Đề cương ôn tập học kì II môn: Địa lí 10 cơ bản năm học 2010 - 2011

Câu 1: Trình bày vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ:

Trả lời:

 a. Cơ cấu ngành dịch vụ:

 - Dịch vụ là khu vực kinh tế có cơ cấu ngành rất phức tạp.

 - Khu vực dịch vụ bao gồm các nhóm ngành sau:

 + Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lac, tài chính,bảo hiểm, kinh doanh bất động sản.

 + Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động buôn bán, du lịch, các dịch vụ cá nhân ( y tế, giáo dục, thể dục thể thao)

 + Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể.

 b. Vai trò của ngành dịch vụ:

 - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.

 - Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

 - Góp phần sử dụng tốt hơn các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và KT-XH

 - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội của 1 quốc gia.

 - Thúc đẩy mối giao lưu, quan hệ giữa các khu vực, các quốc gia trên thế giới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn: Địa lí 10 cơ bản năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1: Trình bày vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ: Trả lời: a. Cơ cấu ngành dịch vụ: - Dịch vụ là khu vực kinh tế có cơ cấu ngành rất phức tạp. - Khu vực dịch vụ bao gồm các nhóm ngành sau: + Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lac, tài chính,bảo hiểm, kinh doanh bất động sản. + Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động buôn bán, du lịch, các dịch vụ cá nhân ( y tế, giáo dục, thể dục thể thao) + Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể. b. Vai trò của ngành dịch vụ: - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. - Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. - Góp phần sử dụng tốt hơn các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và KT-XH - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội của 1 quốc gia. - Thúc đẩy mối giao lưu, quan hệ giữa các khu vực, các quốc gia trên thế giới. Câu 2: Phân tích đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới? Trả lời: - Ở các nước phát triển ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP(trên 60%). Các nước đang phát triển chỉ chiếm dưới 50%.... - Các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu như: Tài chính; Viễn Thông; Giao thông vận tải - Mỗi nước có các thành phố chuyên môn hoá một số loại dịch vụ nhất định. Ví dụ: Milan( Italia) kinh đô thời trang thế giới; - Pa-ri ( Pháp): Du lịch, Văn hoá, Giáo dục - Trong các thành phố lớn thường hình thành các trung tâm giao dịch thương mại, ngân hàng, siêu thị, nên xuất hiện các ngôi nhà cao tầng.. - Ở nước ta, các thành phố, thị xã thường có các khu hành chính và khu buôn bán, dịch vụ như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. 3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành GTVT: Trả lời: * ĐKTN - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một loại hình vận tải như: + Ở vùng bắc cực dùng xe trượt tuyết. + Vùng hoang mạc dùng lạc đà + Vùng sông nước, phương tiện chủ yếu là tàu, thuyền. - Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác công trình GTVT. Không những thế, để khác phục điều kiện tự nhiên không thuận lợi chi phí xây dựng cũng lớn hơn nhiều. + Vùng nhiều sông suối như Việt Nam thì xây dựng nhiều cầu cống, tốn nhiều chi phí xay dựng.. + Vùng nhiều núi đồi xây dựng hầm. - Khí hậu thời tiết ảnh hưởng tới hoạt động phương tiện vận tải. Ví dụ: Thời tiết xấu máy bay không thể hoạt động được, lũ lụt đường bộ rất khó hoạt động. * KT-XH - Sự phát triển phân bố ngành KT quốc doanh có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động phát triển GTVT. Ví dụ: Tại vùng có nhiều khu công nghiệp phát triển thì cũng đòi hỏi GTVT phát triển để vận chuyển nguyên liệu tới khu công nghiệp để sản xuất và vận chuyển hàng hoá từ khu công nghiệp tới nơi tiêu thụ. - Kinh tế càng phát triển, hoạt dộng trao đổi buôn bán nhộn nhịp thì hoạt động giao lưu vận chuyên chở lớn è do nhu cầu VD: Hà Nội và TP HCM là hai đầu mối GT quan trọng của VN. - Phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sác đến vận tải hành khách. + Nơi đông dân cư thì nhu cầu đi lại lớn è hình thành các loại hình vận tải hành khách đáp ứng nhu câu như : Xe buýt,. 4. Trình bày ưu điểm, nhược điểm và tình hình phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải đường sắt và đường ô tô trên thế giới? Trả lời: a. Đường sắt: * Ưu điểm: - Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với vận tốc nhanh. - Ổn định. - Giá rẻ. * Nhược điểm: - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. - Chi phí xây dựng cao ( đường ray, nhà ga..) - Dễ xảy ra tai nạn. * Tình hình phát triển và phân bố: - Tình hình phát triển : + Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới xấp xỉ 1,2 triệu km. + Tổng tốc độ và sức tải đã tăng lên nhiều ở các đầu máy chạy dầu và chạy điện. + Đường ray khổ tiêu chuẩn và khổ rộng phát triển. + Các toa tàu khách ngày càng tiện nghi và loại tàu chuyên dụng ngày càng phát triển và đa dạng. + Tàu chạy điện đạt tốc dộ 500km/h + Xuất hiện các loại hình giao thông vận tải siêu trọng. + Ngày càng có nhiều loại phương tiện than thiện với môi trường. - Phân bố: Hầu như tất cả các nước, đặc biết là những nước phát triển kinh tế cao. b.