Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 11 chương trình chuẩn

I. Phần lí thuyết.

1. Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Cho ví dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng trong từng trường hợp.

2. Phát biểu các địn nghĩa axit, bazơ theo thuyết Areniut? Thế nào là axit một nấc, axit nhiều nấc, hiđrôxit lưỡng tính, muối trung hoà , muối axit. Cho ví dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.

3. Khái niệm về pH ? Nêu các công thức liên hệ giữa pH, pOH, [H+], [OH-].

4. Phát biểu định nghĩa về môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính theo nồng độ H+ và pH. Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Cho biết màu của quỳ tím và phenolphthalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

5. Thế nào là phản ứng trao đổi ? Nêu điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi iổntng dung dịch các chất điện li ?

Nêu ví dụ minh hoạ

6. Trình bày cấu tạo của phân tử N2, NH3, HNO3, H3PO4. Giải thích tại sao N2 là một chất trơ ở nhiệt độ thường ? Nitơ trở nên hoạt động ở nhiệt độ nào? Giải thích hiện tượng NH3 tan nhiều trong nước? Chứng minh rằng dung dịch NH3 là một bazơ yếu?.

7. Xác định số oxi hoá của các hợp chất chứa N, P, C, Si ? Cho ví dụ từng trường hợp.

8. Nêu tính chất vật lí của các chất đã học ở chương 2, 3.

9. Nêu tính chất hoá học của N2, NH3, HNO3, P, H3PO4, muối amoni, muối nitrat, muối photphat?

10. Nêu phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp của N2, NH3, HNO3, P, H3PO4.

11. Nêu tính chất hoá học của C, Si và các hợp chất của chúng?

12. Nêu phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp của C, Si và các hợp chất của chúng?

13. Khái niệm về các loại phân bón hoá học?

14. Khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ, nêu đặc điểm chung của hợp chất hữư cơ. Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.

