
Ta có: 22n + 2n + 1 = 22r(26k - 1) + 2r(23k - 1) + 22n + 2n + 1
Làm t−ơng tự VD3
Bài 5: Có 24m4 + 1 = n2 = 25m4 - (m4 - 1)
Khi m 5 ⇒ mn 5
Khi m 5 thì (m, 5) = 1 ⇒ m4 - 1 5
(Vì m5 - m 5 ⇒ (m4 - 1) 5 ⇒ m4 - 1 5)
⇒ n2 5 ⇒ ni5
Vậy mn 5
4. Ph−ơng pháp 4: sử dụng ph−ơng pháp phân tích thành nhân tử
Giả sử chứng minh an k
Ta có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà các
thừa số đó chia hết cho các thừa số của k.
Ví dụ 1: CMR: 36n - 26n 35 Với ∀ n ∈ N
Giải
Ta có 36n - 26n = (36)n - (26)n = (36 - 26)M
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
10
= (33 + 23) (33 - 23)M
= 35.19M 35 Vậy 36n - 26n 35 Với ∀ n ∈ N
Ví dụ 2: CMR: Với ∀ n là số tự nhiên chăn thì biểu thức
A = 20n + 16n - 3n - 1 232
Giải
Ta thấy 232 = 17.19 mà (17;19) = 1 ta chứng minh
A 17 và A 19 ta có A = (20n - 3n) + (16n - 1) có 20n - 3n = (20 - 3)M 17M
16n - 1 = (16 + 1)M = 17N 17 (n chẵn)
⇒ A 17 (1)
ta có: A = (20n - 1) + (16n - 3n)
có 20n - 1 = (20 - 1)p = 19p 19
có 16n - 3n = (16 + 3)Q = 19Q 19 (n chẵn)
⇒ A 19 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ A 232
Ví dụ 3: CMR: nn - n2 + n - 1 (n - 1)2 Với ∀ n >1
Giải
Với n = 2 ⇒ nn - n2 + n - 1 = 1
và (n - 1)2 = (2 - 1)2 = 1
⇒ nn - n2 + n - 1 (n - 1)2
với n > 2 đặt A = nn - n2 + n - 1 ta có A = (nn - n2) + (n - 1)
= n2(nn-2 - 1) + (n - 1)
= n2(n - 1) (nn-3 + nn-4 + + 1) + (n - 1)
= (n - 1) (nn-1 + nn-2 + + n2 +1)
= (n - 1) [(nn-1 - 1) + +( n2 - 1) + (n - 1)]
= (n - 1)2M (n - 1)2
Vậy A (n - 1)2 (ĐPCM)
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: a. 32n +1 + 22n +2 7
b. mn(m4 - n4) 30
Bài 2: CMR: A(n) = 3
n + 63 72 với n chẵn n ∈ N, n ≥ 2
Bài 3: Cho a và b là 2 số chính ph−ơng lẻ liên tiếp
CMR: a. (a - 1) (b - 1) 192
Bài 4: CMR: Với p là 1 số nguyên tố p > 5 thì p4 - 1 240
Bài 5: Cho 3 số nguyên d−ơng a, b, c và thoả mãn a2 = b2 + c2
CMR: abc 60
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
11
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. 32n +1 + 22n +2 = 3.32n + 2.2n
= 3.9n + 4.2n
= 3(7 + 2)n + 4.2n
= 7M + 7.2n 7
b. mn(m4 - n4) = mn(m2 - 1)(m2 + 1) - mn(n2 - 1) (n2 + 1) 30
Bài 3: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k (k ∈ N)
có 3n + 63 = 32k + 63
= (32k - 1) + 64 ⇒ A(n) 8
Bài 4: Đặt a = (2k - 1)2; b = (2k - 1)2 (k ∈ N)
Ta có (a - 1)(b - 1) = 16k(k + 1)(k - 1) 64 và 3
Bài 5: Có 60 = 3.4.5 Đặt M = abc
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3 ⇒ a2, b2 và c2 chia hết cho 3 đều d− 1
⇒ a2 ≠ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M 3
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5 ⇒ a2, b2 và c2 chia 5 d− 1 hoặc 4 ⇒ b2 + c2
chia 5 thì d− 2; 0 hoặc 3.
⇒ a2 ≠ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M 5
Nếu a, b, c là các số lẻ ⇒ b2 và c2 chia hết cho 4 d− 1.
⇒ b2 + c2 ≡ (mod 4) ⇒ a2 ≠ b2 + c2
Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn.
