Chuyển động tròn đều

Câu 1: Bánh xe đạp có đường kính 0,6m. Một người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc độ 180vòng/phút. Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu?

 A. 3,14m/s (Đáp án đúng) B. 5,65m/s C. 9,42m/s D. 6,28m/s

Câu 2: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của điểm đầu kim phút lớn gấp mấy lần điểm đầu mút của đầu kim giờ?

(Đáp án đúng) A. 18 lần B. 30 lần C. 60 lần D. 12 lần

Câu 3: Trái Đất xem là một quả cầu có bán kính R = 6400km quay đều quanh trục địa cực với chu kỳ 24h. Gia tốc hướng tâm của một điểm có vĩ độ 300 là bao nhiêu?

 A. 0,064m/s2 (Đáp án đúng) B. 0,029m/s2 C. 0,045m/s2 D. 0,092m/s2

Câu 4: Trái Đất quay quanh trục của nó với chu kỳ quay là 24h. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi vận tốc dài của một điểm trên Mặt Đất có vĩ độ địa lý 60olà bao nhiêu?

 A. 465,28m/s B. 727,5m/s C. 201,23m/s(Đáp án đúng) D. 232,64m/s

Câu 5: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 36km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu?

 A. 200m/s2 B. 250m/s2 (Đáp án đúng) C. 400m/s2 D. 150m/s2

Câu 6: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 1000km theo một chuyển động tròn đều với chu kỳ 100phút. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi gia tốc hướng tâm của về tinh là bao nhiêu?

