Chuyên đề Hóa học Lớp 9 - Tinh bột. Xenlulozơ

Câu 1. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

Câu 2. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc , nóng . Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat , cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%) . Giá trị của m là ?

Câu 3. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là

Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là

Câu 5. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là

Câu 6. Thể tích dd HNO3 67,5% (d= 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (H=20 %)

Câu 7. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hóa học Lớp 9 - Tinh bột. Xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TINH BỘT – XENLULOZƠ Câu 1. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là Câu 2. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc , nóng . Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat , cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%) . Giá trị của m là ? Câu 3. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là Câu 5. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là Câu 6. Thể tích dd HNO3 67,5% (d= 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (H=20 %) Câu 7. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là Câu 8. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắt xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là: Câu 9. Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là: Câu 10. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là Câu 11. Cho sơ đồ chuyển hoá sau(mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y→ Z→ metyl axetat. Các chấtY,Z trong sơ đồ trên lần lược là : Câu 12. CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 500 g tinh bột thì cần một thể tích không khí là: Câu 13. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là: Bài 14: Phản ứng thuỷ phân tinh bột trải qua nhiều giai đoạn trung gian và sản phẩm thu được có thể được chuyển hoá tiếp theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → (C6H10O5)20 → C12H22O11→C6H12O6→C2H6O→C2H4O2 Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng và gọi tên các sản phẩm. Bài 15: Người ta sản xuất rượu etylic bằng cách cho tinh bột lên men. Tính khối lượng rượu thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 70% tinh bột, biết rằng sự hao hụt trong sản xuất là 15%. Tính khối lượng cao su buna thu được từ lượng rượu đó nếu hiệu suất tính theo rượu là 80%. Bài 16: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau. + Hoà tan phần thứ nhất trong nước rồi cho phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong amoniăc thì được 2,16g Ag. + Đun phần thứ hai với H2SO4 loãng, sau đó trung hoà bằng NaOH rồi cũng cho tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong amoniăc thì được 6,48g Ag. Tính thành phần % glucozơ và tinh bột trong hỗn hợp đầu nếu các phản ứng đều đạt hiệu suất 100% Bài 17: a) Bản chất của quá trình quang hợp là gì? Nêu ý nghĩa của quá trình này đối với sự ổn định thành phần khí quyển Trái Đất. b)Khí CO2 chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Tính thể tích không khí (đktc) cần tạo ra 50g tinh bột bằng quang hợp. Bài 18: Phản ứng tổng hợp C6H12O6 trong cây xanh (để tạo ra tinh bột ) xảy ra như sau : 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 DH = 2813kJ Nếu trong một ngày mỗi dm2 lá xanh hấp thụ được 94,8 mg CO2 thì sẽ tạo ra được bao nhiêu gam C6H12O6? Nếu trong 1 phút mỗi cm2 bề mặt Trái Đất nhận được khoảng 2,1J năng lượng mặt trời thì cần bao nhiêu thời gian để 10 lá xanh với diện tích trung bình mỗi lá 10 cm2 tạo ra được 1,8g C6H12O6? Biết rằng năng lượng Mặt Trời chỉ được sử dụng 10% vào phản ứng trên. Tính thể tích không khí cần để có đủ CO2 dùng cho trường hợp câu b) biết rằng CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Câu 1. A. 26,73. Câu 2. B/ 21Câu 3. B. 657,9 mlCâu 4. B. 657,9 ml Câu 5. D. 197,4 ml Câu 6.A. 280 lítCâu 7. A. 10000Câu 8. C.30000Câu 9.D. 4000 và 10000Câu 10. A.10 802 gốc Câu 11. A.C2H5OH,CH3COOH.Câu 12. a. 1382716 litCâu 13. B.949,2 g

File đính kèm:

  • docchuyen_de_hoa_hoc_lop_9_tinh_bot_xenlulozo.doc