Chuyên đề Toán lớp 1 bài 21: số 10

BÀI 21: SỐ 10

I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:

+ 9 thêm 1 bằng 10, có khái niệm ban đầu về số 10

+ Biết đọc, viết, đếm các số từ 0 đến 10

+ So sánh các số trong phạm vi 10

+ Biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10

II. Đồ dùng dạy học:

Máy tính, màn chiếu, bộ dạy toán lớp 1.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5283 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Toán lớp 1 bài 21: số 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 1 Người thực hiện: Đào Lê Hoa - Trường Tiểu học Đan Phượng BÀI 21: SỐ 10 I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: + 9 thêm 1 bằng 10, có khái niệm ban đầu về số 10 + Biết đọc, viết, đếm các số từ 0 đến 10 + So sánh các số trong phạm vi 10 + Biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, màn chiếu, bộ dạy toán lớp 1. III. Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động giảng dạy Hoạt động học tập 3ph Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Điền dấu , = thích hợp vào ô trống: 0...5 9 … 8 9 … 9 - Gọi 3 em lên bảng, yêu cầu lớp làm bảng con mỗi dãy làm 1 phép tính. - GV nhận xét. - Gọi một số HS đọc các số từ 0 đến 9(xuôi, ngược) Hát - 3 hs lên bảng - lớp làm bảng con - 1Hs đếm xuôi từ 0 đến 9 -1Hs đếm ngược từ 9 về 0 - Hs nhận xét 17ph Bài mới: Giới thiệu bài: Các con đã được học các số từ 0 đến 9.Vậy liền sau số 9 là số nào? cô cùng các con tìm hiểu qua giờ học toán hôm nay. b. Nội dung: Lập số 10: * Yêu cầu HS quan sát trên màn hình, hỏi: - Các bạn đang chơi trò chơi gì? - Hãy đếm xem có mấy bạn làm rắn? - Mấy bạn làm thầy thuốc? - 9 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? Chốt: 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn. * Yêu cầu HS lấy thẻ có 9 chấm tròn, lấy thêm thẻ có 1 chấm tròn (GV thao tác cùng học sinh trên bảng lớp) - Hỏi: Lần 1, con lấy mấy chấm tròn? - gắn 9 Lần 2, con lấy mấy chấm tròn? - gắn 1 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? Chốt: 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn * GV yêu cầu hs quan sát tiếp màn hình - Hỏi: + Nhóm bên trái có mấy con tính? + Nhóm bên phải có mấy con tính? + 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? Chốt: 9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính * Bấm màn hình và chốt: - 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn, 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn, 9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính. Vậy 9 thêm 1 là mấy? - Cả ba nhóm trên màn hình đều có chung số lượng là mấy? Chốt: Để chỉ nhóm vật có số lượng là mười, ta dùng số 10 - Ghi đầu bài: Số 10 * Giới thiệu số 10 in và viết: - Hỏi: Số 10 gồm mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Đây là chữ số 10 in, Gv gắn bảng số 10 in - Gv đọc mẫu: Số 10 - Yêu cầu ghép số 10 vào bảng? + Con ghép chữ số nào trước, chữ số nào sau? Gv chốt: số 10 gồm 2 chữ số chữ số 1 đứng trước chữ số 0 đứng sau. * HD viết số 10 - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: 10 - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét. * Nhận biết thứ tự của số 10: - Gv yêu cầu HS lấy 9 que tính, lấy thêm 1 que tính nữa, Hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? - Gọi 1 HS lên đếm số que tính từ 0 đến 10? - Gọi tiếp 1 HS đếm que tính từ 10 về 0? - Bấm màn hình, yêu cầu HS đếm các số từ 0 đến 10 (xuôi và ngược) Hỏi: + Số 10 đứng liền sau số nào? + Những số nào đứng trước số 10? + Trong