(Đáp án đúng) A. 7,40m/s2 B. 6,74m/s2 C. 7,745m/s2 D. 6,47m/s2

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyển động tròn đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU Câu 1: Bánh xe đạp có đường kính 0,6m. Một người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc độ 180vòng/phút. Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu? A. 3,14m/s (Đáp án đúng) B. 5,65m/s C. 9,42m/s D. 6,28m/s Câu 2: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của điểm đầu kim phút lớn gấp mấy lần điểm đầu mút của đầu kim giờ? (Đáp án đúng) A. 18 lần B. 30 lần C. 60 lần D. 12 lần Câu 3: Trái Đất xem là một quả cầu có bán kính R = 6400km quay đều quanh trục địa cực với chu kỳ 24h. Gia tốc hướng tâm của một điểm có vĩ độ 300 là bao nhiêu? A. 0,064m/s2 (Đáp án đúng) B. 0,029m/s2 C. 0,045m/s2 D. 0,092m/s2 Câu 4: Trái Đất quay quanh trục của nó với chu kỳ quay là 24h. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi vận tốc dài của một điểm trên Mặt Đất có vĩ độ địa lý 60o là bao nhiêu? A. 465,28m/s B. 727,5m/s C. 201,23m/s(Đáp án đúng) D. 232,64m/s Câu 5: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 36km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu? A. 200m/s2 B. 250m/s2 (Đáp án đúng) C. 400m/s2 D. 150m/s2 Câu 6: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 1000km theo một chuyển động tròn đều với chu kỳ 100phút. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi gia tốc hướng tâm của về tinh là bao nhiêu? (Đáp án đúng) A. 7,40m/s2 B. 6,74m/s2 C. 7,745m/s2 D. 6,47m/s2 Câu 7: Trái Đất quay quanh Mặt Trời Ttheo một quỹ đạo coi như tròn với bán kính R = 1,5.108km với chu kỳ T1 = 365,25 ngày. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo gần như tròn với bán kính r = 3,8.105km và chu kỳ quay T2 = 27,25 ngày. Quảng đường mà Trái Đất đã đi được trong thời gian quay được 1 vòng (1 tháng âm lịch) là bao nhiêu? A. 365,25.106km (Đáp án đúng) B. 70,3.106km C. 275,25.106km D. 102,6.106km Bài tập tự luận: Một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim phút dài 15cm. Lúc 12h hai kim trùng nhau. Hỏi sau bao lâu hai kim đó lại trùng nhau một lần nữa? - Hướng dẫn: Gọi t(s) là thời gian cần thiết để hai tkim trùng nhau. Trong khoảng thời gian đó kim phút quay được một góc: a1 = w1t = (p/180)t và kim giờ quay được một góc a2 = w2t = (p/21600)t Để hai kim có thể trùng nhau thì kim phút phải quay nhanh hơn kim giờ một vòng, hay 2p rad. Và góc quay được củachúng trong thời gian đó phải bằng nhau. Do đó ta có: a1 = a2 (p/180)t = 2p + (p/21600)t => t = 3927,2727(s) = 1h5ph27,28s - Vậy đến 1h5p27,28s thì hai kim gặp nhau lần thứ hai kể từ lúc 12h TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG Câu 1: Một người đi xe máy chạy với vận tốc 60km/h đuổi theo một đoàn tàu đang chạy song song với đường cái. Đoàn tàu dài 200m. Thời gian từ lúc người đó gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua đoàn tàu là 25s. Vận tốc của đoàn tàu là bao nhiêu? A. 34,4km/h B. 25,6km/h C. 28,8km/h -> Đúng : D. 31,2km/h Câu 2: Một con thuyền đi từ A đến B rồi đi từ B về A mất thời gian tổng cọng là 1h. Bến sông A và bến sông B cách nhau 4km, vận tốc của dòng nước chảy từ A đến B là 3km/h. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu? A. 5km/h B. 7km/h C. 10km/h (Đáp án đúng) D. 9km/h Câu 3: Một con đò vượt qua một khúc sông rộng 360m, muốn con đò đi theo hướng vuông góc với bờ sông người lái đò phải hướng nó theo phương lệch một góc so với phương vuông góc. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,9m/s và đò sang sông trong thời gian 5phút.Vận tốc của con đò so với nước sông là bao nhiêu? A. 1,8m/s B. 2,25m/s (Đáp án đúng) C. 1,5m/s D. 1,2m/s Câu 4: Sau khi gặp nhau ở ngã tư, hai ô tô chạy theo hai con đường vuông góc với nhau với cùng vận tốc 40km/h. Khoảng cách giữa hai xe 30 phút kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư là bao nhiêu? A. 40km -> Đúng : B. 20km C. 40km D. 30km Câu 5: Một hành khách ngồi trên tàu A đang chuyển động với vận tốc 36km/h quan sát thấy tàu B đang chạy song song ngược chiều so với tàu A. Biết tàu B dài 100m và từ lúc người đó nhìn thấy điểm đầu đến lúc nhìn thấy điểm cuối của tàu B là 8s. Hỏi vận tốc của tàu B là bao nhiêu? (Đáp án đúng) A. 2,5m/s B. 12,5m/s C. 5m/s D. 7,5m/s Câu 6: Một