Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:

1/. Một xe chạy trong 5h; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ 60km/h; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

2/. Một ô tô đi từ Bình Long đến TP.HCM với tốc độ trung bình là 40km/h, sau đó đi từ TP.HCM về Bình Long với tốc độ trung bình là 60km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trong cả hành trình đó.

3/. Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.

4/. Một người đi ba quãng đường với cùng độ dài S, quãng đường lên dốc với tốc độ trung bình là 30km/h, quãng đường nằm ngang với tốc độ trung bình là 40km/h, quãng đường xuống dốc với tốc độ trung bình là 50km/h. Xác định tốc độ trung bình trong cả hành trình.

 

docx35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYỂN ĐỘNG CƠ – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU A. BÀI TẬP TỰ LUẬN: 1/. Một xe chạy trong 5h; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ 60km/h; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. 2/. Một ô tô đi từ Bình Long đến TP.HCM với tốc độ trung bình là 40km/h, sau đó đi từ TP.HCM về Bình Long với tốc độ trung bình là 60km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trong cả hành trình đó. 3/. Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. 4/. Một người đi ba quãng đường với cùng độ dài S, quãng đường lên dốc với tốc độ trung bình là 30km/h, quãng đường nằm ngang với tốc độ trung bình là 40km/h, quãng đường xuống dốc với tốc độ trung bình là 50km/h. Xác định tốc độ trung bình trong cả hành trình. 5/. Một xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Lúc 9 giờ xe này có vị trí ở A và đi về B. Cùng lúc 9h một chiếc xe khác chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h vừa tới B và chuyển động về A. Cho AB = 135 km. Lập phương trình chuyển động của 2 xe với gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều dương tùy chọn. Suy ra lúc và nơi hai xe gặp nhau. Giải bài toán bằng đồ thị (x,t) 6*/. Lúc 6h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 8km. Cả hai cùng chuyển động thẳng đều với các vận tốc là 12km/h và 4km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. 7*/. Lúc 6h, một đoàn tàu từ TP.HCM đi Nha Trang với vận tốc 45km/h. Sau khi chạy được 40 phút thì tàu dừng lại ở một ga trong 10 phút, sau đó lại tiếp tục chạy với vận tốc bằng lúc đầu. Lúc 6h50phút, một ô tô khởi hành từ TP.HCM đi Nha Trang với vận tốc 60km/h. Coi chuyển động của tàu và ô tô là thẳng đều. Tìm vị trí và thời điểm tàu và ô tô gặp nhau. Giải bài toán này bằng đồ thị (x,t) Hà Nội – Phủ Lý 59km Hà Nội – Ninh Bình 93km Hà Nội – Thanh Hóa 153km Hà Nội – Vinh 291km 8/. Khoảng cách đường bộ từ Hà Nội đến một số thành phố, thị xã được ghi trong bảng ở bên. Giả sử 5 địa điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng. Nếu lấy Ninh Bình làm gốc tọa độ thì tọa độ x1, x2, x3, x4, x5 của Hà Nội, Phủ Lý, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vinh là bao nhiêu? 9*/. Tiếp theo câu 8: Một chiếc ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc 8h sáng, đi qua Phủ Lý lúc 10h, qua Ninh Bình lúc 11h, qua Thanh Hóa lúc 12h30min trưa, tới Vinh vào lúc 4h30min chiều. Lấy mốc thời gian là thời điểm 10h sáng thì các thời điểm t1, t2, t3, t4, t5 khi ô tô lần lượt đi qua 5 địa điểm trên là bao nhiêu? 10/. Giờ Hà Nội nhanh hơn giờ quốc tế 7h. Một trận đấu bóng đá quốc tế bắt đầu lúc16h31min ngày 5/6 và kết thúc lúc 18h45min cùng ngày, tính theo giờ quốc tế. Nếu tính theo giờ Hà Nội thì trận đấu bóng đá đó bắt đầu và kết thúc vào những thời điểm nào? B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/. Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật làm mốc có thể chọn để khảo sát chuyển động này phải là vật như thế nào? A. Vật nằm yên B. Vật ở trên đường thẳng (D) C. Vật bất kì D. Vật có các tính chất A và B 2/. Vận tốc của một vật chuyển động thẳng đều có (các) tính chất nào kể sau? A. