Dạng 1: Chứng minh các đẳng thức véc tơ
A. Phương pháp
*C1: Biến đổi một vế chỉ ra bằng vế còn lại.
*C2: Biến đổi tương đương. (Đưa ĐT cần chứng minh về một ĐT luôn đúng)
*C3: Xuất phảt từ một ĐT luôn đúng biến đổi đưa về ĐT cần chứng minh.
*C4: Tạo dựng hình phụ.
Dựa vào các quy tắc đã học:
- Quy tắc ba điểm
- Quy tắc hình bình hành
- Quy tắc trung điểm
B. Một số ví dụ
VD1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF.
1. CMR : + = 2;
2. CMR : + + + = ;
3. CMR : + + + = 4 (với M tùy ý)
VD2: Cho ABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho = 2 , = 3. Gọi M là trung điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :
1. = + ;
2. = + .
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Toán véc tơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề toán véc tơ
Dạng 1: Chứng minh các đẳng thức véc tơ
A. Phương pháp
*C1: Biến đổi một vế chỉ ra bằng vế còn lại.
*C2: Biến đổi tương đương. (Đưa ĐT cần chứng minh về một ĐT luôn đúng)
*C3: Xuất phảt từ một ĐT luôn đúng biến đổi đưa về ĐT cần chứng minh.
*C4: Tạo dựng hình phụ.
Dựa vào các quy tắc đã học:
- Quy tắc ba điểm
- Quy tắc hình bình hành
- Quy tắc trung điểm
B. Một số ví dụ
VD1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF.
1. CMR : + = 2;
2. CMR : + + + = ;
3. CMR : + + + = 4 (với M tùy ý)
VD2: Cho DABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho = 2 , = 3. Gọi M là trung điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :
1. = + ;
2. = + .
VD3: Cho tam giác ABC, gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. CMR: .
C. Bài tập
Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: .
Bài 2: Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm của tam giác và M là một điểm bất kì. Chứng minh rằng:
1.
2.
Bài 3: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
.
Bài 4: Cho hai tam giác ABC, A’B’C’ lần lượt có trọng tâm là G, G’. CMR: .
Bài 5: Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC : NC=2NA. Gọi K là trung điểm của MN.
1. CMR: ;
2. Gọi D là trung điểm của BC. CMR: .
Bài 6: Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm của tam giác và H là điểm đối xứng với B qua G.
1. Chứng minh rằng:
2. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
Bài 7: Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI. Gọi J là điểm trên đường BC kéo dài sao cho 5JB = 2JC.
1. Chứng minh rằng:
2. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh:
Bài 8: Cho tam giác ABC, gọi O, G, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm tam giác ABC. Gọi I là tâm đường tròn đi qua trung điểm của 3 cạnh tam giác ABC.
1. Chứng minh rằng:
2. Chứng minh rằng . Từ đó suy ra H, G, O thẳng hàng.
3. Chứng minh rằng:
4. Chứng minh rằng:
5. Gọi A’, B’, C’ là trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A1; B1; C1 là chân đường cao hạ từ A, B, C. Các điểm M, N, P là trung điểm của HA, HB, HC. Chứng minh rằng 9 điểm A’, B’, C’; A1; B1; C1; M, N, P nằm trên đường tròn (với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC) (đường tròn này gọi là đường tròn Ơle)
Bài 9: Cho tứ giác ABCD.Chứng minh rằng tồn tại duy nhất điểm G : (1)
Điểm G thoả mãn (1) gọi là trọng tâm của tứ giác ABCD hay cũng gọi là trọng tâm của hệ 4 điểm
Bài 10: Cho tam giác đều ABC tâm O. M là một điểm tuỳ ý bên trong tam giác.
1. Chiếu M xuống 3 cạnh của tam giác thành D, E, F. Chứng minh rằng:
2. Gọi A1; B1; C1 là các điểm đối xứng của M qua các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A1B1C1 có cùng trọng tâm.
Bài 11: Cho tam giác ABC, gọi H là trực tâm của tam giác. CMR: .
Bài 12: Cho tam giác ABC, gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. CMR:
.
Bài 13: Cho tam giác ABC, gọi M là một điểm bất kì thuộc miền trong của tam giácABC. CMR:
.
Dạng 2: Biểu diễn véc tơ
A. Phương pháp
Định lý: Cho trước hai véc tơ và không cùng phương. Với mọi véc tơ luôn tồn tại duy nhất cặp số thực sao cho .
*C1: Từ giả thiết xác định tính chất hình học, từ đó khai triển véc tơ cần biểu diễn bằng phương pháp xen điểm hoặc hiệu.
*C2: Từ giả thiết thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng, từ đó khai triển biểu thức này.
Dựa vào các quy tắc đã học:
- Quy tắc ba điểm;
- Quy tắc hình bình hành;
- Quy tắc trung điểm.