hành khách ngồi trong một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h nhìn qua cửa sổ thấy đoàn tàu thứ hai dài 150m đang chạy song song ngược chiều và đi qua mặt mình trong thời gian 10s. Hỏi vận tốc của đoàn tàu thứ hai là bao nhiêu? (Đáp án đúng) A. 5m/s B. 15m/s C. 20m/s D. 10m/s Câu 7: Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1h. Nếu ca nô đi ngược từ B đến A hết mấy giờ? A. 2,5h B. 3h C. 1,5h (Đáp án đúng) D. 2h Câu 8: Một người đang ngồi trên ô tô tải chuyển động đều với vận tốc 5m/s thì nhìn thấy một ô tô du lịch ở phía trước cách xe mình 300m và chuyển động ngược chiều với xe tải. Sau 20s thì ha xe gặp nhau. Vận tốc của xe du lịch là bao nhiêu? A. 20m/s B. 5m/s (Đáp án đúng) C. 10m/s D. 15m/s Câu 9: Trên một đoạn sồng AB dài 7,5km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B và quay trở lại A mất thời gian tổng cọng là 48 phút. Nếu nước sông không chảy thì ca nô đi chỉ mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước chảy là bao nhiêu? A. 4,5km/h B. 2,5km/h (Đáp án đúng) C. 5km/h D. 1,5km/h Câu 10: Một ca nô vượt qua dòng sông với vận tốc 6m/s đối với mặt nước, vận tốc của dòng nước là 2m/s. Tìm bề rộng của dòng sông biết ca nô sang bờ bên kia mất 2phút A. 560m (Đáp án đúng) B. 720m C. 339m D. 679m Câu 11: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông 5km, đổ lại 30 phút rồi đi xuôi về nơi xuất phát. Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc về tới đích là 2h30phút. Vận tốc của thuyền khi chạy trong nước không chảy là 6km/h. Vận tốc của dòng nước là bao nhiêu? A. 1,55km/h B. 3,55km/h (Đáp án đúng) C. 2,45km/h D. 4,45km/h Câu 12: (6.10) Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h và khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3h. Nếu ca nô tắt máy để trôi theo dòng nước thì phải mất bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B? A. 6h B. 7,5h (Đáp án đúng) C. 12h D. 9h Câu 13: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B trên một dòng sông rồi lại ngược dòng về A trong thời gian 5h. Vận tốc của thuyền khi nước không chảy là 5km/h, và vận tốc của dòng nước là 1km/h. Khoảng cách AB giữa hai bến sông là bao nhiêu? A. 15km B. 10km C. 18km (Đáp án đúng) D. 12km CÁC ĐỊNH LUẬT NIU TÕN Câu 1: Một xe tải khối lương m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 9m trong 3s. Lực hãm tác dụng vào ô tô là bao nhiêu? A. 8000N B. 6000N C. 2000N (Đáp án đúng) D. 4000N Câu 2: Người ta dùng dây cáp để kéo một chiếc ô tô có khối lượng 1500kg chuyển động. Hỏi lực kéo phải bằng bao nhiêu để xe có gia tốc 1,75m/s2? A. 1750N (Đáp án đúng) B. 2625N C. 2250N D. 3500N Câu 3: Một lực F không đổi tác dụng lên xe lăn trong khoảng thời gian t làm xe đi được 2,5m. Nếu đặt thêm vật m = 250g lên xe thì cũng trong khoảng thời gian trên xe chỉ đi được 2m khi chịu tác dụng của lực F. Hỏi khối lượng của xe là bao nhiêu? A. 0,4kg B. 0,5kg C. 0,75kg (Đáp án đúng) D. 1kg Câu 4: Một xe lăn khối lượng m chịu tác dụng của một lực không đổi thì xe chuyển động được đoạn đường s trong 10s. Nếu đặt lên xe một vật khối lượng m' = 1,5kg thì xe đi hết đoạn đường s trên trong 15s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng m của xe lăn là bao nhiêu? A. 1,5kg B. 1kg (Đáp án đúng) C. 1,2kg D. 2kg Câu 5: Lực F tác dụng vào vật m1 làm vật thu được gia tốc a1, khi tác dụng vào vật m2 thì vật thu được gia tốc a2. Nếu lực đó tác dụng vào vật m = m1+m2 thì vật m thu được gia tốc bao nhiêu? A. a = a1.a2 (Đáp án đúng) B. a = (a1.a2)/(a1+a2) C. a = a1+a2 D. a = (a1+a2)/a1a2 Câu 6: Một xe khối lượng m = 500kg đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chạm dần đều, biết quảng đường xe đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1m. Lực hãm tác dụng vào xe là bao nhiêu? A. 2000N B. 2500N C. 1500N (Đáp án đúng) D. 1000N Câu 7: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt bàn nằm ngang, khi buông tay hai quả bóng lăn được những quảng đường 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi tương tác hai quả bóng chuyển động cùng gia tốc. Mối liên hệ giữa khối của hai quả bóng là: A. m1 = 1,5m2 (Đáp án đúng) B. m2 = 1,5m1 C. m2 = 2,25m1 D. m1 = 2,25m2 Câu 8: Một vật khối lượng m = 1kg năm cân bằng trên một phẳng nghiêng góc a = 30o. Biết g = 10m/s2. