ĐÁP ÁN TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI HSG VẬT LÝ 8 (2009)
ĐỀ 1:
Câu1: (Tối đa là 2 điểm , câu a :1 điểm , câu b : 1 điểm )
a, Gọi quảng đường ôtô đã đi là s .
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường đầu là : (0,25 điểm)
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường còn lại là : (0,25 điểm)
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường: (0,5 điểm)
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án tuyển tập các đề thi học sinh giỏi Vật lý 8 (2009) - Tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đáp án tuyển tập các đề thi HSG vật lý 8 (2009)
Đề 1:
Câu1: (Tối đa là 2 điểm , câu a :1 điểm , câu b : 1 điểm )
a, Gọi quảng đường ôtô đã đi là s .
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường đầu là : (0,25 điểm)
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường còn lại là : (0,25 điểm)
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường: (0,5 điểm)
b,Gọi thời gian đi hết cả quảng đường là t
Nữa thời gian đầu ôtô đi được quảng đường là : (0,25 điểm)
Nữa thời gian sau ôtô đi được quảng đường là : (0,25 điểm)
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường là :
(0,25 điểm)
Câu2: ( 1,5 điểm)
Kí hiệu A là vị trí của cầu , C là vị trí quay thuyền trở lại và B là vị trí thuyền gặp can nhựa
(hình vẽ)
Kí hiệu u là vận tốc của thuyền so với nước và v là vận tốc của nước so với bờ . Thời gian thuyền đi từ C tới B là : (0,5 điểm)
Thời gian tính từ khi rơi can nhựa đến khi gặp lại can nhựa là :
(0,5 điểm)
Rút gọn phương trình trên ta được : 2v = 6 . Vậy v = 3km/h . (0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm )
Kí hiệu d1 = 1 cm , d2 = 3 cm , d3 = 5 cm .
Gọi D0 là khối lượng riêng của nước và D1 là khối lượng riêng của chất lỏng , m là khối lượng của cốc nhựa , S là tiết diện của cốc nhựa . Khi thả cốc không vào trong bình nước , ở trạng thái cân bằng thì lực đẩy Acsimet của nước bằng trọng lượng của cốc :
10m = 10 . Sd2D0 hay m = Sd2D0 (1) (0,25điểm)
Khi đổ chất lỏng vào cốc thì : (m + d2 S D1 ) = d3 S D0 (2) (0,25 điểm)
Muốn mực chất lỏng trong cốc ngang với mực nước ngoài chậu ta phải đổ thêm chất lỏng vào cốc một độ cao x . Vì bình nước lớn nên coi độ cao mặt thoáng của nước không thay đổi . Khi cốc đứng cân bằng ta có :
m+ (d2 +x ) S D1 = (d2 + x + d1 ) S D0 (3) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) ta có :
Thay số ta được: (4)
Từ (1) và (3) ta có :
Thay D1 từ (4) và các giá trị đã cho ta được x = 3 cm. (0,5 điểm)
Đề 2:
Câu1. (2 điểm)
V: là vận tốc khi canô yên lặng.
Khi xuôi dòng vận tốc thực của canô. V+2,5(km/h)
S = AB(V+2,5)t => V+2,5= (0,5đ)
Hay V= - 2,5
=> V= - 2,5=25,5km/h (0,5đ)
khi đi ngược dòng vận tốc thực của canô
V’= V- 2,5 = 23km/h (0,5đ)
Thời gian chuyển động của canô ngược dòng
t’= = =1,83ằ 1h50’ (0,5đ)
Câu2: (2 điểm)
h là độ chênh lệch mực thuỷ ngân ở hai nhánh A và B.
áp xuất tại điểm M ở mức ngang với mặt thuỷ ngân ở nhánh A (có nước)
h1d1= h2d2+hd3
=> h= (1đ)
h==0,019m (1đ)
Câu3. (3 điểm)
Gọi V2 và V3 là thể tích quả cầu ngập trong dầu và trong nước.
V1=V2+V3 (1) (0,5đ)
Quả cầu cân bằng trong dầu và nước nên trọng lượng của quả cầu cân bằng với lực đẩy Ac-simét của nước và dầu tác dụng lên quả cầu.
