Chuyên đề Phụ đạo học sinh trung bình - yếu – kém khối 8 môn Vật lý

PHỤ ĐẠO HỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU – KÉM KHỐI 8

I/- Lý thuyết :

 1/- Công (A) của một lực ( F ) tác dụng lên một vật làm vật di chuyển được một quãng đường ( S) theo phương của lực là :

 A = F.S

 Đơn vị của A là Jun (J) : Ta có : 1Nm = 1J và 1KJ = 1000J

 Đơn vị của lực là Niu-tơn ( N)

 Đơn vị của quãng đường là mét (m). Tất cả phải đổi về mét.

 * Vậy : Muốn có công cơ học phải có cả lực và quãng đường di chuyển của vật.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phụ đạo học sinh trung bình - yếu – kém khối 8 môn Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ ĐẠO HỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU – KÉM KHỐI 8 I/- Lý thuyết : 1/- Công (A) của một lực ( F ) tác dụng lên một vật làm vật di chuyển được một quãng đường ( S) theo phương của lực là : A = F.S Đơn vị của A là Jun (J) : Ta có : 1Nm = 1J và 1KJ = 1000J Đơn vị của lực là Niu-tơn ( N) Đơn vị của quãng đường là mét (m). Tất cả phải đổi về mét. * Vậy : Muốn có công cơ học phải có cả lực và quãng đường di chuyển của vật. Muốn tính Công (A), trước hết em phải tìm cho được đâu là lực. Lực bằng bao nhiêu ? và tìm xem đâu là quãng đường, có bao nhiêu mét ? Sau đó áp dụng công thức để tính. Ví dụ : Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được quãng đường 4500m. Tính công cơ học của con ngựa. Cho biết : F = 80N S= 4500m A = ? J Hướng dẫn Muốn tính công (A) thì phải có lực và quãng đường. Xem chúng là bao nhiêu áp dụng vào công thức. Em có thể thấy các từ in đậm và nghiêng có gạch chân để biết thêm. Giải Công cơ học của con ngựa là : A = F . S = 80.4500 = 360.000 J Đáp số : 360.000J 2/- Công suất : Công suất cho biết công thực hiện nhanh hay chậm và được tính bằng công sinh ra trong thời gian một giây Công ( A) Công Suất (P) = Thời gian thực hiện công ( t) Công thức : Đơn vị của công là Jun ( J) Đơn vị của thời gian là giây (s) Theo công thức thì đơn vị của công suất là : Ngoài ra còn có đơn vị công suất là Oát ( W ) Ta có : 1J/s = 1W 1KW = 1000W và 1MW = 1000KW Khi giải bài tập, muốn tính công suất (P) thì phải tìm cho được Công (A) là bao nhiêu Jun và thời gian thực hiện công là bao nhiêu giây rồi áp dụng vào công thức tính công suất ? Ví dụ : Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được quãng đường 4500m trong nữa giờ. Tính công suất của con ngựa. Hướng dẫn : Lực = 80N, quãng đường = 4500m, thời gian là nữa giờ ( 0,5giờ ) phải đổi ra giây ( 0,5 giờ = 30phút = 1800giây ). Nhận xét : Muốn tính công suất phải có A và t. Nhưng t = 1800s , còn A thì chưa có nên ta phải tìm A = F.S, sau đó thay vào tính công suất P = Giải Cho biết : F = 80N S= 4500m t = 0,5h = 1800s P = ? W Công cơ học của con ngựa là : A = F . S = 80.4500 = 360.000 J Công suất của con ngựa : P = = = 200 = 200W Đáp số : P = 200W II/- Bài tập áp dụng : 1/- Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó bước đi 10.000 bước và mỗi bước chân cần một công là 40J. 2/- Một người kéo một gầu nước kéo từ giếng sâu 4m lên mặt đất. Gầu nước có trọng lượng là 60N. Tính công của người đó sinh ra trong mỗi lần kéo như vậy. 3/- Một máy bơm nước lên cao 6m. Một giây máy sinh ra được một công là 5400J. hỏi mỗi giờ máy làm việc liên tục đã bơm được bao nhiêu m3 nước ? 4/- Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường trên một đoạn đường nằm ngang dài 2km. lực cản xe đạp chuyển động trung bình là 50N. tính công sinh ra trong chuyển động ấy. 5/- Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360KJ. Tính vận tốc chuyển động của xe. 6/- Một cần trục nâng một vật có trọng lượng7500N lên cao 4m trong thời gian 10s. Tính công suất của cần trục. 7/- Một con ngựa kéo một cái xe đi với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa. 8/- Máy thứ nhất sinh ra một công là 225KJ trong 1 phút, máy thứ hai sinh ra một công là 4500KJ trong nữa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn ? Lớn bao nhiêu lần. 9/- Một xe gắn máy đi quãng đường dài 12km mất 20 phút. Lực cản chuyển động trung bình là 60N. Giả sử xe chuyển động đều. Tính công suất của động cơ xe đó. 10/- Công suất của đầu máy xe lữa là 1200kw. Đầu máy này kéo một đoàn tàu chuyển động đều trong 10 giây đi được 200m. Tính lực kéo của đầu máy xe lữa. 11/- Một người dùng dây kéo một thùng nước có khối lượng 10kg từ một giếng sâu 4m lên đều mất 20 giây. Tính công suất của người đó. HẾT Đáp số : Bài 1: 2.880.000.000W Bài 2 : 240J Bài 3 : 324m3 Bài 4 : 100.000J Bài 5 : 2m/s Bài 6 : 3000W Bài 7 : 500W Bài 8 : P1 > P2 gấp 1,5 lần Bài 9 : 600W Bài 10 : 60.000W Bài 11 : 20W

File đính kèm:

  • docBoi duong hoc sinh yeu kem phan 1 ly 8.doc
Giáo án liên quan