các số từ 0 đến 10 số nào lớn nhất, số nào bé nhất? * Giới thiệu cấu tạo số 10: - Các con đã được tìm hiểu cấu tạo các số từ 2 đến 9, vậy số 10 có cấu tạo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé! - Làm mẫu: Cô có 10 que tính, cô tách 1 que tính sang tay trái, Hãy đếm xem tay phải cô còn mấy que tính? Vậy 10 gồm 1 và mấy? Gồm 9 và mấy? - Ngoài cách tách như cô, có còn cách nào khác không, cô mời cả lớp cùng thực hành. - Hỏi cách tách của HS và nêu cấu tạo số 10 theo cách tách của đó. * Chúng ta vừa tìm hiểu cấu tạo số 10, các con sẽ tìm hiểu thêm ở các tiết sau nhé - Chúng ta vừa học số mấy? Đó là số đầu tiên có hai chữ số. Nghỉ giải lao c, Luyện tập: Bài 1: Viết số - Gv nêu yêu cầu - HD cách viết dòng số 10 có các số cách đều nhau . - Gv nhận xét chốt lại cách viết số 10 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống Gv nêu yêu cầu - Bấm màn hình, yêu cầu đọc các số đã có ở dòng trên? Các số đó được viết theo thứ tự nào? Bắt đầu viết từ số nào? - Đọc các số đã viết ở dòng dưới? Các số đó viết theo thứ tự nào? Bắt đầu viết số nào? - Yêu cầu HS làm bài SGK, 2 em lên bảng làm - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, nhận xét bài trên bảng. Gv nhận xét, hỏi: + So sánh hai dãy có gì giống nhau? + có gì khác nhau? * Chốt: quan sát các số và đếm đúng thứ tự để điền số thích hợp. Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất Gv nêu yêu cầu, Gv làm mẫu phần a: - Đọc dãy số phần a? Số nào lớn nhất? Vì sao? Khoanh vào số nào? - Yêu cầu thảo luận nhóm phần b, c? - Chữa bài trên màn hình: Gọi HS nêu kết quả, nhận xét. - Hỏi thêm: Dãy số phần b có số nào bé nhất? Dãy số phần c có số nào bé nhất? * Chốt: Cần so sánh các số và tìm số lớn nhất trong dãy. Trò chơi “ Bông hoa kì diệu ” Gv chiếu màn hình, hướng dẫn: Mỗi cánh hoa là một câu hỏi, các con hãy chọn cánh hoa và trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được một phần quà. - Câu hỏi: + Cánh hoa màu cam: Số 10 có mấy chữ số? + Cánh hoa màu xanh: Bạn được nhận món quà + Cánh hoa màu nâu: Số 10 lớn hơn những số nào? + Nhị hoa: Số nào lớn nhất trong các số đã học? - Đó là nội dung bài học + Số 10 có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Gv nhận xét giờ học. Dặn dò làm bài về nhà. - Lắng nghe - Quan sát và trả lời - Lấy thẻ chấm tròn cài bảng . - Trả lời HS trả lời - Quan sát và trả lời - Quan sát màn hình - Trả lời - Quan sát trên màn hình - Nhắc lại tên bài. - Quan sát số 10 trên màn hình và trả lời. - Đọc: Số 10 - Ghép số 10 vào bảng và trả lời. - Viết số 10 vào bảng con - Lấy 10 que tính - Cùng đếm số que tính từ 0 đến 10 và ngược lại - 1 HS đếm các số từ 0 đến 10 (không dùng qt) - 1 HS đếm các số từ 10 về 0 (không dùng qt) - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - 1 HS đếm số que tính. - 1 HS nhắc lại: 10 gồm 1 và 9, gồm 9 và 1. - lấy 10 que tính làm theo yêu cầu của GV - Nêu lại cấu tạo số 10 - Trả lời: Số 10 Hs nhắc lại yêu cầu - Hs viết 1 dòng số 10 vào vở ô ly - Đổi vở, nhận xét bài của bạn. *Hs nhắc lại yêu cầu - Trả lời câu hỏi - Hs luyện SGK - 2 hs lên bảng - Đổi vở nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài trên bảng - So sánh hai dãy để thấy giống nhau: Đều có các số từ 0 đến 10, khác nhau về thứ tự. *Nhắc lại yêu cầu: - Cùng làm phần a với GV (số 7 lớn nhất vì 4>2, 7 > 4) vậy khoanh vào 7 - Thảo luận nhóm phần b và phần c - Theo dõi luật chơi - Tham gia trò chơi - trả lời câu hỏi củng cố

File đính kèm:

  • docBai 21 So 10.doc
Giáo án liên quan