Đường ô tô: *Ưu điểm: - Hiệu quả kinh tế cao - Tiện lợi - Tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình. -Có hiệu quả KT cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của hành khách. *Nhược điểm: - Khối lượng vận chuyển nhỏ. -Gây ùn tắt giao thông. - Ô nhiễm môi trường. *Tình hình phát triển và phân bố: - Tình hình phát triển: +Xuất hiện các loại xe siêu trọng và than thiện môi trường. +Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700tr đầu xe ô tô trong đó 1/5 là xe du lịch các loại/ + Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với các loại phương tiện vận tải: đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Phân bố: + Hầu hết tất cả các nước trên thế giới. + Phân bố chủ yếu ở các nước phát triển Tây Âu và Hoa Kì. 5. Trình bày vai trò của ngành thương mại và phân tích đặc điểm của thị trường thế giới? Trả lời: a)Vai trò của ngành thương mại: - Góp phần điều tiết sản xuất - Thúc đẩy sản xuất phát triển thông qua cung ứng vật tư, nguyên kiệu và máy móc va tiêu thụ sản phẩm - Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người, tạo ra thi trường mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng. - Được chia làm hai ngành lớn: + Nội thương : Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong nước tào ra thị trường thống nhất trong nước, thúc đẩy phân công lao động trong lãnh thổ + Ngoại thương : Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, thúc đẩy phân công lao động quốc tế, đẩy mạnh quan hệ kinh tế quốc tế b) Phân tích đặc điểm của thị trường thế giới: - Là một hệ thống toàn cầu - Thị trường thế giới luôn luôn biến động - Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục. - Các nước phát triển kiểm soát thị trường thế giới vì: + Chiếm tỉ trọng lớn nhất về giá trị xuất khẩu nhưng chủ yếu là trao đổi thương mại giữa các nước phát triển với nhau. + Các nước tư bản phát triển,đồng tiền là các ngoại tệ mạnh như đồng đô la,ơro, đồng bảng, đồng yên(Nhật Bản, Hoa Kì,Tây Âu, CHLB Đức, Anh, Pháp) Thị trường thế giới đang liên tục phát triển, sự trao đổi buôn bán ngày càng mở rông và phát triển, cùng vói sự phát triển của nền kinh tế nhiều nước tạo ra khối lượng sản phẩm lớn. Câu 6. Chức năng của môi trường là gì? Tại sao bảo vệ môi trường là vấn đề cấp bách của toàn nhân loại? Trả lời: Chức năng của Môi Trường: Là không gian sống của con người. VD: cung cấp đất đai . Nơi con người thực hiện hđ sx, Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên. VD: + cung cấp TN rừng, đất. + Tài nguyên sinh vật. + Tài nguyên khoáng sản. Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. VD: Các hoạt động của con người như: sinh hoạt, sản xuất -> thải ra 1 lượng lớn rác thải-> thải ra môi trường. Bảo vệ mt là vấn đề cấp bách hiện nay, vì: MT có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của con người. + Là nguồn cung cấp TNTN. TNTN bị khai thác quá mức -> cạn kiệt-> ảnh hưởng đến nguyên liệu trong sx công nghiệp. + Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. MT ngày càng bị ô nhiễm trầm trọng do: con người tàn phá TNTN, thải ra các chất thải sinh hoạt ra môi trường. + Sự phát triển của xã hội loài người sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nếu như MT bị tàn phá. Hiện trạng môi trường hiện tại: bị ô nhiễm trầm trọng: khí hậu biến đổi, hiệu ứng nhà kính, mưa axit, cạn kiệt nguồn TN, ô nhiễm nguồn nước, mất cân bằng sinh thái, gây mất một số loài sinh vật -> ảnh hưởng đến sự tồn tại và hoạt động sống của con người => BVMT là vấn đề cấp thiết hiện nay. 7. Trình bày những biểu hiện, nguyên nhân và hướng giải quyết các vấn đề môi trương và phát triển bền vững ở các nước đang phát triển? Trả lời: * Biểu hiện: - Biến đổi khí hậu. - Tài nguyên khoáng sản bị khai thác quá mức. - Khai thác không đi đôi với phục hồi rừng. - Nhiều nước thiếu nguồn nước ngọt. - Hoang mạc hóa phát triển. * Nguyên nhân: - Chiến tranh xung đột vũ trang. - Bùng nổ dân số. - Kinh tế phát triển chậm dẫn đến thiếu vốn trong việc đầu tư công nghệ chống ô nhiễm môi trường. - Các nước phát triển chuyển cơ sở sản xuất gây ô nhiễm đến các nước đang phát triển. * Hướng giải quyết: - Hạn chế phát triển dân số. - Phối hợp giữa các nước giải quyết vấn đề môi trường. - Thực hiên công ước quốc tế về môi trường. - Trồng cây bảo vệ rừng. - Khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên - Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục đạo đức, nếp sống trong việc sử dụng tài nguyên bảo vệ môi trường.

File đính kèm:

  • docde cwowng on tap dia 10 HKII.doc
Giáo án liên quan