Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Võ Nguyên Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS & THPT VÕ NGUYÊN GIÁP
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018- 2019
Câu 1: Chức năng của dây thần kinh tủy:
A.Dẫn truyền xung thị giác B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động
C. Dẫn truyền xung thính giác D. Không dẫn truyền
Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống:
A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài. B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong
C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới. D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên.
Câu 3: Hệ bài tiết của nước tiểu gồm các cơ quan :
A. Thận, cầu thận, bóng đái. B. Thận, bóng đái, ống đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. D. Thận, ống thận, bóng đái.
Câu 4: Chức năng của nơron là:
A. Hưng phấn và dẫn truyền. B. Trung tâm điều khiển của các phản xạ.
C. Cảm ứng và dẫn truyền các xung thần kinh. D. Tiếp nhận các kích thích.
Câu 5: Nước tiểu đầu được hình thành ở :
A.Cầu thận B.Nang cầu thận
C.Ống thận D.Bể thận
Câu 6: Ở da, bộ phận nào đảm nhận chức năng bài tiết và tỏa nhiệt:
A.Cơ quan thụ cảm B. Tuyến nhờn
C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lông
Câu 7: Khi kích thích chi sau bên trái ở ếch đã hủy não để nguyên tủy bằng dung dịch
HCl 1%, chi sau bên phải co nhưng chi sau bên trái không co chứng tỏ:
A. Rễ sau bên trái bị đứt B. Rễ sau bên phải bị đứt.
C. Rễ trước bên trái bị đứt. D. Rễ trước bên phải bị đứt
Câu 8: Ở thận các đơn vị chức năng gồm :
A. Nang cầu thận , cầu thận . B. Nang cầu thận , ống thận .
C. Ống thận , cầu thận . D. Cầu thận , nang cầu thận, ống thận .
Câu 9: Khi trời quá nóng da có phản ứng :
A . Mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều . B . Mao mạch dưới da dãn .
C. Mao mạch dưới da co . D . Mao mạch dưới da co , cơ chân
Câu 10: Cấu tạo của thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận
C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng
D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận Câu 11: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:
A. Hô hấp và cơ bắp B. Vận động C. Dinh dưỡng và sinh sản
D. Liên quan đến cơ vân
Câu 12: Chức năng của tủy sống là:
A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)
B. Trung khu phản xạ không điều kiện
C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK
D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK
Câu 13: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:
A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.
C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.
Câu 14: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:
A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm
Câu 15: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:
A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả
các phương án trên.
Câu 16: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái
Câu 17: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:
A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái
Câu 18: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.
C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu 19: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên
Câu 20: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.
Câu 21: Tai có cấu tạo như thế nào ?
Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngoài gồm:
- Vành tai (hứng sóng âm)
- ống tai (hướng sóng âm).
- Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).
2. Tai giữa gồm:
- 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).
- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).
3. Tai trong gồm 2 bộ phận:
- Bộ phận Câu 22 : Nêu các tật của mắt ? Nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt lõm
Cận thị là tật mà mắt
- Do không giữ đúng khoảng cách khi (kính cận).
chỉ có khả năng nhìn
đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh
gần
quá phồng.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi (kính
Viễn thị là tật mắt chỉ
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người viễn).
có khả năng nhìn xa
già) => không phồng được.
.
Câu 23: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ?
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải Là phản xạ được hình thành trong đời sống
học tập cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn
luyện.
Có tính chất loài và di truyền được ốcC tính chất cá thể và không di truyền
được
Có tính bền vững, tồn tại suốt đời Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không
được củng cố.
Xảy ra tương ứng với kích thích Xảy ra bất kì không tương ứng với kích
thích.
Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tuỷ Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não
sống
VD: Phản xạ khóc, cười, chớp mắt... VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe trước
vạch kẻ.
Câu 24: Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào đối với đời
sống của con người.
- PXKĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.
- ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống.
- Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với
nhau làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.
- ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là
kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK.
Câu 25: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?
1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
- Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiện tượng. Khi con người đọc, nghe có thể
tưởng tượng ra.
- Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK).
2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với
nhau.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_20.doc