Giả sử b là số chẵn
Nếu C là số chẵn ⇒ M 4
Nếu C là số lẻ mà a2 = b2 + c2 ⇒ a là số lẻ
⇒ b2 = (a - c) (a + b) ⇒
−
+=
222
2
cacab
⇒
2
b
chẵn ⇒ b 4 ⇒ m 4
Vậy M = abc 3.4.5 = 60
5. Ph−ơng pháp 5: biến đổi biểu thức cần chứng minh
về dạng tổng
Giả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng
minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.
Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n 6 với ∀ n ∈ z.
Giải
Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n
= n(n + 1) (n - 1) + 12n
Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp
⇒ n(n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
12
Vậy n3 + 11n 6
Ví dụ 2: Cho a, b ∈ z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) 11
CMR: (16a +17b) (17a +16b) 121
Giải
Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) 11
⇒
+
+
1116b 17a
1117b 16a
(1)
Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) 11 (2)
Từ (1) và (2) ⇒
+
+
1116b 17a
1117b 16a
Vậy (16a +17b) (17a +16b) 121
Ví dụ 3: Tìm n ∈ N sao cho P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Giải
Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n2 + 11n + 30
= 12n + n2 - n + 30
Vì 12n 6n nên để P 6n ⇔ n2 - n + 30 6n
⇔
⇔
(2)n30
(1)3 1) -n(n
6n30
6n - n2
Từ (1) ⇒ n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k ∈ N)
Từ (2) ⇒ n ∈ {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy từ (1); (2) ⇒ n ∈ {1; 3; 6; 10; 15; 30}
Thay các giá trị của n vào P ta có
n ∈ {1; 3; 10; 30} là thoả mãn
Vậy n ∈ {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 73 23
Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 24
Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 59
b. 9 2n + 14 5
Bài 4: Tìm n ∈ N sao cho n3 - 8n2 + 2n n2 + 1
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: 13 + 33 + 53 + 73 = (13 + 73) + (33 + 53)
= 8m + 8N 23
Bài 2: 362 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
13
Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ
⇒ n(3n + 5) 2 ⇒ ĐPCM
Bài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1
= 5n(25 + 26) + 8 2n+1
= 5n(59 - 8) + 8.64 n
= 5n.59 + 8.59m 59
b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15
= (81n - 1) + 15
= 80m + 15 5
Bài 4: Có n3 - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8 (n2 + 1) ⇔ n + 8 n2 + 1
Nếu n + 8 = 0 ⇒ n = -8 (thoả mãn)
Nếu n + 8 ≠ 0 ⇒ n + 8≥ n2 + 1
⇒
−≥≤−−
−≤≤++
⇒
−≥+≥+
−≤−≤+
807n
809n
81n8n
81-n8n
2
2
2
2
nn
nn
n
n
Với
Với
Với
Với
⇒ n ∈ {-2; 0; 2} thử lại
Vậy n ∈ {-8; 0; 2}
6. Ph−ơng pháp 6: Dùng quy nạp toán học
Giả sử CM A(n) P với n ≥ a (1)
B−ớc 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(n) P
B−ớc 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k) P với k ≥ a
Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1) P
B−ớc 3: Kết luận A(n) P với n ≥ a
Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16
n - 15n - 1 225 với ∀ n ∈ N*
Giải
Với n = 1 ⇒ A(n) = 225 225 vậy n = 1 đúng
Giả sử n = k ≥ 1 nghĩa là A(k) = 16k - 15k - 1 225
Ta phải CM A(k+1) = 16
k+1 - 15(k + 1) - 1 225
Thật vậy: A(k+1) = 16
k+1 - 15(k + 1) - 1
= 16.16k - 15k - 16
= (16k - 15k - 1) + 15.16k - 15
= 16k - 15k - 1 + 15.15m
= A(k) + 225
mà A(k) 225 (giả thiết quy nạp)
225m 225
Vậy A(n) 225
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
14
Ví dụ 2: CMR: với ∀ n ∈ N* và n là số tự nhiên lẻ ta có
n2 n 2m 1 2 +−
Giải
Với n = 1 ⇒ m2 - 1 = (m + 1)(m - 1) 8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp nên tích
của chúng chia hết cho 8)
Giả sử với n = k ta có
k2 k 2m 1 2 +− ta phải chứng minh
k+12 k 3m 1 2 +−
Thật vậy
k2 k 2m 1 2 +− ⇒
k2 k 2m 1 2 .q+− = với q∈Z
⇒
k2 k 2m 2 .q 1+= +
có ( ) ( )k+1 k 2 22 2 k+2m 1 m 1 2 .q 1 1− = − = + −
2k+4 2 k+3 k+3 k+1 2 k+32 .q 2 .q 2 (2 .q q) 2= + = +
Vậy
n2 n 2m 1 2 +− với ∀ n ≥ 1
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: 33n+3 - 26n - 27 29 với ∀ n ≥ 1
Bài 2: CMR: 42n+2 - 1 15
Bài 3: CMR số đ−ợc thành lập bởi 3n chữ số giống nhau thì chia hết cho 3n với n là số
nguyên d−ơng.