V1d1= V2d2+V3d3 (2) (0,5đ)
Từ (1) => V2=V1-V3. thay vào (2) ta được V1d1=V1d2+(d3-d2)V3 (1đ)
=>V3===40cm3 (1đ)
Câu4: (3 điểm)
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng do sắt hấp thụ Q1=m1c1(t-t1) (0,5đ)
Nhiệt lượng do đồng hấp thụ Q2=m2c2(t-t2) (0,5đ)
Nhiệt lượng do nước toả ra Q3=m3c3(t-t3) (0,5đ)
Khi có cân bằng nhiệt Q1+Q2=Q3
=> m1c1(t-t1)+m2c2(t-t2)= m3c3(t-t3) (0,5đ)
=>t= (0,5đ)
thay số ta được t=62,40C (0,5đ)
Đề 3:
Câu 1: (2đ)
Gọi vận tốc của canô là V0 , của dòng nước là V1.
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là:
V0 + V1 = S/t1 = 36/2 = 18 (km/h) (1)
Vận tốc canô khi ngược dòng là:
V0 - V1 = S/t2 = 36/3 = 12 (km/h) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: V0 = 15 (km/h); V1 = 3(km/h)
Vậy vận tốc của canô là 15 km/h; vận tốc dòng nước là 3 km/h
Câu 2: (2đ)
Các quả cân có cùng trọng lượng, ròng rọc cố định không làm thay đôit giá trị lực kéo nên lực tác dụng lên đầu A của thanh ngang là F1, lực tác dụng lên thanh ngang ở B là F2. Đầu C coi là điểm tựa. AC được coi là đòn bẩy
CA là tay đòn của lực F1, CB là tay đòn của lực F2. ///////////////////////////////////////
Ta có:
A B C
Suy ra
Do đó
Câu 3 (2đ)
FA = P0 - Pn = 3 - 1,8 = 1,2 (N)
V = FA/dn = 1,2/10 000 = 1,2.10-4 (m3)
Fl = P0 - Pl = 3 - 2,04 = 0,96 (N)
Fl = dl . V => dl = Fl/V = 0,96/1,2.10-4 = 8000 (N/m3)
Câu 4:
Khi thả vật nung nóng tới 1000C vào bình nước thì phương trình cân bằng nhiệt là:
C1m1(100 - 30) = C2m2 (30 - 20) (1) (0,5đ)
Trong đó C1; C2 và m1 ; m2 lần lượt là nhiệt dung riêng và khối lượng của chất rắn và nước. Từ (1) ta suy ra: 70 C1m1 = 10 C2m2
=> C1m1 : C2m2 = 10 : 70 = 1 : 7 (0,5đ)
Khi thả cả hai vật nung nóng vào bình, gọi nhiệt độ cuối cùng của nước và vật là t ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
C1m1(100 - t) + C1m1(50 - t) = C2m2(t - 20) (0,5đ)
=> C1m1(100 - t + 50 - t) = C2m2(t - 20)
=> C1m1(150 - 2t) = C2m2(t - 20)
=> C1m1 : C2m2 = (t - 20) : (150 - 2t) (2)
Từ (1) và (2) ta có: (t - 20) : (150 : 2t) = 1 : 7
=> 150 - 2t = 7t - 140 => t = 32,20C (0,5đ)
đề 4:
Câu 1:
a) (1đ).
Thể tích của phần chất lỏng ló ra khỏi mặt nước.
Khối lượng của cục nước đá:
m = V.D = 0,3312 (kg) (0,25đ).
Trọng lượng của cục nước đá:
P = 10.m = 3,312 (N) (0,25đ).
Thể tích phần chìm trong nước:
(0,25đ).
Thể tích phần cục đá nhô ra khỏi mặt nước:
rV = V - V' = 28,8 (cm3). (0,25đ).
b) (1đ).
Giả sử khi chưa tan, cục đá lạnh có thể tích V1, trọng lượng riêng d1. Khi cục đá tan ra có thể tích V2 và trong lượng riêng d2 = dn.
Khối lượng không đổi, tức:
V1.d1 = V2.d2 = V2.dn. (0,5đ).
Vì d1 V2 < V1. Tức là khi chưa tan thành nước, lượng nước có thể tích nhỏ hơn so với thể tích cục đá. (0,5đ).
Câu 2.
a. (1đ).
Tính được: F = P.10m = 5 800 (N) (0,5đ).
A = F.s = 725 (kJ)
b. (1đ).
đề 5:
Câu 1: Giật tờ giấy ra khổi chén nước (1điểm)
Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ (1 điểm)
Câu 2: đặt cục đá lên trên lon nước ( 0,5 điểm)
Do hiện tượng đối lưu lớp nước ngọt phía trên trong lon lạnh đi và chìm xuống và lớp nước ngọt chưa lạnh ở dưới sẽ lên thay thế, mặt khác không khí lạnh xung quanh cục đá cũng đi xuống vào bao bọc lon nước làm lon nước lạnh đi nhanh hơn.