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. B. Có giá trị là thương số giữa quãng đường và thời gian đi: C. Có đơn vị là m/s. D. Có các tính chất A, B, C. 3/. Có 3 chuyển động với phương trình nêu lần lượt ở A, B, C. Phương trình nào là phương trình của chuyển động thẳng đều? A. x = 5t – 10 B. C. D. Cả 3 phương trình A, B, C x xN N t O M x0 tN 4/. Hai xe coi là chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe (1) có vận tốc 45 km/h và chạy liên tục không nghỉ. Xe (2) khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2 giờ. Xe (2) phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe (1). A. 15 km/s B. 20 km/h C. 24 km/h D. Khác A, B, C 5/. Cho đồ thị (x,t) của một chuyển động thẳng đều như hình bên. Tìm phát biểu SAI mà học sinh đã suy ra từ đồ thị này. A. Vật chuyển động theo chiều dương B. Vào lúc chọn làm mốc thời gian vật có tọa độ x0 C. Biết tỉ xích trên hai trục, có thể tính được vận tốc của vật D. Từ mốc thời gian tới thời điểm t vật đi được đoạn đường MN 6/. Tìm phát biểu SAI sau đây. A. Vận tốc càng lớn thì đường thẳng MN càng dốc. B. Sau thời điểm tN vật tiếp tục chuyển động. C. Vị trí của vật không phụ thuộc vào việc chọn mốc thời gian. D. Nếu chọn chiều dương ngược lại, đồ thị MN vẫn không thay đổi. x x02 (1) O x01 t1 (2) t 7/. Cho các đồ thị (x,t) của 2 chuyển động thẳng đều như hình bên. Có thể suy ra được (các) kết luận nào kể sau? A. Ta bắt đầu xét 2 chuyển động cùng một lúc. B. Vật (1) chuyển động theo chiều (+) Vật (2) chuyển động ngược chiều (+) C. Tại thời điểm t1 hai vật chuyển động gặp nhau D. A, B, C đều đúng V V0 O t1 t S + B A 9h 9h 8/. Một chuyển động thẳng đếu có đồ thị (v,t) như hình vẽ. Ta suy ra được (các) kết quả nào kể sau? A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật có vận tốc v0 không đổi. C. Diện tích S biểu thị quãng đường đi được tới thời điểm t1 D. A, B, C đúng Xét chuyển động thẳng đều của 2 xe (1) và (2) có các đặc điểm nêu ở trên sơ đồ bên dưới: Chọn: A làm gốc tạo độ Chiều (+) là chiều A à B Gốc thờ gian là 9h Hãy trả lời các câu hỏi bên dưới từ 9 à 11. 9/. Phương trình tọa độ của xe (1) là: A. x1 = 36t (km;h) B. x1 = 36t + 108 (km;h) C. x1 = 36t – 108 (km;h) D. Khác A, B, C 10/. Phương trình tọa độ của xe (2) là: A. x2 = -54t (km;h) B. x2 = -54t + 108 (km;h) C. x2 = -54t -108 (km;h) D. Khác A, B, C 11/. Thời điểm và tọa độ gặp nhau của 2 xe là: A. t = 1,5h; x = 54 km B. t = 1h; x = 54 km C. t = 0,5h; x = -54 km D. Khác A, B, C O 12 20 2 (2) (1) x(km) t(h) Có 2 xe chuyển động thẳng đều cùng chiều theo các điều kiện cho bởi sơ đồ và các đồ thị (x,t) như bên dưới. N M 6h 6h 12 km/h Dựa vào các giả thiết đã cho hãy trả lời 3 câu hỏi sau: 12/. Các điều kiẹân ban đầu của hai chuyển động là: A. B. C. Chiều (+) Gốc tọa độ Gốc thời gian M à N M 6h N à M N Khác 6h M à N N 6h D. Khác A, B, C 13/. Các vận tốc của mỗi xe là: A. v1 = 8 km/h; v2 = 4 km/h B. v1 = 10 km/h; v2 = 6 km/h C. v1 = 10 km/h; v2 = 4 km/h D. Các giá trị khác A, B, C 14/. Các phương trình (x,t) của 2 xe là: A. x1 = 10t; x2 = 4t + 8 (km/h) B. x1 = 8t + 12; x2 = 6t + 12 (km/h) C. x1 = 10t - 12; x2 = 4t(km/h) D. Khác A, B, C CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU - SỰ RƠI TỰ DO A. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Câu 1: Một xe sau khi khởi hành được 10 (s) thì đạt vận tốc 54 (km/ h). a/. Tìm gia tốc của xe. b/. Tính vận tốc của xe sau khi khởi hành được 5 (s). Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B sau 1 phút vận tốc tăng từ 18 km/h đến 72 km / h. a/. Tính gia tốc của ô tô. b/. Tính thời gian để ô tô đi từ A đến C có vận tốc 54 km/h. Câu 3: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 10s thì dừng hẳn. a/. Tính gia tốc đoàn tàu. b/. Sau 4s, kể từ lúc hãm phanh, đoàn tàu có vận tốc là bao nhiêu?. Câu 4: Một đoàn tàu trong 10s lần lượt qua 2 điểm A và B với vận tốc vA = 72 km/h và vB = 15 m/s. Biết chuyển động là biến đổi đều. a/. Tính gia tốc đoàn tàu. b/. Sau bao lâu thì tàu dừng hẳn. Câu 5: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h, thì hãm phanh. Tàu chạy chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy được 100m. Hỏi 10s sau khi giảm phanh thì vận tốc của đoàn tàu là bao nhiêu? Đoạn đường đi được kể từ lúc hãm phanh?. Câu 6: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 đến cuối dốc đạt vận tốc 72 km/h. a/. Tính thời gian đi hết dốc. b/. Chiều dài của dốc. c/. Vận tốc của ô tô khi đi được nửa dốc. Còn bao lâu nửa thì ô tô xuống hết dốc. Câu 7*: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quảng đường S1 = 24m và S2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp là 4s. Xác định vận tốc ban đầu v0 và gia tốc của vật. Câu 8: Cho phương trình đường đi của chất điểm: S = 16t – 0,5t2 (m,s) a/. Xác định v0, a và cho biết tính chất của chuyển động. b/. Tính thời gian mà vật đi được hết quãng đường 96m kể từ lúc khởi hành. Câu 9: Chất điểm chuyển động theo Ox, được mô tả theo phương trình: x = 10 + 5t – t2 (m,s) a/. Xác định x0, v0, a. b/. Tìm tọa độ và vận tốc của tại thời đểm t = 2(s). c/. Tìm vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 4 (s). Câu 10: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2.Người thứ hai có vận tốc đầu là 54 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Ban đầu khoảng cách giữa hai người là 130m. a/. Viết phương trình chuyển động của 2 người. b/. Tìm thời điểm gặp nhau. c/. Tìm vị trí gặp nhau. d/. Tính khoảng cách giữa 2 người sau 8s. e/. Tính quảng đường mỗi người đi được sau 5s. Câu 11*: Một xe có vận tốc A là 20m/s, chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,8 m/s2 . Cùng lúc đó, một xe khác bắt đầu khởi hành từ B đến A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,8m/s2. A và B cách nhau 100m. a/. Hai xe gặp nhau ở đâu?. b/. Quãng đường hai xe đã đi. Câu 12: Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp: a/. Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút, vận tốc đạt 54 km/h. b/. Đoàn xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s. c/. Xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút, vận tốc tăng từ 18 km/h tới 72 km/h. Câu 13: Một người đi xe đạp lên dốc dài 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18 km/h và vận tốc cuối là 3 m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc. Câu 14: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, sau 2 phút tàu dừng hẳn. Tính quãng đường tàu đã đi thêm tính từ lúc bắt đầu hãm phanh. Câu 15: Một ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1s, ô tô đạt vận tốc 2m/s. Tính quãng đường ô tô đã đi trong 1s đầu tiên. Tính quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 2 và vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ 2. Câu 16: Một ôtô bắt đâu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 đđúng lúc một tàu điện vượt qua nó với vận tốc 18 km/h. Gia tốc của tàu điện là 0,3 m/s2. Sau bao lâu thì ôtô đuổi kịp tàu điện. Khi đuổi kịp tàu điện thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu? Câu 17: Một thang máy chuyển động theo 3 giai đoạn liên tiếp: Nhanh dần đều, không vận tốc đầu và sau 20 m thì đạt vận tốc 10 m/s. Đều trên đoạn đường 50 m liền theo. Chạâm dần đều và dừng lại cách nơi khởi hành 125 m. Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn. Vẽ các đồ thị gia tốc, vận tốc của mỗi giai đoạn chuyển động. Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc chạm đất. (Lấy g = 9,8 m/s2). Câu 19: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 3s và trong giây thứ 3. Câu 20: Từ vách núi một người buông rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc buông đến lúc nghe tiếng hòn đá chạm đáy vực hết 6,5s. Tính: Thời gian rơi. Khoảng cách từ vách núi tới đáy vực. (Cho: g = 10 m/s2. Coi âm (tiếng động truyền) chuyển động thẳng đều với vận tốc 336 m/s). Câu 21*: Từ độâ cao h = 20 m, phải ném một vật thẳng đứng xuống với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với rơi tự do? (Lấy g = 10 m/s2). Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10m/s2.Tính: Thời gian rơi? Độ cao lúc thả vật. Khi vận tốc của vật là 15m/s thì vật còn cách đất bao nhiêu? Sau bao lâu thì vật rơi đến đất? Câu 23: Tính quãng đường mà vật rơi tự do trong: 2 giây. 3 giây. Trong giây thứ 3 Câu 24: Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4 kể từ lúc thả vật. Vận tốc của vật rơi được sau 3s là bao lâu nhiêu? Lấy g = 10 (m/s2) Câu 25*: Tính thời gian rơi của hòn đá và độ cao ban đầu của nó. Biết rằng trong 2 (s) cuối cùng vật đã rơi được một quãng đường dài 60m. Lấy g = 10 (m/s2) Câu 26*: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 100m. Lấy g = 10 (m/s2). Một giây sau ở tầng thấp hơn 10m, người ta thả một vật thứ hai. Hai vật gặp nhau sau bao lâu kể từ lúc vật thứ nhất rơi. Xác định vị trí này. Khi đó hai vật cách Mặt Đất bao xa? Câu 27*: Một vật rơi tự do độ cao h = 10m. Lấy g = 10 (m/s2) Nửa giây sau ở tầng thấp hơn 2,75 (m) người ta thả một vật thứ 2. Hai vật gặp nhau sau bao lâu khi vật thứ hai rơi. Xác định vị trí này. Khoảng cách giữa 2 vật sau 1s. Câu 28: Người ta thả rơi tự do hai vật ở cùng một độ cao. Vật thứ hai thả rơi sau vật thứ nhất 0,5 (s). Lấy g = 10 (m/s2). Hỏi sau bao lâu hai vật gặp nhau. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật 1 thì khoảng cách giữa chúng là 2m. Câu 29: Từ độ cao 10m, một vật được ném theo phương thẳng đứng hướng lên phía trên với vận tốc 8 m/s. Viết phương trình chuyển động của vật. Vẽ đồ thị tọa độ và vận tốc của vật. Vận tốc của vật lúc chạm đất. Câu 30: Một vật chuyển động dọc theo trục Ox được mô tả bằng phương trình: x = 2t2 + 10t + 55 (x đo bằng mét, t đo bằng giây) Xác định các đại lượng a, v0, x0 của vật. Tính quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên. Tính tọa độ và vận tốc của vật tại thời điểm t = 5s. Câu 31*: Một vật chuyển động dọc theo trục Ox được mô tả bằng phương trình: x = 2t2 – 10t + 55 (x đo bằng mét, t đo bằng giây) Xác định các đại lượng a, v0, x0 của vật. Tính tọa độ và vận tốc của vật tại các thời điểm: t = 2s; t = 2,5s; t = 5s. Tính quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên. Câu 32*: Một vật chuyển động dọc theo trục Ox được mô tả bằng phương trình: v = 4t – 20 (m/s). Xác định các đại lượng a, v0 của vật. Tính vận tốc của vật tại các thời điểm: t = 3s; t = 5s; t = 10s. Tính tọa độ của vật tại các thời điểm: t = 3s; t = 5s; t = 10s. Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu tiên. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/. Một xe chuyển động thẳng với tốc độ 18 km/h trên ¼ đoạn đường đầu và với tốc độ 54 km/h trên ¾ đoạn đường còn lại. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là: A. 24 km/h B. 36 km/h C. 42 km/h D. Một giá trị khác A, B. C 2/. Có thể phát biểu như thế nào sau đây về vận tốc tức thời? A. Vectơ vận tốc (tức thời) cho biết hướng chuyển động. B. Nếu v > 0: Vật chuyển động theo chiều dương C. Nếu v < 0: Vật chuyển động theo ngược chiều dương. D. A, B, C đều đúng. Xét các tính chất kể sau của vectơ gia tốc : (1). = 0 (2). = vectơ không đổi (3). cùng chiều với (4). ngược chiều với Hãy trả lời các câu hỏi sau đây từ 3 đến 5 về các chuyển động thẳng đã tìm hiểu trong SGK. 3/. Trong chuyển động thẳng đều, vectơ gia tốc có tính chất nào? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 4/. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có tính chất nào kể sau? A. (2) B. (3) C. (4) D. (2) + (3) 5/. