Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lăng Cô

doc3 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lăng Cô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 9 HỘI ĐỒNG BỘ MÔN VẬT LÝ HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 - 2019 I/ LÍ THUYẾT. 1. Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều - Truyền tải điện năng đi xa - Máy biến thế. - Nêu định nghĩa dòng điện xoay chiều. Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Nêu sơ lược cấu tạo, hoạt động, công dụng của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế. - Giải thích vì sao không dùng dòng điện 1 chiều để chạy máy biến thế. - Nêu các biện pháp làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện. Biện pháp nào tốt hơn. Giải thích. 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Thấu kính hội tụ - Thấu kính phân kì. - Nêu khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Nêu các cách nhận biết hai loại thấu kính. - Nêu hiện tượng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước hoặc sang thủy tinh và ngược lại. Vẽ đường truyền của ánh sáng và nhận xét về góc tới so với góc khúc xạ trong mỗi trường hợp. - Nêu tính chất đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK. - Nêu cách vẽ ảnh của một vật sáng AB qua các loại TK, (AB  với trục chính ( ), A ( ). Dùng các đường truyền đặc biệt của tia sáng để vẽ ảnh của vật sáng qua mỗi loại thấu kính. - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK. Biết được tính chất thuận nghịch của tia sáng. - Nêu các bước thí nghiệm đo tiêu cự của TKHT. Chú ý khi d = d' thì h' = h 3. Máy ảnh - Mắt- Kính lúp. - Nêu đặc điểm và công dụng của kính lúp; Nêu cách quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp. Biết ý nghĩa số bội giác và công thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự. - Nêu được cấu tạo của máy ảnh và mắt. Vẽ ảnh của vật khi chụp ảnh và khi mắt nhìn rõ vật. - Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão. 4. Ánh sáng trắng, ánh sáng màu – Tác dụng của ánh sáng - Cho ví dụ các nguồn tạo ra ánh sáng trắng, nguồn tạo ra ánh sáng màu. - Nêu các cách để phân tích một chùm ánh sáng trắng thành các chùm ánh sáng màu. Giải thích được các hiện tượng trong thực tế về sự phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. - Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. Giải thích hiện tượng tán xạ ánh sáng màu của các vật. - Nêu được các tác dụng của ánh sáng. Lấy ví dụ minh hoạ cho từng tác dụng. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG. Dạng 1: Công suất hao phí - Máy biến thế - Máy phát điện xoay chiều. U n1 - Sử dụng công thức 1 = để tính tỷ số giữa các vòng dây; tính số vòng dây n1 , n2 hoặc hiệu U 2 n2 điện thế sơ cấp U1, thứ cấp U2. P2.R - Sử dụng công thức P để tính công suất hao phí trên đường dây tải điện đi xa. hp U 2 Ví dụ: 1) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng. a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? 2) Một máy biến thế có tác dụng hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V. a) Tính tỷ số vòng dây của các cuộn dây. b) Nếu cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng thì cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng? c) Có thể dùng máy biến thế trên để làm máy tăng thế được không? Bằng cách nào? 3) Cuộn sơ cấp của một MBT có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 12000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi công suất điện là 12000kW. Biết HĐT hai đầu cuộn thứ cấp là 120kV. a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp? b) Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 200. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt. c. Muốn giảm Php của đường dây 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên đến bao nhiêu ? Dạng 2: Nhận dạng loại ảnh, loại thấu kính. Nêu cách vẽ và vẽ hình để xác định quang tâm O, vị trí thấu kính, các tiêu điểm F và F’ khi cho ảnh và vật. Dựa vào kiến thức hình học để tính các khoảng cách: h, h’, d, d’, f. Ví dụ: 1) Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’//AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (hình vẽ). Cho biết thấu kính được dùng là loại thấu kính gì? Vì sao? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, dựng thấu kính, trục chính, các tiêu điểm F và F’? B B B’ A’ ( ) A’ x y A A Hình a) Hình b) B’ 2) Cho một thấu kính có trục chính (∆), vật sáng AB qua B’ thấu kính cho ảnh A’B’. Biết A’B’ = 4AB (như hình vẽ). a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính sử dụng là loại thấu kính gì? Vì sao? b) Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm B F, F’ của thấu kính. (∆) c) Cho biết tiêu cự của thấu kính là f = 10 cm. Tính khoảng A’ A cách từ vật và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. 3) M￿t v￿t sáng AB đ￿t vuông góc v￿i tr￿c chính c￿a m￿t th￿u kính như các hình v￿: B B B A F O F F A O F F A O F ' ' ' 1 2 3 F' ) ) a) V￿ ￿nh A’B’ c￿a AB t￿o b￿i th￿u kính và nh￿n xét tính ch￿t c￿a ￿nh trong F F' m￿i trư￿ng h￿p. ' b) Trư￿ng h￿p 1, th￿u kính có tiêu c￿ 15cm, v￿t đ￿t cách th￿u kính 20cm. Bi￿t AB cao 3cm. B￿ng phương pháp hình h￿c hãy tìm kho￿ng cách t￿ ￿nh đ￿n th￿u kính và đ￿ cao c￿a ￿nh. 4) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 40cm, A nằm trên trục chính cho ảnh A'B' cao gấp 2 lần AB và ngược chiều với vật AB. a) Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Tại sao? Hãy nêu các bước vẽ và vẽ ảnh A'B' đúng tỷ lệ. b) Tính khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính. c) Nếu di chuyển vật đến tiêu điểm của thấu kính thì ảnh có tính chất gì? Vì sao? 5) Vật sáng AB có dạng một mũi tên, cao 5cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A ’B’ cao 10cm, ngược chiều với AB và cách vật AB một khoảng 90cm. a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? Vẽ ảnh A’B’ đúng tỷ lệ b) Tính khoảng cách từ vật, từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính. c) Để ảnh A'B' cao bằng vật thì di chuyển AB lại gần hay ra xa thấu kính một đoạn bao nhiêu? Dạng 3: Bài tập về mắt ; Mắt cận - mắt lão; Máy ảnh; Kính lúp. Ví dụ: 1) Mắt của 1 người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm. a) Mắt của người này bị tật gì? Giới hạn nhìn rõ của mắt là bao nhiêu? b) Để khắc phục người này phải đeo kính loại gì? Có tiêu cự bằng bao nhiêu? 2) Một người dùng một kính lúp để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm. Vật đặt cách kính 3cm. a) Kính lúp có tiêu cự 5cm. Tính số bội giác của kính lúp. b) Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? B B F A O F F A O F ' ' 1) 2) F' F' c) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu? HỘI ĐỒNG BỘ MÔN VẬT LÍ

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2018_2019.doc