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật là: A. 10N (Đáp án đúng) B. 5N C. 20N D. 5N Câu 9: Một lực tác dụng vào vật trong thời gian 0,6s thì vận tốc của vật giảm từ 9m/s đến 6m/s. Nếu tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa vật đó dừng lạI A. 0,9s (Đáp án đúng) B. 0,6s C. 1,2s D. 0,3s Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20m/s thì va theo phương vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược trở lại với vận tốc 15m/s. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,02s. Lực của quả bóng tác dụng vào tường là bao nhiêu A. 750N B. 375N (Đáp án đúng) C. 875N D. 575N Câu 11: Hai xe lăn A và B tương tác với nhau bằng một lò xo nén. Khối lượng của xe A là 100g, sau khi tương tác trong cùng một khoảng thời gian xe A đi được 1m còn xe B đi được 40cm. Khối lượng của xe b là bao nhiêu? (Đáp án đúng) A. 250g B. 400g C. 650g D. 150g Câu 12: Một ôt tô khối lượng 1000kg đang chạy với vận tốc 72km/h. Muốn xe dừng lại trong 10s thì phải tác dụng vào xe một lực hãm bằng bao nhiêu? A. 3000N B. 1500N C. 1000N (Đáp án đúng) D. 2000N Câu 13: (10.22) Một vật có khối lượng m = 1kg chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm vào vật thứ 2 đang đứng yên. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược lại với vận tốc 1m/s, còn vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai là bao nhiêu? A. 1,5kg (Đáp án đúng) B. 3kg C. 2kg D. 2,5kg Câu 14: Một quả bóng có khối lượng m = 700g đang nằm yên trên sân cỏ. Sau khi bị cầu thủ tác dụng lực nó có vận tốc 10m/s. Biết khoảng thời gian va chạm là Dt = 0,02s. Lực đá của cầu thủ là bao nhiêu? A. 700N (Đáp án đúng) B. 350N C. 175N D. 450N CÁC LỰC CÕ HỌC Câu 1: Một đoàn tàu gồm đầu máy và hai toa xe, mỗi toa khối lượng m = 10 tấn. Các toa tàu được liên kết với đầu máy bởi hai lò xo giống nhau có độ cứng 6.104N/m. Sau khi bắt đầu chuyển động được 10s thì đoàn tàu có vận tốc 1,2m/s. bỏ qua ma sát. Độ giãn của mỗ lò xo là bao nhiêu? A. x1 = 8cm, x2 = 4cm B. x1 = 6cm, x2 = 3cm C. x1 = 2cm, x2 = 1cm (Đáp án đúng) D. x1 = 4cm, x2 = 2cm Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo. Khi treovật m1 = 100g thì lò xo dài l1 = 31cm. Khi treo thêm vật m2 = 100g nữa thì chiều dài của lò xo là l2 = 32cm. Lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? A. 200N/m (Đáp án đúng) B. 100N/m C. 400N/m D. 1000N/m Câu 3: Có nhiều tấm thép xếp chồng lên nhau, mổi tấm có khối lượng m. Để kéo hai tấp trên cùng ra khỏi chồng thép phải tác dụng một lực F theo phương ngang, còn để kéo tấm thứ hai phía trên ra khỏi các tấm còn lại thì cần tác dụng lực F' theo phương ngang. Mối liên hệ giữa các lực tác dụng đó như thế nào? A. F' = 1,5F (Đáp án đúng) B. F = (2/3)F' C. F = 1,5F' D. F' = (2/3)F Câu 4: Một con tàu vũ trụ bay về phía Mặt Trăng. Biết khoãng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất (R), khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Hỏi khi con tàu ở cách Trái Đất một khoãng cách bao nhiêu thì lực hút của Trái Đất lên con tàu vũ trụ bằng lực hút của Mặt Trăng lên nó? A. 81R (Đáp án đúng) B. 54R C. 72R D. 60R Câu 5: Một xe lăn khối lượng m = 50kg đang nằm yên trên mặt đường nằm ngang thì bị tác dụng một lực F = 25N theo phương ngang, sau khi đi được 10m thì vận tốc của xe là 2m/s. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe lăn và mặt đường là bao nhiêu? A. m = 0,05 (Đáp án đúng) B. m = 0,03 C. m = 0,04 D. m = 0,02 Câu 6: Khi treo vật m = 0,1kg vào lò xo nó giãn ra đoạn 2cm. Nếu treo thêm vật m' vào nữa thì lò xo giãn 5cm. Cho g = 10m/s2. Khối lượng vật m' là bao nhiêu? (Đáp án đúng) A. m' = 0,15kg B. m' = 0,4kg C. m' = 0,2kg D. m' = 0,25kg Câu 7: Một thùng hàng được đặt trên mặt sàn của xe ô tô. Lúc xe bắt đầu chuyển động với gia tốc 1,6m/s2 thì thùng hàng vẫn đứng yên. Khi hãm phanh, xe chuyển động chạm dần đều với gia tốc 2m/s2 thì thùng hàng bị trượt trên sàn xe ô tô. Lấy g = 10m/s2. Giới hạn của hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là: A. 0,1 < m < 0,2N B. 0,32 < m < 0,4 C. 0,2 < m < 0,32 (Đáp án đúng) D. 0,16 < m < 0,2 Câu 8: Treo một vật nặng vào hai lò xo. Lò xo 1 giãn 2cm, lò xo 2 giãn 3cm. Độ cứng của hai lò xo liên hện với nhau như thế nào? A. k2 = (2/3)k1 B. k1 = (2/3)k2 (Đáp án đúng) C. k1 = 1,5k2 D. k2 = 1,5k1

File đính kèm:

  • docbai tap tu chon vat ly 10.doc