15. Công thức đơn giản là gì? Công thức phân tử là gì? Công thức cấu tạo là gì? Nêu thuyết cấu tạo hoá học? Thế nào là đồng đẳng, đồng phân? Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?Thế nào là phản ứng cộng, phản ứng thế, phản ứng tách? Cho ví dụ trong mỗi trường hợp. Nêu đặc điểm của phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 11 chương trình chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I HOÁ 11(chương trình chuẩn) I. Phần lí thuyết. Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Cho ví dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng trong từng trường hợp. Phát biểu các địn nghĩa axit, bazơ theo thuyết Areniut? Thế nào là axit một nấc, axit nhiều nấc, hiđrôxit lưỡng tính, muối trung hoà , muối axit. Cho ví dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng. Khái niệm về pH ? Nêu các công thức liên hệ giữa pH, pOH, [H+], [OH-]. Phát biểu định nghĩa về môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính theo nồng độ H+ và pH. Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Cho biết màu của quỳ tím và phenolphthalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. Thế nào là phản ứng trao đổi ? Nêu điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi iổntng dung dịch các chất điện li ? Nêu ví dụ minh hoạ Trình bày cấu tạo của phân tử N2, NH3, HNO3, H3PO4. Giải thích tại sao N2 là một chất trơ ở nhiệt độ thường ? Nitơ trở nên hoạt động ở nhiệt độ nào? Giải thích hiện tượng NH3 tan nhiều trong nước? Chứng minh rằng dung dịch NH3 là một bazơ yếu?. Xác định số oxi hoá của các hợp chất chứa N, P, C, Si ? Cho ví dụ từng trường hợp. Nêu tính chất vật lí của các chất đã học ở chương 2, 3. Nêu tính chất hoá học của N2, NH3, HNO3, P, H3PO4, muối amoni, muối nitrat, muối photphat? Nêu phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp của N2, NH3, HNO3, P, H3PO4. Nêu tính chất hoá học của C, Si và các hợp chất của chúng? Nêu phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp của C, Si và các hợp chất của chúng? Khái niệm về các loại phân bón hoá học? Khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ, nêu đặc điểm chung của hợp chất hữư cơ. Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Công thức đơn giản là gì? Công thức phân tử là gì? Công thức cấu tạo là gì? Nêu thuyết cấu tạo hoá học? Thế nào là đồng đẳng, đồng phân? Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?Thế nào là phản ứng cộng, phản ứng thế, phản ứng tách? Cho ví dụ trong mỗi trường hợp. Nêu đặc điểm của phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ. II. Phần vận dụng. Biết được chất nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu và chất không điện li. Viết được phương trình điện li của các chất ? Viết được các phương trình phản ứng trao đổi dưới dạng phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion thu gọn. Biết cách nhận biết các muối, các axit dựa vào các cation, anion.( Phải thuộc bảng tính tan). Biết tính chất hoá học của các chất để hoàn thành chuổi phản ứng. Viết được phương trình oxi hoá - khử và cách cân bằng chúng. Biết được các công thức hoá học cơ bản để tính toán. III. Phần tính toán : Toán pH (tính pH của axit; của bazơ; của hỗn hợp gồm 1 axit và 1 bazơ; của hỗn hợp gồm nhiều axit và nhiều bazơ). Toán bazơ + muối. ( ví dụ : NaOH + AlCl3) Toán bazơ + axit (oxit axit) ( ví dụ : NaOH + H3PO4) Toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích Toán về axit HNO3 ( 1 kim loại + axit HNO3; 2 kim loại + HNO3 ). Áp dụng định luật bảo toàn electron. Toán nhiệt phân muối nitrat, muối cacbonat. Toán CO2. Toán tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp. Toán hiệu suất của phản ứng. Toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Toán xác định công thức phân tử của hợp chất hữư cơ, chất vô cơ. BÀI TẬP THAM KHẢO HOÁ 11 Cần bao nhiêu Vml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M tác dụng đủ với 50ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 0,3M và HNO3 0,2M? Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M với 400ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,0125M và H2SO4 0,0375M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X? Trộn 300ml dd NaOH 0,06M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dd X. Tính pH của dung dịch X? Cần phải lấy tỉ lệ thể tích của dd HCl ( pH = 5) và dd NaOH ( pH =9) là bao nhiêu để thu được dd có pH = 8? Cho 60ml dung dịch NaOH 8% ( D = 1,109g/ml) vào 50ml dung dịch HCl 10% ( D = 1,047g/ml). Tính C% dung dịch thu được và pH của dung dịch thu được. Một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol . Thiết lập mối liên hệ giữa a, b, c, d. Một dung dịch có chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl-; y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435g. Tính giá trị x, y? Một dung dịch có chứa 0,2 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,4 mol Cl-, 0,2 mol .Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu? Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 25ml dung dịch NaOH, thu được sản phẩm kết tủa có khối lượng là 0,78g. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là bao nhiêu? Hoà tan 0,54g Al trong 0,5lít dd H2SO4 0,1M được dd A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51gam. Tính giá trị V ? Hoà tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml dung dịch NaOH 3M được dung dịch A. Cần bao nhiêu ml HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56g kết tủa. Hoà tan 6 g hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng HNO3 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính % của các kim loại có trong 6 g hỗn hợp. Hoà tan hết 12g một kim loại chưa rõ hoá trị vào HNO3 đặc thu được 2,24lít khí N2 (đktc). Xác định kim loại đó. Hoà tan hết m g Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,015mol N2O và 0,01mol NO. Xác định giá trị m. Hoà tan hết a gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Xác định giá trị a? Hoà tan hoàn toàn 9,94g X gồm Al, Fe, Cu trong HNO3 loãng thì thấy thoát ra 3,584 lít khí NO (đktc). Tính tổng khối lượng muối khan tạo thành? Đem nung a gam Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Tính khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân? Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g chất rắn. Xác định công thức muối nitrat ? Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, thu được 6,8g oxit. Xác định công thức của 2 muối và tính % của mỗi muối trong hỗn hợp. Hoà tan 2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là bao nhiêu? Sục 22,4lít khí CO2(đktc) vào 750ml dd NaOH 0,2M. Sau phản ứng có bao nhiêu muối tạo thành và tính khối lượng muối đó? Cho 0,25mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành? Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đkc) vào 2,5lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lit thu được 15,76g kết tủa. Tính giá trị của a? Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa . Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích V ? Cho 100 ml dung dịch H3PO4 3M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/lít của dung dịch sau phản ứng? Cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,74% được dung dịch A. Nồng độ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu? A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Biết A có 50% C; 5,56% H; 44,44% O theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của A? Một chất hữu cơ A có 40,4% C; 7,9% H; 15,7 % N; 36% O và MA = 89. Xác định công thức phân tử của A? Đốt cháy hoàn toàn 0,171g chất hữu cơ X tạo thành 0,264g CO2 và 0,099g H2O. Phân tử khối của X là 342đvC. Xác định công thức phân tử của X? Khi phân tích một chất hữu cơ X thấy thành phần khối lượng C : H : O = 6 : 1: 8. Khối lượng mol của chất đó là 180g. Xác định chất hữu cơ X ? ( Chúc các bạn ôn tập tốt)

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_chuan.doc