Chuyên đề tổng hợp về sắt

Câu 1: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:

A. 60% B. 40% C. 20% D. 80%

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề tổng hợp về sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 60% B. 40% C. 20% D. 80% Câu 2: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dd HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: A. 0,21 B. 0,15 C. 0,24 D. Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện Câu 3:  Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa bên tác chất để phản ứng         FexOy    +   CO      FemOn    +    CO2     cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là: A. mx – 2ny B. my – nx C. m D. nx – my Câu 4: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 mL dung dịch A. Nồng độ mol/L chất tan trong dung dịch A là: A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M B. Fe(NO3)3 0,1M C. Fe(NO3)2 0,14M D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy bằng dung dịch HNO3, thu được phần khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O, phần lỏng là dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kêt tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và FexOy là: A. m = 9,72gam; Fe3O4 B. m = 7,29 gam; Fe3O4 C. m = 9,72 gam; Fe2O3 D. m = 7,29gam; FeO Câu 6: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là: A. a = b - 16x/197 B. a = b – 0,09x C. a = b + 0,09x D. a = b +  16x/197 Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là: A. x = 0,07; y = 0,02 B. x = 0,09; y = 0,01      C. x = 0,08; y = 0,03        D. x = 0,12; y = 0,02 Câu 8: Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là: A. 6,4; Fe3O4 B. 9,28; Fe2O3 C. 9,28; FeO D. 6,4; Fe2O3 Câu 9: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là: A. 14,5 gam B. 16,4 gam C. 15,1 gam D. 12,8 gam Câu 10: Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: A. 60% Fe2O3; 40% Al2O3 B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3 C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3 D. 56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3 Câu 11: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 48 gam B. 64 gam C. 40 gam D. Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được. Câu 12: Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là: A. Đồng (Cu) B. Thủy ngân (Hg) C. Niken (Ni) D. Một kim loại khác Câu 13: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là: A. 60,27 gam B. 45,64 gam C. 51,32 gam D. 54,28 gam Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,08 D. 0,12 Câu 15: Ion đicromat Cr2O72-, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dd FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dd K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Nồng độ mol/l của dd FeSO4 là: A. 0,52M B. 0,82M C. 0,72M D. 0,62M Câu 16: Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của Sắt với Cacbon và Sắt phế liệu chỉ gồm Sắt, Cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là: Fe2O3 + 3C 2Fe + 3CO↑ Khối lượng Sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1%C) cần dùng để khi luyện với 4 tấn gang 5%C trong lò luyện thép Martin, nhằm thu được loại thép 1%C, là: A. 1,50 tấn B. 2,15 tấn C. 1,82 tấn D. 2,93 tấn E. 0,134 tấn Câu 17: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là: A. 12 gam B. 9,0 gam C. 8,0 gam D. 6,0 gam Câu 18: K/ lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần dùng để thêm vào 198,4 gam dd FeSO4 5% nhằm thu được dd FeSO4 15% là: A. 65,4 gam B. 30,6 gam C. 50 gam D. Tất cả đều không đúng Câu 19: Cho 19,5 gam bột kim loại kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khôi lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: A. 9,8 gam B. 8,4 gam C. 11,2 gam D. 11,375 gam Câu 20: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịchA. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa: A. 0,08 mol Fe3+ B. 0,09 mol SO42- C. 12 gam Fe2(SO4)3 D. B,C đều đúng Câu 21: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chât tan nào? A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2 C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 Câu 22: Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dd AgNO3 0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dd sau phản ứng có: A. 7,26 gam Fe(NO3)3 B. 7,2 gam Fe(NO3)2 C. cả (A) và (B) D. Một trị số khác Câu 23:   Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l:         (I): KCl;   (II): FeCl2;   (III): FeCl3;   (IV): K2CO3 A. (II) < (III) < (I) < (IV) B. (IV) < (III) < (II) <  (I) C. (I) < (II) < (III) < (IV) D. (III) < (II) < (I) < (IV) Câu 24: Đem nung 116 gam quặng Xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (Phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng Xiđerit là: A. 60% B. 80% C. 50% D. 90% Câu 25: Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Đem nung hh A trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn không đáng kể, đựng kk dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhât (Fe2O3). Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ như thê nào? A. Không đổi B. Sẽ giảm xuống C. Sẽ tăng lên D. Không khẳng định được Câu 26: Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dd H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dd CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì? A. Lượng khí thoát ra ít hơn B. Lượng khí bay ra không đổi C. Lượng khí bay ra nhiều hơn D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do kim loại đồng bao quanh miếng sắt) Câu 27: Hòa tan 6,76 gam hỗn hợp ba oxit: Fe3O4, Al2O3 và CuO bang 100 mL dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch có hòa tan các muối. Đem cô cạn dung dịch , thu được m gam hỗn hợp các muôi khan. Trị số của m là: A. 16,35 B. 17,16 C. 15,47 D. 19,5 Câu 28: Với phản ứng: FexOy + 2yHCl (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 + yH2O Chọn phát biểu đúng: A. Đây là một phản ứng oxi hóa khử B. Phản ứng trên chỉ đúng với trường hợp FexOy là Fe3O4 C. Đây không phải là một phản ứng oxi hóa khử D. B và C đúng Câu 29: Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là: A. 0,6 mol B. 0,4 mol C. 0,5 mol D. 0,7 mol Câu 30: Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đựoc hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y là: A. x = 0,03; y = 0,11 B. x = 0,1; y = 0,2 C. x = 0,07; y = 0,09 D. x = 0,04; y = 0,12 Câu 31: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dd NaOH dư thì có 3,36 lít H2(đktc) thoát ra. Trị số của m là: A. 24 gam B. 16 gam C. 8 gam D. Tất cả đều sai Câu 32: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 64 gam B. 56 gam C. 80 gam D. 69,6 gam Câu 33: Đem nung Fe(NO3)2 cho đến khối lượng không đổi, thì sau khi nhiệt phân, phần chất rắn còn lại sẽ như thế nào so với chất rắn trước khi nhiệt phân? A. Tăng 11,11% B. Giảm 55,56% D. Giảm 60% C. Tùy theo đem nung trong không khí hay chân không mà kết quả sẽ khác nhau Câu 34: Đem nung 3,4 gam muối bạc nitrat cho đến khối lượng không đổi, khối lượng chất rắn còn lại là: A. 2,32 gam B. Vẫn là 3,4 gam, vì AgNO3 không bị nhiệt phân C. 2,16 gam D. 3,08 gam Câu 35: 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịchA. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. FexOy là: A. FeO B. Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất C. Fe3O4 D. Fe2O3 Câu 36: Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là: A. Fe3O4 B. FeO4 C. Fe2O3 D. FeO Câu 37: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều thỏa đề bài Câu 38: Để m gam bột kim loại sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 2,792 gam hỗn hợp A gồm sắt kim loại và ba oxit của nó. Hòa tan tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được một muối sắt (III) duy nhât và có tạo 380,8 mL khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Trị số của m là: A. 2,24 gam B. 3,36 gam C. 2,8 gam D. 0,56gam Câu 39: Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất, đứng trước mỗi chất trong phản ứng trên, để phản ứng cân bằng các nguyên tố là: A. 38 B. 50 C. 30 D. 46 Câu 40: Cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại là Mg, Al và Fe vào một bình kín có thể tích không đổi 10 lít chứa khí oxi, ở 136,5˚C áp suất trong bình là 1,428 atm. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về bằng nhiệt độ lúc đầu (136,5˚C), áp suất trong bình giảm 10% so với lúc đầu. Trong bình có 3,82 gam các chất rắn. Coi thể tích các chất rắn không đáng kể. Trị số của m là: A. 2,46 gam B. 1,18 gam C. 3,24 gam D. 2,12 gam Câu 41: Hòa tan hết hỗn hợp gôm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Trị sô của a là: A. 0,2 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,1 Câu 42: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. FeS2   +   2HCl        FeCl2    +   S    +   H2S B. 2FeCl2    +    Cl2       2FeCl3 C. 2FeI2   +    I2        2FeI3 D. FeS2    +   18HNO3       Fe(NO3)3   +   2H2SO4   +   15NO2   +   7H2O Câu 43: Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gôm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100mL dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/L), có 246,4 mL khí NO (dktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Trị sô của C là: A. 0,5M B. 0,68M C. 0,4M D. 0,72M Câu 44: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe3O4. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH)2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là: A. 10,44 gam B. 116,00 gam C. 8,12 gam D. 18,56 gam Câu 45: Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit của nó. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bang dung dịch HNO3 loãng, có 672 ml NO thoát ra (đktc) và dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu được 50,82 gam một muối khan. Trị số của m là: A. 18,90 gam B. 15,12 gam C. 16,08 gam D. 11,76 gam Câu 46: Hỗn hợp A gồm mẩu đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3) và mẩu quặng Xiđerit (chứa 65% khối lượng FeCO3). Phần còn lại trong đá vôi và quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợpA. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây phù hợp? A. Không đủ HCl để phản ứng hết các muối Cacbonat B. Các muối Cacbonat phản ứng hết, do có HCl dư C. Phản ứng xảy ra vừa đủ D. Không đủ dữ kiện để kết luận Câu 47: Chọn câu trả lời đúng. Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau: A. Fe3+ > Fe 2+ > Cu 2+ > Al3+ > Mg2+ B. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ C. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+ D. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ Câu 48: Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B.  Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là: A. 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe B. 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe C. 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe D. 5,4 gam Al; 13,9gam Fe Câu 49: Cho một lượng muối FeS2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại một chất rắn. Chất rắn này là: A. FeS B. FeS2 chưa phản ứng hết C. S D. Fe2(SO4)3 Câu 50: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hòa tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hòa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Trị số của m là: A. 91,2 B. 103,6 C. 114,4 D. 69,6 Câu 51: Đem hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 1,12 gam chất rắn không tan. Lọc lấy dung dịch cho vào lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kêt thúc phản ứng, thấy xuất hiện m gam chất không tan. Trị số của m là: A. 4,48 B. 8,64 C. 6,48 D. 19,36 Câu 52: Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng C (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của C là: A. 0,15 B. 0,10 C. 0,05 D. 0,20 Câu 53: Đem nung 14,52 gam một muối nitrat của một kim loại cho đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại là một oxit kim loại, có khối lượng giảm 9,72 gam so với muối nitrat. Kim loại trong muối nitrat trên là: A. Ag B. Zn C. Cu D. Fe Câu 54: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây? A. HCl B. HNO3 đậm đặc C. Fe(NO3)3 D. NH3 Câu 55: Một lượng bột kim loại sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa tạo các oxit. Hỗn hợp A gồm bột sắt đã bị oxi hóa gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để tái tạo sắt, người ta dùng hidro để khử ở nhiệt độ cao. Để khử hêt 15,84 gam hỗn hợp A nhằm tạo kim loại sắt thì cần dùng 0,22 mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn ? A. 2,912 lít B. 3,36 lít C. 1,792 lít D. 2,464 lít Câu 56: Hàm lượng sắt trong loại quặng sắt nào cao nhất? (Chỉ xét thành phần chính, bỏ qua tạp chất) A. Xiđerit B. Manhetit C. Pyrit D. Hematit Câu 57: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại. A. a ≥ 2b B. b > 3a C. b ≥ 2a D. b = 2a/3 Câu 58: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 70% B. 90,9% C. 83,3% D. 100% Câu 59: Khi đem nung một muối nitrat khan của một kim loại đến khối lượng không đổi. Phần rắn còn lại là oxit kim loại, có khối lượng giảm 66,94% so với khối lượng muối trước khi nhiệt phân. Kim loại trong muối nitrat là: A. Zn B. Cr C. Cu D. Fe Câu 60: Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dd H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là: A. 116,8 gam B. 70,13 gam C. 111,2 gam D. 139 gam Đề chung cho câu 61 và 62 Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H2 cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H2, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Câu 61: Trị số của m ở câu trên là A. 15,46 B. 12,35 gam C. 16,16 gam D. 14,72 gam Câu 62: Trị số của V là: A. 3,584 lít B. 5,600 lít C. 2,912 lít D. 6,496 lít----------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docchuyen de sat.doc
Giáo án liên quan