B. Một số ví dụ
VD1: Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy biểu diễn các véc tơ theo hai véc tơ .
VD2: Cho DABC, lấy M, N, P sao cho = 3;+3= và + = . Hãy biểu diễn
, theo hai véc tơ và .
C. Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm của tam giác và B’ là điểm đối xứng với B qua G. Hãy biểu diễn các véc tơ (M là trung điểm của BC) theo hai véc tơ .
Bài 2: Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI, gọi J là điểm trên BC kéo dài sao cho 5JB = 2JC.
1. Biểu diễn ;
2. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Biểu diễn theo và .
Bài 3: Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên cạnh BC kéo dài sao cho IB=3IC.
1. Biểu diễn theo hai véc tơ ;
2. Gọi J, K lần lượt là các điểm thuộc cạnh AC, AB sao cho JA=2JC, KB=3KA. Hãy biểu diễn theo ;
3. Biểu diễn theo , .
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Hãy biểu diễn các véc tơ (I là trung điểm BO), (G là trọng tâm của tam giác OCD) theo hai véc tơ .
Bài 5: Cho lục giác đều ABCDEF. Hãy biểu diễn các véc tơ theo hai véc tơ .
Dạng 3: Tìm điểm M thoả mãn một đẳng thức véc tơ, độ dài
A. Phương pháp
- Biến đổi đẳng thức véc tơ đã cho về dạng hoặc dạng trong đó O là điểm cố định; là véc tơ cố định.
B. Một số ví dụ
VD1: Cho tam giác ABC, tìm các điểm I, J, K lần lượt thoả mãn các đẳng thức véctơ sau:
1. ;
2. ;
3. .
VD2: Cho tam giác ABC, tìm tập hợp các điểm M thoả mãn từng điều kiện sau :
1. ;
2. .
C. Bài tập
Bài 1: Cho hai điểm A, B. Xác định điểm M thoả mãn: .
Bài 2: Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NC=2NA.
1. Xác định K sao cho ;
2. Xác định D sao cho .
Bài 3: Cho tam giác ABC, tìm tập hợp các điểm M thoả mãn từng điều kiện sau :
1. ; 2. ;
3. ; 4. ;
5. .
Bài 4: Cho ABC, xác định điểm M thoả mãn:
1. ; 2. ;
3. ; 4. ;
5. .
Bài 5: Cho ABC và một điểm M bất kì.
1. Chứng minh rằng không đổi;
2. Xác định điểm I thoả mãn ;
3. Xác định điểm M thoả mãn:
a. ;
b. ;
c. .
Bài 6: Cho ABC, xác định điểm M thoả mãn:
1. ;
2. .
Dạng 4: Chứng minh ba điểm thẳng hàng
A. Phương pháp
- Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta đi chứng minh
*C1: Sử dụng các quy tắc biến đổi véc tơ đã biết.
*C2: Xác định các véc tơ thông qua một tổ hợp véc tơ trung gian.
Chú ý:
B. Một số ví dụ
VD1: Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Lấy các điểm I, J sao cho
1. Chứng minh rằng: với M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, BC;
2. Chứng minh rằng J là trung điểm của BI;
3. Gọi E thuộc AB sao cho . Xác định k để .
C. Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC, lấy các điểm I, J sao cho . Chứng minh rằng IJ đi qua trọng tâm G của tam giác ABC.
Bài 2: Cho tam giác ABC, lấy M, N, P thoả mãn . Chứng minh rằng .
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Lấy I, J sao cho . Chứng minh rằng .
Bài 4: Cho tam giác ABC, gọi O, G, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng .
Dạng 5: Bất đẳng thức véc tơ và ứng dụng
A. Phương pháp
*Cho hai véctơ (Trong mặt phẳng hoặc không gian). Khi đó ta có
- Dấu “=” xảy ra hoặc một trong hai véctơ bằng .
Tổng quát:
- Dấu “=” xảy ra hoặc một trong hai véctơ bằng .
- Dấu “=”thứ nhất xảy ra hoặc một trong hai véctơ bằng.. - Dấu “=” thứ hai xảy ra hoặc một trong hai véctơ bằng.
B. Một số ví dụ
VD1: Giải phương trình .
VD2: Chứng minh rằng ta có.
VD3: Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn ab + bc + ca = abc
Chứng minh rằng .
C. Bài tập
Giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình
Bài 1: Giải phương trình
Bài 2: Giải phương trình
Bài 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm
Bài 4: Giải hệ phương trình
Bài 5: Giải bất phương trình
Chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Chứng minh rằng ta có.
Bài 7: Chứng minh rằng ta có .
Bài 8: Chứng minh rằng ta có.
Bài 9: Chứng minh rằng ta có .
File đính kèm:
- Chuyen de Cac dang toan ve vecto.doc