Đề cương ôn tập học kì 1 môn: hóa học 9

A. Lý thuyết: HS cần nắm được:

- Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, muối.

- Tính chất hóa học chung của kim loại và 1 số kim loại cụ thể Al, Fe

- Tính chất hóa học chung của phim kim và 1 số phi kim cụ thể Clo, cacbon, các oxit của cacbon.

- Phương pháp điều chế một số chất vô cơ cụ thể: CaO, SO2; H2SO4; NaOH, Al, Fe, Cl2

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4628 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn: hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NHƠN HẬU TỔ: HÓA – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN: HÓA HỌC 9 GV: Trương Thế Thảo A. Lý thuyết: HS cần nắm được: - Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, muối. - Tính chất hóa học chung của kim loại và 1 số kim loại cụ thể Al, Fe - Tính chất hóa học chung của phim kim và 1 số phi kim cụ thể Clo, cacbon, các oxit của cacbon. - Phương pháp điều chế một số chất vô cơ cụ thể: CaO, SO2; H2SO4; NaOH, Al, Fe, Cl2 B. Bài tập: I. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa: a. Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al→ NaAlO2 FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe b. Fe FeCl2 → Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO → Fe Fe3O4 → Fe → Fe2(SO4)3 c. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Na2SO4 → NaOH → Na2ZnO2. d. KMnO4 Nước clo MnO2 → Cl2 → NaCl → H2 → HCl → AgCl Nước Gia-ven e. CaCO3 → CO2 → CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → BaCO3 g. Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → MgCO3 → MgO II. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Các chất rắn: Na2O, CaO, ZnO b. Các dung dịch: HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2. c. Các chất khí: CO2, H2, N2, CO, O2, Cl2 d. Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn III. Bài toán hỗn hợp: 1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại? b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng? 2. Cho 27gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng? 3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc). IV. Xác định công thức hóa học của các chất vô cơ: 1. Trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên? 2. Biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? V. Bài toán tăng giảm khối lượng: 1. Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)? Câu 2: Nhúng 594 gam Al vào dung dịch AgNO3 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng? Tính khối lượng Ag thu được? Tính khối lượng muối Al tạo ra? VI. Phản ứng tạo muối axit – muối trung hòa: 1. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của muối tạo thành? 2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kếttủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V? VII. Bài toán có lượng chất dư: 1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? 2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. a. Tính khối lượng rắn D. b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) VIII. Bài toán sử dụng hiệu suất: 1. Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%? 2. Tính khối lượng axit sunfuric 96% thu được từ 60Kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%? Chúc các em ôn tập và thi đạt kết quả cao

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Ki 1 Hoa 9.doc
Giáo án liên quan