Câu I (2 điểm). Cho hàm số y = 4x3 - 6x2 + 1 (1)
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1).
2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm M(-1;-9).
Câu II (2 điểm). 1. Giải phương trình
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi : toán, khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi : TOÁN, khối B
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (2 điểm). Cho hàm số y = 4x3 - 6x2 + 1 (1)
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1).
2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm M(-1;-9).
Câu II (2 điểm). 1. Giải phương trình
2. Giải hệ phương trình
Câu III (2 điểm). Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(0;1;2), B(2;-2;1), C(-2;0;1)
1. Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C.
2. Tìm toạ độ của điểm M thuộc mặt phẳng 2x+2y+z- 3= 0 sao cho MA=MB=MC.
Câu IV (2 điểm). 1. Tính tích phân
2. Cho hai số thực x, y thay đổi và thoả mãn hệ thức x2 + y2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
PHẦN RIÊNG ------ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu : V.a hoặc V.b -------
Câu V.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (2 điểm)
1. Chứng minh rằng (n, k là các số nguyên dương, k ≤ n, là số tổ hợp chập k của n phần tử).
2. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, hãy xác định toạ độ đỉnh C của tam giác ABC biết rằng hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng AB là điểm H(-1;-1), đường phân giác trong của góc A có phương trình x-y + 2 = 0 và đường cao kẻ từ B có phương trình 4 x + 3y - 1 = 0.
Câu V.b. Theo chương trình phân ban (2 điểm)
1. Giải bất phương trình < 0
2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA=a, SB = và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Tính theo a thể tích của khối chóp S.BMDN và tính cosin của góc giữa hai đường thẳng SM, DN.
BÀI GIẢI GỢI Ý
Câu I. 1. MXĐ : R, y’ = 12x2 – 12x; y’ = 0 Û x = 0 hay x = 1
1
-1
1
x
y
BBT :
x
-¥ 0 1 +¥
y'
+ 0 - 0 +
y
CĐ
1 +¥
CT
-¥ -1
2. Tiếp tuyến qua M (-1, -9) có dạng y = k(x + 1) – 9
Phương trình hoành độ tiếp điểm qua M có dạng :
4x3 – 6x2 + 1 = (12x2 – 12x)(x + 1) – 9
Û 4x3 – 6x2 + 10 = (12x2 – 12x)(x + 1) Û 2x3 – 3x2 + 5 = 6(x2 – x)(x + 1)
Û x = –1 hay 2x2 – 5x + 5 = 6x2 – 6x Û x = –1 hay 4x2 – x – 5 = 0
Û x = –1 hay x = ; y’(-1) = 24; y’() =
Vậy pt các tiếp tuyến qua M là: y = 24x + 15 hay y = x
Câu II. 1. cosx = 0 : phương trình thành : ±1 = 0 vô lý
cos ¹ 0 : chia hai vế cho cos3x ta có :
Û Û tgx = 1 hay tgx = -1 hay tgx =
Û x = hay x = hay x = (k Î Z)
2. Û
Thay (2) vào (1) Þ
Û Û x(x3 + 12x2 + 48x + 64) = 0 Û x = 0 hay x = -4
x = 0 Þ (1) : vô nghiệm; x = -4 Þ y =
Vậy hệ Û (x = -4; y = )
Câu III. 1. = (2, -3, -1); = (-2, -1, -1)Þ
Phương trình mp (ABC) : 1(x – 0) + 2(y – 1)–4(z–2) = 0 Û x + 2y – 4z + 6 = 0
2. Gọi M (x, y, z). MA = MB = MC Û MA = MB và MA = MC
Û (x – 0)2 + (y – 1)2 + (z – 2)2 = (x – 2)2 + (y + 2)2 + (z – 1)2
và (x – 0)2 + (y – 1)2 + (z – 2)2 = (x + 2)2 + (y – 0)2 + (z – 1)2
Û 4x – 6y – 2z – 4 = 0 (1) và 4x + 2y + 2z = 0 (2)
Mà M Î (a) : 2x + 2y + z – 3 = 0. Từ (1), (2), (3) Þ M (2, 3, -7)
Câu IV. 1. Đặt t = sinx + cosx Þ t2 = 1 + sin2x
Ta có : dt = (cosx – sinx)dx
Þ I = = = =
2. Đặt x = cosa; y = sina (0 £ a < 2p)
P = =
Û (P – 6)sin2a - (P + 1)cos2a = 1 – 2P (1)
(1) có nghiệm Û (P – 6)2 + (P + 1)2 ³ (1 – 2P)2 Û P2 + 3P – 18 £ 0 Û -6 £ P £ 3
Þ max P = 3 và min P = -6.
Câu V.a.
1. = =
2. Phương trình d qua H (-1, -1) và vuông góc với (D): x – y + 2 = 0 có dạng
1(x + 1) + 1(y + 1) = 0
Giao điểm I của (d) và (D) là nghiệm hệ phương trình: Þ I (-2, 0)
Gọi K là điểm đối xứng của H qua (D) thì K (-3, 1)
AC qua K và vuông góc đường cao: 4x + 3y – 1 = 0
Phương trình AC : 3(x + 3) – 4(y – 1) = 0 Û 3x – 4y + 13 = 0
Tọa độ A là nghiệm hệ phương trình : Þ A (5, 7)
CH qua H và có PVT = 2(3, 4)
Phương trình CH : 3(x + 1) + 4(y + 1) = 0
Tọa độ C là nghiệm hệ phương trình : Þ C
Câu V.b.
1. < 0 Û Û
Û > 0 Û -4 8
S
A
C
D
B
N
M
H
G
P
A
A
2. Tam giác SMA là tam giác đều cạnh a, nên ta có:
Diện tích tứ giác BNDM
S(BNDM)
V(S.BNDM)
Kẻ thêm MG //ND, ta có ND=
và ta có:
SG = Þ cos (SM,ND)
Cách khác : Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho A(0, 0); S , D (0, 2a, 0), B(2a, 0, 0), M(a,0,0), C(2a, 2a, 0); N (2a, a, 0) Þ ;
Ths. Đào Bảo Dũng, Võ Minh Vinh
(ĐH Kinh tế - TP.HCM)
File đính kèm:
- toanB2008.doc