A. Phần lý thuyết
Câu 1. Viết biểu thức định nghĩa của từ thông. Nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phương trình. Nêu các cách làm biến đổi từ thông qua một mạch kín.
Câu 2. Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 3. Dòng điện Fu-cô là gì?
Câu 4. Định nghĩa suất điện động cảm ứng. Phát biểu, viết biểu thức định luật Fa-ra-đây.
Câu 5. Hiện tượng tự cảm là gì? Viết biểu thức suất điện động tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phương trình.
Câu 6. Viết biểu thức năng lượng từ trường của ống dây tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng.
Câu 7. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
Câu 8. Thế nào là phản xạ toàn phần? nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Câu 9. Nêu các đặc trưng quang học của lăng kính, tác dụng của lăng kính đối với sự truyền của một tia sáng qua nó, các công thức lăng kính.
Câu 10. Viết công thức về độ tụ, công thức xác định vị trí ảnh, công thức xác định số phóng đại của ảnh. Nêu quy ước lấy giá trị đại số của f, D, d, d’ và k.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HKII – Vật lý 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTTH DIỄN CHÂU 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – VẬT LÝ 11
Tổ Vật lý - CNCN Năm học 2010 – 2011
A. Phần lý thuyết
Câu 1. Viết biểu thức định nghĩa của từ thông. Nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phương trình. Nêu các cách làm biến đổi từ thông qua một mạch kín.
Câu 2. Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 3. Dòng điện Fu-cô là gì?
Câu 4. Định nghĩa suất điện động cảm ứng. Phát biểu, viết biểu thức định luật Fa-ra-đây.
Câu 5. Hiện tượng tự cảm là gì? Viết biểu thức suất điện động tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phương trình.
Câu 6. Viết biểu thức năng lượng từ trường của ống dây tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng.
Câu 7. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
Câu 8. Thế nào là phản xạ toàn phần? nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Câu 9. Nêu các đặc trưng quang học của lăng kính, tác dụng của lăng kính đối với sự truyền của một tia sáng qua nó, các công thức lăng kính.
Câu 10. Viết công thức về độ tụ, công thức xác định vị trí ảnh, công thức xác định số phóng đại của ảnh. Nêu quy ước lấy giá trị đại số của f, D, d, d’ và k.
B. Phần bài tập
Bài 1. Vòng dây có diện tích đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung vuông góc với .
a) Xác định từ thông qua vòng dây.
b) Quay khung một góc 900. Xác định từ thông qua vòng dây lúc này và độ biến thiên từ thông qua vòng dây.
Bài 2. Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10cm; mỗi mét dài của dây có điện trở = 0,5W. Cuộn dây được đặt trong một từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ vuông góc với các mặt phẳng chứa vòng dây và có độ lớn T giảm đều đến không trong thời gian Dt = s.
a) Tính từ thông qua cuộn dây khi T.
b) Tính suất điện động cảm ứng sinh ra trên cuộn dây.
c) Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đó.
Bài 3. Một dây đồng điện trở R = 3 được uốn thành hình vuông cạnh a = 0,40m. Mạch điện đặt trong một từ trường đều có cùng hướng với véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng hình vuông như hình vẽ. Trong khoảng thời gian Dt = 0,5s cho độ lớn của tăng đều từ 0 đến 7,5T.
a) Tính suất điện động cảm ứng sinh ra trong mạch.
b) Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch.
Bài 4. Ống dây điện hình trụ có lõi chân không, chiều dài l = 20cm, có N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 100cm2.
a) Tính độ tự cảm của ống dây.
b) Đòng điện qua cuộn cảm đó tăng đều từ 0 đến 5A trong 0,1s. Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.
c) Khi cường độ dòng điện qua ống dây đạt giá trị I = 5A thì năng lượng tích lũy trong ống dây bằng bao nhiêu?
Bài 5. Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n = dưới góc tới i.
a) Khi i = 450, tính góc khúc xạ r.
S
h
d
b) Tìm i để tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
Bài 6. Một nguồn sáng nhỏ S được dặt dưới đáy, ở góc một bể cá có một độ sâu h = 0,6m. như hình vẽ. Nếu thả trên mặt nước một tấm gỗ có chiều dài là d = 0,8m như hình vẽ thì có tia sáng nào phát ra từ S có thể khúc xạ ra không khí không? Biết chiết suất của nước là 4/3.
Bài 7. Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 300. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính.
a) Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
b) Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất . Chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính. Tính n’.
Bài 8. Đặt một vật sáng nhỏ AB (cao 4cm) vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30cm thấy ảnh qua thấu kính cùng chiều với vật và cách thấu kính 10cm.
a) Xác định loại thấu kính, tiêu cự của thấu kính, vẽ ảnh.
b) Xác định vị trí đặt vật để ảnh có chiều cao 3cm.
c) Xác định vị trí đặt vật để ảnh qua thấu kính nằm cách vật 7,5cm.
Bài 9. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp, cách thấu kính 30 cm.
a) Tìm tiêu cực của thấu kính.
b) Tìm vị trí của ảnh và số phóng đại ảnh.
c) Cần dịch chuyển vật AB đến vị trí nào để cho ảnh lớn gấp hai lần ảnh ban đầu?
Bài 10. Cho hai thấu kính cùng trục chính đặt cách nhau l = 50cm; O là thấu kính hội tụ có tiêu cự là f= 30cm; O là thấu kính phân kỳ có tiêu cự là f= - 15cm. Vật phẳng nhỏ đặt trước Ocách O một khoảnh d.
a) Xác định vị trí, số phóng đại, chiều, tính chất của ảnh khi d= 70cm.
b) Xác định vị trí vật sao cho ảnh cuối cùng qua hệ là ảo và cách thấu kính thứ hai 60cm.
c) Ghép hai thấu kính này sát nhau, đặt vật trước O1 30cm, xác định vị trí ảnh và số phóng đại của ảnh.
---------- HẾT ----------
File đính kèm:
- De cuong on tap HKII Vat ly 11.doc