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: T−ơng tự ví dụ 1.
Bài 2: T−ơng tự ví dụ 1.
Bài 3: Ta cần CM
sốan
aaa
3
...
3n (1)
Với n = 1 ta có aaa ... 3111 a=
Giả sử (1) đúng với n = k tức là
sốak
aaa
3
... 3k
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh
asố13
...
+k
aaa 3k+1 ta có 3k+1 = 3.3k = 3k + 3k +3k
Có
kkkk
aaaaaaaaa
3333
............
1
=
+
asố
k
kk
aaaaaaaa
3
33.2 ...10....10.... ++=
( ) 133.2
3
311010... +++= k
kk
k
aaa
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
15
7. Ph−ơng pháp 7: sử dụng đồng d− thức
Giải bài toán dựa vào đồng d− thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và định lý Fermat
Ví dụ 1: CMR: 22225555 + 55552222 7
Giải
Có 2222 ≡ - 4 (mod 7) ⇒ 22225555 + 55552222 ≡ (- 4)5555 + 45555 (mod 7)
Lại có: (- 4)5555 + 42222 = - 45555 + 42222
= - 42222 (43333 - 1) = ( )( )144 - 111132222 −
Vì 43 = 64 ≡ (mod 7) ( ) 014 11113 ≡−⇒ (mod 7)
⇒ 22225555 + 55552222 ≡ 0 (mod 7)
Vậy 22225555 + 55552222 7
Ví dụ 2: CMR: 22533
1414 32 ++
++ nn
với ∀ n ∈ N
Giải
Theo định lý Fermat ta có:
310 ≡ 1 (mod 11)
210 ≡ 1 (mod 11)
Ta tìm d− trong phép chia là 24n+1 và 34n+1 cho 10
Có 24n+1 = 2.16n ≡ 2 (mod 10)
⇒ 24n+1 = 10q + 2 (q ∈ N)
Có 34n+1 = 3.81n ≡ 3 (mod 10)
⇒ 34n+1 = 10k + 3 (k ∈ N)
Ta có:
31021032 23533
1414 ++ +=++
++ kqnn
= 32.310q + 23.210k + 5
≡ 1+0+1 (mod 2)
≡ 0 (mod 2)
mà (2, 11) = 1
Vậy 22533
1414 32 ++
++ nn
với ∀ n ∈ N
Ví dụ 3: CMR: 1172
142 +
+n
với n ∈ N
Giải
Ta có: 24 ≡ 6 (mod) ⇒ 24n+1 ≡ 2 (mod 10)
⇒ 24n+1 = 10q + 2 (q ∈ N)
⇒
2102 22
14 +=
+ qn
Theo định lý Fermat ta có: 210 ≡ 1 (mod 11)
⇒ 210q ≡ 1 (mod 11)
7272 2102
14
+=+ +
+ qn
≡ 4+7 (mod 11) ≡ 0 (mod 11)
Vậy 1172
142 +
+n
với n ∈ N (ĐPCM)
Bài tập t−ơng tự
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
16
Bài 1: CMR 1932
262 +
+n
với n ∈ N
Bài 2: CMR với ∀ n ≥ 1 ta có
52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 38
Bài 3: Cho số p > 3, p ∈ (P)
CMR 3p - 2p - 1 42p
Bài 4: CMR với mọi số nguyên tố p đều có dạng
2n - n (n ∈ N) chia hết cho p.
