Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa lí Lớp 11

A/ Tự nhiên và dân cư:

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:

1. Lãnh thổ:

- Gồm 3 bộ phận: + trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu km2)

 + bán đảo Alaxca (nằm phía Tây Bắc của lục đia Bắc Mĩ)

 + quần đảo Hawaii

- Có diện tích đứng thứ 3 thế giới.

- Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ : + Đông sang Tây: 4500 km

 + Bắc đến Nam: 2500 km

=> Tự nhiên thay đổi từ nam đến bắc, từ ven đại dương vào sâu trong đất liền

=> Thuận lợi cho các hoạt động sản xuất và phát triển giao thông.

2. Vị trí địa lí (của trung tâm lục địa Bắc Mĩ):

2.Vị trí địa lí

- Nắm ở Tây bán cầu

- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương& Đại Tây Dương.

- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh.

- Trải dài từ 25ºB đến 49ºB.

=> Ý nghĩa:

- Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới.

- Làm giàu bằng chiến tranh, vũ khí đạn dược bán được trong chiến tranh.

- Thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.

- Giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa lí Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ A/ Tự nhiên và dân cư: I. Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1. Lãnh thổ: - Gồm 3 bộ phận: + trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu km2) + bán đảo Alaxca (nằm phía Tây Bắc của lục đia Bắc Mĩ) + quần đảo Hawaii - Có diện tích đứng thứ 3 thế giới. - Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ : + Đông sang Tây: 4500 km + Bắc đến Nam: 2500 km => Tự nhiên thay đổi từ nam đến bắc, từ ven đại dương vào sâu trong đất liền => Thuận lợi cho các hoạt động sản xuất và phát triển giao thông. 2. Vị trí địa lí (của trung tâm lục địa Bắc Mĩ): 2.Vị trí địa lí - Nắm ở Tây bán cầu - Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương& Đại Tây Dương. - Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh. - Trải dài từ 25ºB đến 49ºB. => Ý nghĩa: - Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới. - Làm giàu bằng chiến tranh, vũ khí đạn dược bán được trong chiến tranh. - Thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn. - Giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới II. Điều kiện tự nhiên: 1. PHần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: Tiêu chí Vùng phía Tây Vùng giữa Vùng phía Đông Giới hạn Dãy Rốc-ki đến Thái Bình Dương Nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki Dãy A-pa-lát đến ven Đại Tây Dương. Địa hình, khí hậu - Núi trẻ trên 2000m, chạy song song hướng Bắc-Nam; xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. - Ở ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ với khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. - Phần phía Tây và Bắc: địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ với khí hậu ôn đới lục địa. - Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn với khí hậu cận nhiệt đới. - Vùng núi cổ A-pa-lat có độ cao trung bình khoảng 1000 -1500m, sườn thoải với nhiều thung lũng rộng cắt ngang có khí hậu ôn đới - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối rộng lớn, đất đai phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. Tài nguyên thế mạnh - Kim loại màu (vàng, đồng, chì), uranium, kim loại hiếm Quặng sắt và than đá (phía bắc); dầu mỏ và khí tự nhiên ở bang Tếch-dát và ven vịnh Mê-hi-cô Sắt, boxit, than đá, crom với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác; đất đai màu mỡ, phì nhiêu Khó khăn - Địa hình hiểm trở, nhiều động đất, sóng thần, - Phía Bắc: đất xói mòn - Phía Nam: hay xảy ra lũ lụt, ngập úng. - Chịu ảnh hưởng của các cơn bão, lũ ven biển, thiên tai, ngập úng (bão, lũ lụt tập trung phía đông nam – Florida) 2. Alaxca và Hawaii: - Alaxca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Đây là nơi có trữ lượng giàu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai của Hoa Kì. - Hawaii là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. III. Dân cư 1. Gia tăng dân số - Dân số đứng thứ 3 TG. - DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á - Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà không phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa. 2. Thành phần dân cư - Đa dạng: + 83% : nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu + Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh + Dân Anhđiêng còn 3 triệu người => Nền văn hóa phong phú, thuận lợi phát triển du lịch. - Quản lí xã hội khó khăn. 3. Phân bố dân cư. - Tập trung ở : + Vùng Đông Bắc và ven biển + Sống chủ yếu ở các đô thị - Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương. Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) A/ EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới I. Quá trình hình thành và phát triển: 1. Sự ra đời và phát triển: * Sự ra đời: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu tăng cường liên kết trong khu vực với nhau. - Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu - 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu - 1958: cộng đồng nguyên tử - 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC) - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) * Sự phát triển: - Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước - Mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí - Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao 2. Mục đích và thể chế của EU * Mục đích:  - Xây dựng EU thành khu vực tự do lưu thông về hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ - Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao, * Thể chế hoạt động: - Các cơ quan đầu não của EU: + Hội đồng châu Âu + Nghị viện châu Âu + Hội đồng bộ trưởng EU + Ủy ban liên minh châu Âu + Cơ quan kiểm toán + Tòa án châu Âu - Các cơ quan đầu não trên cho ra đời các quyết định để các nước thành viên EU thi hành. II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. + EU - Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước 2. Tổ chức thương mại hàng đầu - KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu - Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế - EU dẫn đầu TG về thương mại - EU là bạn hàng lớn nấht của các nước đang phát triển - EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_dia_li_lop_11.doc