NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 9: NHẬT BẢN:TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
.*Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn một thậo niên sau, Nhật Bản đã trở thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu có được từ đâu ?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
- Là một quần đảo nằm ở Đông Bắc châu Á.
- Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ.
=> Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, phát triển kinh tế biển.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
*Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp.
*Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm năng thủy điện lớn.
* Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng.
*Khí hậu:
+ Nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều.
+ Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới.
*Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể.
*Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo ); Thiếu tài nguyên khoáng sản.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HKII, Địa lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 9: NHẬT BẢN:TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
.*Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn một thậo niên sau, Nhật Bản đã trở thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu có được từ đâu ?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
- Là một quần đảo nằm ở Đông Bắc châu Á.
- Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ.
=> Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, phát triển kinh tế biển.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
*Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp.
*Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm năng thủy điện lớn.
* Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng.
*Khí hậu:
+ Nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều.
+ Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới.
*Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể.
*Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo); Thiếu tài nguyên khoáng sản.
III. DÂN CƯ:
- Là nước đông dân đứng thứ 8 trên thế giới.
- Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%)
- Tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
- Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục.
*Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả năng cạnh tranh trên thế giới. Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực lượng trẻ trong tương lai.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng.
2. Giai đoạn từ 1950 - 1973:
- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973)
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%)
*Nguyên nhân:
- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
3. Giai đoạn từ 1973 -2005:
- Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và tài chính thế giới.
- Năm 2005 quy mô nền kinh tế của Nhật Bản lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kì).
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.Công nghiệp:
*Tình hình phát triển:
+ Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai thế giới (sau Hoa Kì).
+ CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động.
+ Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể cả các ngành không có lợi thế về tài nguyên.
+ Cơ cấu CN có sự thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp hiện đại tăng.
+ Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về nhiều ngành CN.
* Phân bố:
+ Mức độ tập trung cao nhiều nhất trên đảo Hôn-su.
+ Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông..
2.Dịch vụ:
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP.
- Trong đó thương mại, tài chính và GTVT có vai trò to lớn.
* Thương mại:
+ Là cường quốc thương mại đứng thứ 4 thế giới.
+ Bạn hàng rộng khắp trên thế giới: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, Ô-xtrây-li-a...
* Tài chính: Có dự trử tài chính lớn nhất thế giới (837,9 tỉ USD).
* GTVT: Có hệ thống GTVT hiện đại bậc nhất thế giới (Đường biển, hàng không).
3.Nông nghiệp:
* Tình hình phát triển:
- Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (Chiếm 1% trong GDP)
- Nề nông nghiệp có trình độ thâm canh cao.
- Nguyên nhân: Do đất nông nghiệp ít, điều kiện TN khó khăn, CN và DV rất phát triển.
* Một số nông sản chính:
- Trồng trọt: Lúa gạo (chiếm 50% diện tích), chè, thuốc lá, dâu tằm, hoa quả.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà.
- Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua.
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai lấy ngọc...
Thực hành
1.Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm:
- Vẽ biểu đồ hình cột
- Vẽ chính xác,đẹp, có chú thích,ghi tên biểu đồ,
- Trục tung ghi giá trị xuất, nhập khẩu đơn vị: Tỉ USD.
- Trục hoành ghi năm (khoảng thời gian năm)
2.Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:
Hoạt động kinh tế đối ngoại
Đặc điểm khái quát
Tác động đến sự phát triển
Xuất khẩu
Sản phẩm công nghiệp chế biến
-Thúc đẩy nền kinh tế trong nước
phát triển.
-Nâng cao vị thế của Nhật Bản
trên thị trường thế giới.
Nhập khẩu
Sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu
Cán cân xuất nhập khẩu
Xuất siêu
Các bạn hàng chủ yếu
Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, NIC.....
FDI
Nhất thế giới
ODA
Nhất thế giới
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta, có dân số đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Trong nhiều năm, Trung Quốc là một quốc gia chậm phát triển, gần đây Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:
- Diện tích lớn đứng thứ 3 thế giới.
- Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ
- Nằm phía Đông của châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương.
* Ý nghĩa:
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển.
+ Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai...
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc:
ĐKTN
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú.
Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.
->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú.
Khí hậu
+Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
->Phát triển nông nghiệp đa dạng.
Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít
->Khó khăn cho sx và sinh hoạt
Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang.
->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
->Có giá trị thuỷ điện lớn.
TNTN
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.
->Thuận lợi phát triển công nghiệp.
Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
*Đặc điểm dân cư:
- Có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân ssố thế giới).
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều.
- Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ yếu là người Hán).
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%)
*Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt.
+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%.
=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng.
* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động.
2. Xã hội:
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa.
+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn...
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)
- Hiện nay TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao.
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) KINH TẾ
*Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm1-10- 1949. Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ năm 1978 Trung Quốc đã có những quốc sách quan trọng, tiến hành hiện đại nền kinh tế, mở cửa giao lưu với bên ngoài.Vậy những chính sách đó đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Trung QuốC?.
I. KHÁI QUÁT:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).
- Tổng GDP cao (Đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn.
- Thay đổi cơ chế quản lí.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.
b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô
- Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở ven biển miền Đông.
2.Nông nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp:
+ Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, cơ sở chế biến)
+ Áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp.
+ Miễn thuế nông nghiệp vho nông dân.
b.Thành tựu của sản xuất nông nghiệp:
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.
- Có nhiều nông sản đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn.
- Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo.
- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
1.Thay đổi trong giá trị GDP:
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc:
Năm
1985
1995
2004
Tỉ trọng GDP(%)
1,93
2,37
4,03
- Tính tỉ trọng GDP theo CT:
%GDP(TQ) = GDP(TQ)/GDP(TG)*100
Nhận xét:
+ GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.
+ Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004.
+ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
2.Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp:
+ Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung sản lượng các nông sản của Trung Quốc đều tăng.
+ Từ năm 1995 - 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía)
+ Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn...
3:Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn: Đẹp, đúng, chính xác có tên biểu đồ, có chú thích biểu đồ.
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
+ Các năm 1995, 2004 TQ xuất siêu.
=> Cán cân xuất nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế TQ.
Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
I. TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Nằm ở đông nam châu Á.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD.
- Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia.
- Bao gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo.
*Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bên ngoài.
+ Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
+ Có vị trí địa- chính trị quan trọng.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Gồm hai bộ phận:
a. Đông Nam Á lục địa:
- Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.
- Có nhiều sông lớn và có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
- Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng...
b. Đông Nam Á biển đảo:
- Tập trung nhiều đảo và quần đảo.
- Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng bằng và có nhiều núi lửa.
- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, đồng...
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á:
a. Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Vùng biển rộng lớn, có =>Phát triển tổng hợp kinh tế giàu biển.
- Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm nghiệp.
b. Khó khăn:
- Động đất, núi lửa, sóng thần.
- Bảo, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm.
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư:
- Có dân số đông (Năm 2005 có 556,2 triệu người), mật độ dân số cao (124 người/ km2-2005)
- Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, cơ câu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao.
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng ven biển.
=> Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển.
2. Xã hội:
- Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều tôn giáo.
- Có nền văn hóa đa dạng.
- Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục.
*. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:
- Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I.
+ Tăng tỉ trọng khu vực II, III.
=> Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế CN và DV phát triển.
* CÁC NGÀNH KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
a. Hướng phát triển:
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- Hiện đại hóa trang thiết bị CN, chuyển giao KH-CN và đào tạo kĩ thuật cho lao động.
- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
b. Tình hình phát triển:
- Các ngành CN sản xuất và láp ráp ôtô, xe máy, điện tửphát triển nhanh.
- CN khai khoáng (Dầu khí, than,kim loại), CN điện phát triển mạnh.
- CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh khá lớn.
2. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế các nước ĐNÁ.
- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng.
- Cơ sở hại tầng từng bước hiện đại hóa.
3. Nông nghiệp:
a. Trồng lúa nước:
- Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ.
- Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004).
- Phân bố tập trung nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam
b. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả:
- Có nhiều cây CN nhiệt đới:
+ Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi.
- Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước.
c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản:
- Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
- Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng.
*HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
* Trên thế giới, EU được biết tới như một khối các quốc gia thành đạt cả về kinh tế, chính trị và xã hội ở châu Âu. Còn ở châu Á có một khối liên kết các quốc gia đang hướng tới mô hình phát triển như EU trong một vài chục năm tới, đó là hiệp hội các nước ĐNÁ gọi tắt là ASEAN
I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN
1. Sự ra đời và phát triển:
- Ra đời 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạp thêm Bru-nây, năm 1995: Việt Nam, năm 1997: Mi-an-ma và Lào, năm 1999: Cam-pu-chia.
- Hiện nay, ASEAN gồm 10 nước thành viên.
2. Mục tiêu chính của ASEAN:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên.
- Xây dựng một khu vực hoà bình, ổn định và có nền kt-xh phát triển.
- Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ và khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.
=> Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.
3. Cơ chế hợp tác của ASEAN:
ASEAN có cơ chế hợp tác rất đa dạng, thông qua nhiều lĩnh vực:
- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao.
- Thông qua kí kết các hiệp ước song phương và đa phương.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng khu vực thương mại tự do.
=> Đảm bảo cho ASEAN đạt được mục tiêu hoà bình, ổn định và cùng phát triển.
II. THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN
1. Thành tựu:
*Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP và giá trị XNK liên tục tăng.
* Về đời sống: Đời sống nhân dân đã được cải thiện, bộ mặt các nước có sự thay đổi.
*Về an ninh chính trị: Tạo được một môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.
2. Thách thức:
- Trình độ phát triển giữa các nước chưa đồng đều giữa các nước.
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
- Các vấn đề xã hội, môi trường...
III. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của ASEAN.
- Góp phần nâng cao vị trí của ASEAN trên trường quốc tế.
* Cơ hội và thách thức của Việt Nam:
- Có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế đẩy nhanh CNH, HĐH đất nước.
- Có nhiều thách thức như sự chênh lệch về trình độ phát triển, sự khác biệt về thể chế chính trị, sự cạnh tranh của các nước
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á
1. Hoạt động du lịch:
* Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình cột, vẽ hệ trục toạ độ gồm hai trục tung thể hiện cho số khách du lịch (triệu lượt người) và chi tiêu du lịch (triệu USD)
- Mỗi khu vực vẽ hai cột, vẽ chính xác, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ.
* Tính bình quân chi tiêu:
Khu vực
Đông Á
ĐNÁ
TNÁ
BQCT
(USD/ng)
1050
480
440
* Nhận xét:
+ Số khách ở khu vực ĐNÁ tăng trưởng chậm hơn khu vực ĐÁ,TNÁ
+ Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực ĐNÁ chỉ xấp xỉ khu vực TNÁ nhưng thầp hơn nhiều so với khu vực ĐÁ.
+ Chi tiêu của khách du lịch bình quân theo đầu người khi đến các khu vực: ĐÁ 1050 USD/người, ĐNÁ:480USD/ người, TNÁ: 440 USD/người
=>Điều đó cho thấy các sản phẩm du lich cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực ĐNÁ chỉ ngang bằng với khu vực TNÁ. ĐNÁ là một khu vực có tiềm năng lớn về du lịch nhưng việc phát triển du lịch còn hạn chế.
2: Tìm hiểu tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực ĐNÁ:
+ Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn 1990-2004.
+ Thái Lan là nước có cán cân thương mại dương và ngược lại Việt Nam là nước có cán cân thương mại âm ở cả ba thời điểm.
+ VN là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu vực (Tăng 10 lần trong 14 năm).
+ Xinh ga po là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất nhập khẩu thấp nhất ở cả ba thời điểm trong số 4 quốc gia.
File đính kèm:
- De cuong on tap HKII Dia li 11 CB20112012.doc