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Làm t−ơng tự nh− VD3
Bài 2: Ta thấy 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 2
Mặt khác 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 = 2n(52n-1.10 + 9. 6n-1)
Vì 25 ≡ 6 (mod 19) ⇒ 5n-1 ≡ 6n-1 (mod 19)
⇒ 25n-1.10 + 9. 6n-1 ≡ 6n-1.19 (mod 19) ≡ 0 (mod 19)
Bài 3: Đặt A = 3p - 2p - 1 (p lẻ)
Dễ dàng CM A 2 và A 3 ⇒ A 6
Nếu p = 7 ⇒ A = 37 - 27 - 1 49 ⇒ A 7p
Nếu p ≠ 7 ⇒ (p, 7) = 1
Theo định lý Fermat ta có:
A = (3p - 3) - (2p - 2) p
Đặt p = 3q + r (q ∈ N; r = 1, 2)
⇒ A = (33q+1 - 3) - (23q+r - 2)
= 3r.27q - 2r.8q - 1 = 7k + 3r(-1)q - 2r - 1 (k ∈ N)
với r = 1, q phải chẵn (vì p lẻ)
⇒ A = 7k - 9 - 4 - 1 = 7k - 14
Vậy A 7 mà A p, (p, 7) = 1 ⇒ A 7p
Mà (7, 6) = 1; A 6
⇒ A 42p.
Bài 4: Nếu P = 2 ⇒ 22 - 2 = 2 2
Nếu n > 2 Theo định lý Fermat ta có:
2p-1 ≡ 1 (mod p)
⇒ 2m(p-1) ≡ 1 (mod p) (m ∈ N)
Xét A = 2m(p-1) + m - mp
A p ⇒ m = kq - 1
Nh− vậy nếu p > 2 ⇒ p có dạng 2n - n trong đó
N = (kp - 1)(p - 1), k ∈ N đều chia hết cho p
8. Ph−ơng pháp 8: sử dụng nguyên lý Đirichlet
Nếu đem n + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ 2 con trở lên.
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
17
Ví dụ 1: CMR: Trong n + 1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Giải
Lấy n + 1 số nguyên đã cho chia cho n thì đ−ợc n + 1 số d− nhận 1 trong các số sau: 0;
1; 2; ; n - 1
⇒ có ít nhất 2 số d− có cùng số d− khi chia cho n.
Giả sử ai = nq1 + r 0 ≤ r < n
aj = nq2 + r a1; q2 ∈ N
⇒ aj - aj = n(q1 - q2) n
Vậy trong n +1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Nếu không có 1 tổng nào trong các tổng trên chia hết cho n nh− vậy số d− khi
chia mỗi tổng trên cho n ta đ−ợc n số d− là 1; 2; ; n - 1
Vậy theo nguyên lý Đirichlet sẽ tồn tại ít nhất 2 tổng mà chi cho n có cùng số d−
⇒ (theo VD1) hiệu cùadr tổng này chia hết cho n (ĐPCM).
Bài tập t−ơng tự
Bài 1: CMR: Tồn tại n ∈ N sao cho 17n - 1 25
Bài 2: CMR: Tồn tại 1 bội của số 1993 chỉ chứa toàn số 1.
Bài 3: CMR: Với 17 số nguyên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 1 tổng 5 số chia hết cho 5.
Bài 4: Có hay không 1 số có dạng.
19931993...1993000...00 1994
H−ớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Xét dãy số 17, 172, , 1725 (t−ơng tự VD2)
Bài 2: Ta có 1994 số nguyên chứa toàn bộ số 1 là:
1
11
111
1 số 1994
11 111
Khi chia cho 1993 thì có 1993 số d− ⇒ theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số có cùng
số d−.
Giả sử đó là
ai = 1993q + r 0 ≤ r < 1993
aj = 1993k + r i > j; q, k ∈ N
⇒ aj - aj = 1993(q - k)
)(19930 0011 111 kq −=
0 số i1 số 1994 j-i
)(199310.11 111 kqj −=
1 số 1994 j-i
mà (10j, 1993) = 1
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Vì sự nghiệp giáo dục
18
1 số 1994
11 111 1993 (ĐPCM)
Bài 3: Xét dãy số gồm 17 số nguyên bất kỳ là
a1, a2, , a17
Chia các số cho 5 ta đ−ợc 17 số d− ắt phải có 5 số d− thuộc tập hợp{0; 1; 2; 3; 4}
Nếu trong 17 số trên có 5 số khi chia cho 5 có cùng số d− thì tổng của chúng sẽ
chia hết cho 5.
Nếu trong 17 số trên không có số nào có cùng số d− khi chia cho 5 ⇒ tồn tại 5
số có số d− khác nhau ⇒ tổng các số d− là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 10
Vậy tổng của 5 số này chia hết cho 5.
File đính kèm:
- CHUYEN DE BD HSGCHIA HET.pdf