Chuyên đề Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Tiết 1, 2

I. Mục tiêu :

- Củng cố cho học sinh các khái niệm về hình bình hành : Định nghĩa , định lý , tính chất , dấu hiệu nhận biết

- Vận dụng định nghĩa , định lý , dấu hiệu giải một số bài toán chứng minh hình bình hành .

II. Chuẩn bị của thày và trò :

Thày :

- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải các bài tập trong SBT toán 8 - tập 1 .

- Tổng hợp các kiến thác về hình bình hành ra bảng phụ

1. Trò :

- Ôn tập kỹ các kiến thức về hình bình hành .

- Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập .

III. Tiến trình dạy học :

1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .

2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu định nghĩa hình bình hành , các dấu hiệu nhận biết hình bình hành .

- Giải bài tập 73 ( SBT )

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2675 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Tiết 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “ Hình bình hành - hình chữ nhật - hình thoi - hình vuông ” Tuần : 10 Tiết : 01 + 02 Ngày soạn : 04 tháng 10 năm 2005 Tên bài : hình bình hành I. Mục tiêu : Củng cố cho học sinh các khái niệm về hình bình hành : Định nghĩa , định lý , tính chất , dấu hiệu nhận biết . Vận dụng định nghĩa , định lý , dấu hiệu giải một số bài toán chứng minh hình bình hành . II. Chuẩn bị của thày và trò : Thày : Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải các bài tập trong SBT toán 8 - tập 1 . Tổng hợp các kiến thác về hình bình hành ra bảng phụ Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức về hình bình hành . Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập . III. Tiến trình dạy học : Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hình bình hành , các dấu hiệu nhận biết hình bình hành . Giải bài tập 73 ( SBT ) 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết - GV ra câu hỏi gọi HS trả lời sau đó tổng hợp các kiến thức về hình bình hành vào bảng phụ cho HS ghi nhớ . Các khái niệm cơ bản ( bảng phụ ) - HS học qua bảng phụ . * Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập . - GV ra bài tập 75 ( SBT - 68) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Muốn chứng minh tứ giác là hình bình hành ta cần chững minh gì ? - Hãy chứng minh AM // CN và AN//CM từ đó suy ra AMCN là hình bình hành . - GV ra tiếp bài tập 77 ( SBT) gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Theo bài ra ta có những đường nào là đường trung bình của tam giác từ đó ta có điều gì ? - Gợi ý : Chứng minh là đường TB của tam giác từ đó đ chúng song song và bằng nhau đ tứ giác là hình bình hành . - GV ra tiếp bài tập 83 ( SBT )gọi HS vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán . - Nêu cách chứng minh bài toán . GV cho HS thảo luận đưa ra cách chứng minh . - Dựa vào tính chất hình bình hành hãy chứng minh EM //FN và EN//FM để suy ra tứ giác EMFN là hình bình hành . - GV cho HS lên bảng chứng minh . - Gọi O là giao điểm của AC và EF đ O là điểm gì ? Hãy chứng minh O là trung điểm của các đường AC , EF , MN dựa theo tính chất hình bình hành . * Bài tập 75 ( SBT - 68) Theo ( gt ) có : Â2=  EMBED Equation.3 Â , C2 =  EMBED Equation.3  mà Â = C ( góc đối của hình bình hành ) ( A2 = C2 . Do N1 = C2 ( So le trong vì AB// CD ) Suy ra : A2 = N1 . Hai góc A2 và N1 đồng vị nên AM // CN . Tứ giác AMCN có AN//CM và AM //CN nên là hình bình hành . Bài tập 77 ( SBT - 68 ) Xét D ABC có : AE = EB , BF = FC nên EF là đường trung bình Do đó : EF//AC và EF = AC . ( 1) Xét D ADC có : AH = HD ; CG = GD nên HG là đường trung bình . Do đó HG//AC và HG = AC (2) Từ (1) và (2) suy ra : EF//HG ; EF = HG . Tứ giác EFHG có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành . Bài tập 83 ( SBT - 69) GT : ABCD là hbh EA = EB ; FD = FC DE x AF = M CE x BF = N KL a) CM tứ giác EMFN là hình bình hành b) MN , AC , EF đồng quy Chứng minh Tứ giác AECF có AE//CF , AE = CF nên là hình bình hành . Suy ra : AF//CE . Tương tự BF//DE Tứ giác EMFN có : EM//FN , EN // FM nên là hình bình hành . b) Gọi O là giao điểm của AC và EF ta sẽ chứng minh MN cũng đi qua O . AECF là hình bình hành , O là trung điểm của AC nên O là trung điểm của EF . EMFN là hình bình hành nên đường chéo MN cũng đi qua trung điểm O của EF . Vậy AC , EF , MN đồng quy tại O . 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : Nêu khái niệm , định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành . Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành đ ta cần chứng minh những gì ? - Nêu cách giải bài tập 79 , 80 ( SBT ) b) Hướng dẫn : Học thuộc các tính chất , dấu hiệu nhận biết . Xem lại các bài tập đã chữa , cách chứng minh tứ giác là hình bình hành . - Giải các bài tập trong SBT trang 68 ,69 ( BT 79 , 80 , 81, 82 )

File đính kèm:

  • docTuan 10 ( TC 8 ).doc