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ gia tốc có tính chất nào kể sau? A. (2) B. (3) C. (4) D. (2) + (4) 6/. Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều (a > 0). Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều? A. Đổi chiều (+) để có a < 0. B. Triệt tiêu gia tốc (a = 0) C. Đổi chiều gia tốc để có = - D. Không cách nào trong số A, B, C 7/. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc a < 0. Có thể kết luận như thế nào về chuyển động này? A. Nhanh dần đều B. Chậm dần đều C. Chậm dần đều cho đến dừng hẳn lại rồi đến nhanh dần đều D. Không có trường hợp như vậy Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi là a. Hãy trả lời hai câu hỏi sau đây liên quan tới vận tốc của xe. 8/. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Sau thời gian t kế tiếp, vận tốc sẽ tăng thêm . So sánh và . A. < B. = C. > E. Không đủ yếu tố để so sánh 9/. Sau thời gian t vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng lên cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t’. so sánh t’ và t. A. t’ < t B. t’ = t C. t’ > t D. Không đủ yếu tố để so sánh Một xe khởi hành chuyển động chậm dần đều trên đoạn đường A, B = s A B Đặt: t1 là thời gian xe đi hết ¼ quãng đường đầu tiên và ; v1 là vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây từ 10 đến 12 liên quan tới các thời gian và vận tốc. 10/. Thời gian xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1 là: A. t1 B. 2t1 C. D. Khác A, B, C 11/. Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1 là: A. v1 B. 2v1 C. 4v1 D. Khác A, B, C 12/. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường tính theo v1 là: A. B. 2v1 C. D. Kết quả khác A, B, C 13/. Có 3 chuyển động thẳng mà phương trình (tọa độ – thời gian) như sau: A. x + 1 = (t + 1) (t – 2) B. C. D. Cả 3 phương trình A, B, C Chuyển động nào là biến đổi đều? 14/. Chon câu đúng: Cho phương trình (tọa độ- thời gian) của một chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10 (x đo bằng mét, t đo bằng giây). A. Gia tốc của chuyển động là 1 m/s2  B. Tọa độ ban đầu của vật là 10m C. Khi bắt đầu khảo sát thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều D. Vận tốc của vật là 4m/s. 15/. Một xe chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc thời gian (v – t) như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động ngược chiều(+)? 20 10 O 10 20 30 t(s) v(m/s) A. Từ t = 0 tới t = 10 s B. Từ t = 0 tới t = 20 s C. Từ t = 0 tới t = 30 s D. Không có khoảng thời gian nào 16/. Tiếp câu 15. Trong thời gian chuyển động chậm dần đều, xe chạy được quảng đường là bao nhiêu? A. 200 m B. 150 m C. 100 m D. Quãng đường khác A, B, C 17/. Thí nghiệm của Galilê ở tháp nghiêng thành Pida và thí nghiệm với ống Niutơn chứng tỏ (các) kết quả nào nêu sau đây. A. Mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng. B. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. Các vật nặng, nhẹ đều rơi tự do nhanh như nhau. D. Cả 3 kết quả A, B, C Một vật được buông rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Xét các biểu thức: (1). g (2). (3). Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây về quãng đường, vận tốc và thời gian của chuyển động rơi. 18/. Quãng đường vật rơi được sau thời gian t = 1s kể từ lúc buông vật có biểu thức nào? A. (1) B. (2) C. (3) D. Một biểu thức khác A, B, C 19/. Vận tốc của vật sau quãng đường s = 1m kể từ lúc buông vật có biểu thức nào? A. (1) B. (2) C. (3) D. Một biểu thức khác A, B, C 20/. Thời gian để vật rơi có vận tốc 1 m/s kể từ lúc buông vật có biểu thức nào? A. (1) B. (2) C. (3) D. Một biểu thức khác A, B, C 21/. Chọn câu đúng. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 20m. Lấy g = 10 m/s2 thì vận tốc và thời gian lúc vật chạm đất là: A. v = 10 m/s; t = 2 (s) B. v = 20 m/s; t = 2 (s) C. v = 20 m/s; t = 2 (s) D. v = 40 m/s; t = 4 (s) CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU A. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Câu 1: Trong chuyển động tròn đều thì: a/ Phương của vecto vận tốc không đổi. b/ Phương của vecto vận tốc tiếp tuyến với quỹ đạo. c/ Phương của vecto vận tốc thay đổi. d/ Độ lớn của vecto vận tốc không đổi. Câu 2: Chọn câu đúng. Xét 2 chuyển động tròn đều: a/ Khi r1 = r2, nếu T1 > T2 thì v1 > v2 b/ Nếu T1 < T2 thì c/ Nếu f1 > f2 thì T1 < T2 d/ Khi f1 = f2, nếu r1 < r2 thì Câu 3: Chọn câu sai: a/ b/ c/ d/ Câu 4: Một vật chuyển động tròn đều có bán kính r = 1m, chu kì 0,5s. Khi đó tốc độ góc và tốc độ dài sẽ là: a/ v = 6,28 (m/s) b/ v = 6,28 (m/s) c/ d/ Câu 5: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều thì: a/ Gia tốc bằng không. b/ Gia tốc có độ lớn không đổi. c/ Phương của véctơ gia tốc luôn thay đổi. d/ Chiều của véctơ gia tốc luôn hướng về tâm. Câu 6: Một vật chuyển động theo cung tròn có bán kính 50m với vận tốc 36km/h. Tính: a/ Tốc độ góc. b/ Gia tốc hướng tâm. Câu 7: Một bánh xe có bán kính 30cm, quay đều mỗi vòng hết 0,1s. Tính: a/ Tốc độ góc. b/ Tốc độ dài. c/ Gia tốc hướng tâm của bánh xe. Câu 8: Một ôtô có bánh xe với bán kính 30cm quay đều 1 giây được 10 vòng. Tính vận tốc của ôtô. Câu 9: Một bánh xe có bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong 2s. Tìm: a/ Chu kỳ, tần số, tốc độ góc. b/ Tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe. Câu 10: Chiều dài kim phút 3cm, chiều dài kim giờ 2cm so sánh: a/ Tốc độ góc. b/ Tốc độ dài ở hai đầu kim. Câu 11: Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15cm. Tìm vận tốc dài của các đầu kim. Câu 12: Gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ bằng 2,5.10-4m/s2. Tìm chiều dài của kim. Câu 13: Một chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính 0,4m, biết rằng nó đi được 5 vòng trong 1 giây. Xác định. a/ Tốc độ dài. b/ Gia tốc hướng tâm. Câu 14: Một bánh xe có bán kính 60cm quay đều 50 vòng trong thời gian 5 giây. Tìm: a/ Tốc độ góc. b/ Tốc độ dài tại một điểm trên vành bánh xe. c/ Tốc độ dài tại một điểm cách vành bánh xe 20cm. câu 15: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh tốc độ góc và tốc độ dài của hai đầu kim. (Coi chuyển động của hai đầu kim là tròn đều). Câu 16: Cho biết: - Bán kính Trái Đất R = 6400km - Khoảng cách Trái Đất – Mặt Trời d = 150 triệu km. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của: Một điểm ở Xích Đạo trong chuyển động của Trái Đất quanh trục Bắc Nam. Tâm Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời. M câu 17: Môt ôtô có bánh xe có bán kính 30 cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng/s và không trượt. Tính vận tốc của ôtô. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Có một chất điểm chuyển động tròn đều. Đặt là véctơ vận tốc của một chất điểm tại vị trí M và được chọn làm chuẩn. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây về vectơ vận tốc của chất điểm ở vị trí khác. 1/. Khi chuyển động đến (các) vị trí nào thì vectơ vận tốc của chất điểm song song với ? A. sau vòng B. sau vòng C. sau vòng D. sau vòng và vòng 2/. Khi chuyển động đến (các) vị trí nào thì vectơ vận tốc của chất điểm vuông góc với ? A. sau vòng B. sau vòng C. sau vòng D. sau vòng và vòng 3/. Sau vòng thì chất điểm có vectơ vận tốc hợp với một góc bao nhiêu? A. 300 B. 450 C. 600 D. 1200 Trên một cánh quạt điện đang quay đều, xét điểm mút M và điểm giữa N của cánh quạt. Hãy trả lời câu hỏi liên quan đến tốc độ góc , tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm a của các điểm M, N. 4/. Các đại lượng về chuyển động nào kể trên của M có giá trị lớn hơn đại lượng tương ứng của N? A. và a B. v và a C. và v D. Cả 3 đại lương , v, a 5/. Đại lượng chuyển động nào ke

File đính kèm:

  • docxBai tap vat ly 10.docx