I. Mục tiêu :
- Củng cố lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax và y = ax + b .
- HS nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , xác định điểm thuộc , không thuộc đồ thị hàm số , xác định tham số để đồ thị hàm số đi qua một điểm ,
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .
- Thước kẻ , com pa , giấy kẻ ô vuông . Bảng phụ tóm tắt cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
2. Trò :
- Ôn tập lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
- Thước kẻ , giấy kẻ ô vuông .
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
- Giải bài tập 6 ( SBT - 57 )
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Đồ thị hàm số bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “ đồ thị Hàm số bậc nhất ”
Tuần : 15
Tiết : 15 Ngày soạn : 17 tháng 12 năm 2005
Tên bài : Đồ thị của hàm số y = ax và y = ax + b ( a ạ 0)
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax và y = ax + b .
- HS nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , xác định điểm thuộc , không thuộc đồ thị hàm số , xác định tham số để đồ thị hàm số đi qua một điểm ,
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .
- Thước kẻ , com pa , giấy kẻ ô vuông . Bảng phụ tóm tắt cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
2. Trò :
Ôn tập lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
Thước kẻ , giấy kẻ ô vuông .
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
Giải bài tập 6 ( SBT - 57 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm hàm số bậc nhất , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất sau đó tóm tắt vào bảng phụ .
Các kiến thức cơ bản ( bảng phụ )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập luyện tập
- GV ra bài tập 14 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách vẽ đồ thị .
- Tìm điểm cắt trục tung và trục hoành của hai đồ thị hàm số trên .
- GV gọi HS đứng tại chỗ tìm .
- Hãy biểu diễn các điểm trên Oxy sau đó vẽ đồ thị của hai hàm số trên .
- Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn cho biết tgB = ? tg ACO = ?
- Từ đó suy ra cách tính các góc của D ABC .
- GV gọi HS tính theo tg ?
- GV ra tiếp bài tập 15 ( SBT ) gọi HS độc đề bài sau đó suy nghĩ tìm cách giải bài toán .
- Khi nào hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến ?
- Vậy để hàm số trên đồng biến , nghịch biến ta cần điều kiện gì ? giá trị nào của m thoả mãn ?
- để đồ thị hàm số y = ( m - 3)x đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) thì cần điều kiện gì ? với m = ?
- Tương tự hãy tìm m để đồ thị hàm số trên đi qua điểm B ( 1 ; - 2 )
- HS thay toạ độ của điểm A , B vào công thức của hàm số và tìm m trong mỗi trường hợp .
- Thay m vừa tìm được ta có các hàm số nào ? Hãy vẽ đồ thị các hàm số đó . GV cho HS vẽ trên giấy kẻ ô vuông .
- GV ra tiếp bài tập 16 ( SBT ) HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm bài
- Khi nào đồ thị hàm số bậc nhất cắt trục tung , trục hoành ?
- Hãy chỉ ra tung độ và hoành độ tương ứng trong mỗi trường hợp ?
- Thay x , y vào công thức của hàm số ta tìm được a là bao nhiêu ?
- GV gọi HS làm sau đó nhận xét và chữa bài .
- Hãy vẽ đồ thị hai hàm số vừa tìm được sau đó tìm toạ độ giao điểm của chúng .
- GV cho HS vẽ ra giấy kẻ ô vuông sau đó kiểm tra . Hướng dẫn HS tìm toạ độ giao điểm bằng phương pháp đại số .
Bài tập 14 ( SBT - 58 )
Vẽ y = x +
+) Điểm cắt trục tung A ( )
+) Điểm cắt trục Ox B ( )
Vẽ y = 2x +
+) Điểm cắt trục Oy: A ( )
+) Điểm cắt Ox: C( 0 ; )
Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn
ta có : tg= đ
Tg đ đ góc ACB = 1170
đ Góc BAC = 1800 - ( 450 + 1170 ) = 180
Bài tập 15 ( SBT - 59 )
Để hàm số y = ( m - 3)x đồng biến đ ta phải có a > 0 hay :
( m - 3) > 0 đ m > 3 .
Vậy với m > 3 thì hàm số y = ( m - 3 )x đồng biến .
Để hàm số y = ( m - 3)x nghịch biến đ ta phải có : ( m - 3) < 0 hay m < 3 . Vậy với m < 3 thì hàm số y = ( m - 3)x nghịch biến .
b) Để đồ thị hàm số y = ( m - 3 )x ( 1) đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) đ ta phải có toạ độ điểm A thoả mãn công thức của hàm số . hay thay x = 1 ; y = 2 vào công thức của hàm số ta có :
2 = ( m - 3) . 1 đ m = 2 + 3 đ m = 5 .
Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A ( 1 ; 2 )
c) Tương tự như trên ta có để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm B ( 1 ; -2 ) đ thay x = 1 ; y = -2 vào công thức (1) ta có :
(1) Û - 2 = ( m - 3 ) . 1 đ m = -2 + 3 đ m = 1 .
Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm B ( 1 ; - 2)
d) Với m = 5 ta có y = 2x ( d) Đi qua O ( 0 ; 0) và E ( 1 ; 2 )
Với m = 1 ta có y = -2x (d’) Đi qua O ( 0 ; 0 ) và E’ ( 1 ; - 2)
Bài tập 16 ( SBT - 59 )
Cho hàm số y = ( a - 1)x + a (2)
a) Để đồ thị hàm số (2) cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 2 đ với x = 0 ; y = 2 thay vào (2) ta có :
(2) Û 2 = ( a - 1) .0 + 2 đ a = 2 .
Vậy với a = 2 thì đồ thị hàm số (2) cắt trục Oy tại điểm có tung đồ bằng 2 .
b) Để đồ thị hàm số (2) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3 đ với x = -3 ; y = 0 thay vào (2) ta có :
(2) Û 0 = ( a - 1 ) .(-3) + a đ - 2a = - 3 đ a =
Vậy với a = thì đồ thị hàm số (2) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng - 3 .
c) Vẽ đồ thị của hai hàm số : y = x + 2 ( d) và y = 0,5 x + 1,5 ( d’) ( HS vẽ )
Tìm toạ độ giao điểm .
Hoành độ giao điểm của (d) và (d’) là nghiệm của phương trình :
x + 2 = 0,5x + 1,5 đ 0,5x = - 0,5 đ x = -1
Với x = 1 thay vào (d) ta có : y = 1 + 2 = 3
Vậy toạ độ giao điểm của (d) và(d’) là C ( 1 ; 3)
( HS xác định toạ độ giao điểm bằng đồ thị )
4. Củng cố - Hướng dẫn :
a) Củng cố :
Nêu lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
Nêu điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất đi qua một điểm , cắt trục tung , trục hoành .
Hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến khi nào ?
Giải bài tập 17 ( SBT ) . HS lên bảng vẽ đồ thị các HS khác vẽ ra giấy kẻ ô vuông
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các khái niệm về hàm số bậc nhất , tính chất đồng biến , nghịch biến .
Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . Điểm thuộc đồ thị hàm số , đồ thị hàm số đi qua một điểm .
Xem lại các bài tập và ví dụ đã làm trong sgk , SBT .
Giải tiếp bài tập 17 ( SBT - 59 )
Ôn tập khái niệm đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau .
File đính kèm:
- Tuan 15 ( TC 9)..doc