A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
I. TỈ LỆ THỨC
1. Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số (hoặc a : b = c : d).
Các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Ôn học sinh giỏi Toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn HSG Toán 7:
TỈ LỆ THỨC
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
I. TỈ LỆ THỨC
1. Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số (hoặc a : b = c : d).
Các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ.
2. Tính chất:
Tính chất 1: Nếu thì
Tính chất 2: Nếu và a, b, c, d thì ta có các tỉ lệ thức sau:
, , ,
Nhận xét: Từ một trong năm đẳng thức trên ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
II. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
-Tính chất: Từ suy ra:
-Tính chất trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
suy ra:
(giả thiết các tỉ số trên đều có nghĩa).
*Chú ý: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG I: TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIẾN TRONG CÁC TỈ LỆ THỨC.
1, Các ví dụ.
Ví dụ 1: Tìm hai số x và y biết và
Giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó:
Vậy:
Ví dụ 2: Tìm x, y, z biết: , và
Giải:
Từ giả thiết: (1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: (*)
Ta có:
Do đó:
Vậy:
Ví dụ 3: Tìm hai số x, y biết rằng: và
Giải:
Đặt suy ra ,
Theo giả thiết:
+ Với ta có:
+ Với ta có:
Vậy: hoặc
Ví dụ 4: Tìm các số x, y, z biết rằng:
Giải:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
(vì )
Do đó hay
Thay kết quả này vào bài ta được:
Tức là
Khi đó hay
hay
hay
2. Bài tập áp dụng.
Bài 1: Tìm các số x, y, z biết rằng:
a) và
b) , và
c) và
d) và
e)
Bài 5: Tìm x, y biết rằng:
a) và
b) và
c)
Bài 13. Số học sinh khối 6, 7, 8, 9 của trường THCS Tân Lạc lần lượt tỉ lệ với 9; 10; 11; 8. Biết rằng số học sinh khối 6 nhiều hơn số học sinh khối 9 là 8 em. Tính số học sinh của trường đó?
DẠNG II: CHỨNG MINH TỈ LỆ THỨC
1. Phương pháp:
Để chứng minh tỉ lệ thức: ta thường dùng một số phương pháp sau:
Phương pháp 1: Chứng tỏ rằng A. D = B.C
Phương pháp 2: Chứng tỏ rằng hai tỉ số và có cùng giá trị.
Phương pháp 3: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức.
Một số kiến thức cần chú ý:
+)
+)
2. Ví dụ: (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Ví dụ 1: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng:
Giải:
Từ giả thiết:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
(đpcm)
Ví dụ 2: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng:
Giải:
Cách 1: Từ giả thiết: (1)
Ta có: (2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
(đpcm)
Cách 2: Đặt , suy ra
Ta có: (1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: (đpcm)
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Cho tỉ lệ thức: . Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau: (với giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
1) 2)
3) 4)
5) 6)
Bài 2: Cho . Chứng minh rằng:
Bài 3: Cho và
Chứng minh rằng:
File đính kèm:
- Chuyen de TI LE THUC TINH CHAT DAY TI SO BANG NHAU.doc