Câu 3:
Nhiệt do quả cầu thép toả ra khi hạ từ 6000C đến 500C
Q1 = m1. C1(600 – 50)
= 2. 460 . 550 = 50600 (J) (1đ)
Gọi mx là lượng nước đá có trong hỗn hợp. Nhiệt của nước đá nhận để tăng đến 00C là:
Q1= m2 .
Nhiệt cả hỗn hợp nhận để tăng từ 00C đến 500C là:
Q2 = m2 .C2 ( 50 -0 ) = 2. 4200 . 50 = 420000 ( J ) (1điểm)
Qx + Q2 = Q1
Mx = 0,253 kg = 253(g) (1điểm)
Câu: 4 Gọi x là khối lượng nước ở 15 0C, y là klhối lượng nước đang sôi
X +y = 100kg (1) (0,5điểm)
Nhiệt lượng y kg nước đang sôi toả ra :
Q1 = y. 4190(100 – 35 )
Nhiệt lượng x kg nước ở 150C thu vào
Q2 = x . 4190 ( 35 – 15 ) (2) ( 1 điểm )
Q1 = Q2 x . 4190 ( 35 – 15 ) = y . 4190. ( 100- 35) (3) (0,5 đ)
Từ (1) , (2) và (3) Ta suy ra được:
x = 76,5 kg ; y = 23,5 kg
Phải đổ 23 ,5 kg nước đang sôi vào 76, 5 lít nước ở 15 0C (1điểm)
đề 6:
C
D
E
B
A
T
T
PB
.
Câu 1: ( 3 đ )
Do không có ma sát nên đối với mặt
phẳng nghiêng ta có : = (0.5 đ)
= mB= mA/4= = 2.5 (kg)
(0.5 đ )
Khi có ma sát, công có ích là công nâng mA lên độ cao DE, ta có:
A1= PA.DE = 10.mA.DE (0.25 đ)
A2= 10.10.1 = 100 (J) (0.25 đ)
Công toàn phần: A = T.CD (0.25 đ)
Do A chuyển động đều : T = P’B (Với T là lực căng dây kéo) (0.25 đ)
P = P’B.CD = 10m’B.CD (0.25 đ)
A = 10..3kg.4m = 120J (0.25 đ)
Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là :
I
C
A
H
B
H = .100% = .100% = 83.33% (0.5 đ)
Câu 2 : ( 3 đ) Thời gian truyền âm từ A
đến B là : t1= = (s) (0.5 đ)
Do tiếng vang đến sau một giây nên thời
gian truyền âm từ B đến C rồi (bức tường)
rồi phản xạ đến A là :
t = t1 + t2 = + 1 = (s) (0.5 đ)
S = v.t = 340. = 540 (m) (0.5 đ)
Do tam giác ABC cân nên: CA = = 270 (m) (0.25 đ)
Mà AC2 = AH2 + HC2 (0.25 đ)
HC = AI = (0.25 đ)
Với: AH = = 100 (m) (0.25 đ)
Suy ra : AI = = 250.8 ( m ) (0.25 đ)
Vậy khoảng cách từ người quan sát đến
bức tường là : 250.8 mét (0.25 đ)
Câu 3: (4 đ)
a.Tính khối lượng m2 của nước đá. Nhiệt lượng hơi nước toả ra khi chuyển từ hơi nước sang nước ở 100oC và hạ xuống đến 10oC :
Q1 = m1L + m2C1(t1- t) (0.5 đ)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng từ – 4oC đến 0oC sau đó tan thành nước ở 0oC và từ nước ở 0oC tăng đến 10oC:
Q2 = m2C2(t3- t2) + m2l + m2C1(t- t3) (0.5 đ)
áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
m1L + m2C1(t1- t) = m2[C2(t3- t2) + l + C1(t- t3)] (0.5 đ)
m2 = (0.25 đ)
m2 = 0.68(kg) (0.25 đ)
Lượng dầu cần dùng.
Nhiệt lượng cần thiết để 100g nước ở 20oC biến thành hơi ở 100oC :
Q = m1C1(t1-t4) + mL (0.5 đ)
Q = 263.6x103 (J) (0.25 đ)
Nhiệt lượng dầu cần phải toả ra là Q’ .
H = (0.25 đ)
Q’= (0.25 đ)
Q’= 659.103 ( J ) (0.25 đ)
Lượng dầu cần dùng : Q’= qm m = (0.25 đ)
Q’= 14 g (0.25 đ)
File đính kèm:
- Dap an tuyen tap de thi HSG vat ly 8 (2009) - tap1.doc