Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 8 Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức.

+ HS có kĩ năng áp dụng thành thạo vào BT

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng.

* Trọng tâm:Ap dụng 7 HĐT vào BT

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV:+ Bảng phụ ghi các VD và BT.

HS:+ Làm đủ bài tập cho về nhà, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 8 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/9/2008 Ngày dạy : 17/9/2008 Tiết 8: Luyện tập ========–&—======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức. + HS có kĩ năng áp dụng thành thạo vào BT + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng. * Trọng tâm:Ap dụng 7 HĐT vào BT II. chuẩn bị của GV và HS. GV:+ Bảng phụ ghi các VD và BT. HS:+ Làm đủ bài tập cho về nhà, bảng nhóm III. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 phút * HS1: Viết 4 HĐT đầu tiên và trình bày bằng lời: * HS2 viết 3 HĐT còn lại và trình bày bằng lời: HĐT1: (a +b)2 = + 2ab + HĐT2: (a – b)2 = – 2ab + HĐT3: –= (a + b).(a – b) HĐT4: (a + b)3 = + 3a2b + 3ab2 + HĐT5: (a – b)3 = – 3a2b + 3ab2 – HĐT6: a3 + b3 = (a + b)(– ab + ) HĐT7: a3 – b3 = (a – b)( + ab + ) Hoạt động 2: Luyện tập nhân dạng HĐT TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18phút Bài tập 30 (SGK–Tr16): Rút gọn các biểu thức sau a) (x + 3).(– 3x + 9) – (54 + ) b) (2x + y)(4– 2xy + )-(2x – y)(4+ 2xy + ) GV có thể gợi ý: a) (x + 3).(– 3x + 9) có dạng vế phải của HĐT: + nên: (x + 3).(– 3x + 9) = + 33 = + 27 Bài tập 31(SGK–Tr16): quan hệ giữa 2 HĐT Chứng minh rằng: a) + = (a + b)3 – 3ab(a + b) b) – = (a – b)3 + 3ab(a – b) áp dụng tính + , biết a.b = 6 và a + b = –5 (bằng cách thay vào vế phải của đẳng thức trong câu a) Bài tập 31(SGK–Tr16): điền vào ô trống: a) (3x + y)( – + ) = 27+; b) (2x – )( + 10x + ) = 8– 125. GV có thể gợi ý để HS nhận dạng VT các BT + 2HS trình bày kết quả nhân: a) + 3– 3– 9x + 9x + 27 – 54 – = – 27. b) = (2x)3 + – [(2x)3 – ] = + = 2. + Hs trình bày yêu cầu chứng minh bằng cách để nguyên VT còn đi khai triển VP. Sau khi chứng minh xong học sinh thực hiện thay giá trị để tính: + = (a + b)3 – 3(ab(a + b) = (–5)3 –3.6.(–5) = –125 + 90 = –35. + HS điền các đơn thức vào ô trống như sau: a) (3x + y)(9x2– 3xy + y2 ) = 27+; b) (2x – 5 )( 4x2 + 10x + 25 ) = 8– 125. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng các HĐT TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14phút + GV cho HS làm 33 (SGK – Tr16): Tính a) (x + 2y)2 = b) (5 – 3x)2 c) (5 –)(5 + ) d) (5x – 1)3 e) (2x–y)(4+ 2xy + ) f) (x + 3)(+ 3x + 9) + Bài tập 35: Tính nhanh a) 342 + 662 + 68.66 = ? b) 742 + 242 – 48.74 = ? + Bài tập 36: Tính giá trị của biểu thức: a) + 4x + 4 tại x = 98. b) + 3+ 3x + 1 tại x = 99 + Học sinh thực hiện vận dụng các HĐT để giải BT này: a) = + 4xy + 4. b) = 25 – 30x + 9 = 9– 30x + 25. c) = – = 25 – x4. e) = (2x)3 – . f) = – 33 = – 27. + Trong BT 35 HS phát hiện biểu thức số rơi vào dạng HĐT nào thì viết nó về dạng vế kia để tính được nhanh. a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000. b) 742 + 242 – 48.74 = 742– 2.74.24 + 242 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500. + HS đưa các biểu về dạng rút gọn theo HĐT rồi mới thay số: a) + 4x + 4 = (x + 2)2 Thay số: (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10 000. b) + 3+ 3x + 1 = (x + 1)3 Thay số = (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1000 000 } 6 phút + GS cho HS hoạt động nhóm làm BT 37: Phân công lớp làm 4 nhóm, các nhóm trình bày ra bảng phụ rôi lên treo kết quả trên bảng. Nhóm nào nhanh và kết quả đúng nhất sẽ được điểm cao. (x – y)(+xy + ) (x + y)(x – y) – 2xy + (x + y)2 (x + y)(– xy + ) + 3x+ 3y + (x – y)3 + HS hoạt động nhóm làm BT 37: (lưu ý: 2 biểu thức đối nhau có BP bằng nhau) Kết quả nối đúng như sau: + – + 2xy + – (y – x)2 –3y + 3x– (x + y)3 IV. Hướng dẫn học tại nhà.( 2 phút) + Học thuộc các 7HĐT. Biết đưa 1 BTĐS về 1 trong 2 dạng của 2 HĐT vừa học để giải các BT một cách hiệu quả nhất nhờ phương pháp áp dụng biến đổi theo HĐT. + BTVN: Hoàn thành các phần BT còn lại. + Chuẩn bị cho tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

File đính kèm:

  • docDai 8 - Tiet 8s.doc